Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

phieu on tap o nha lop 4 trong thoi gian nghi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.15 KB, 8 trang )

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 4 trong thời gian nghỉ dịch Corona
Họ và tên:………………………………………………..Lớp:……………………..

ĐỀ SỐ 2- MƠN TỐN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a/ 16385: 5
b/ 9108: 36
c/ 7772 : 58
d/ 22176 : 84
..............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...
Bài 2. Tính giá trị biểu thức :
a/ 2835 : 45 + 145 = .................................
= ................................

b/ 4275 : 45 x 23 = ..................................
= ...............................

Câu 3. Tìm y biết:
a/ 6 x y = 30612
y = .............................
y = ............................

b/ 24276 : y = 68
y = .....................................


y = ...................................

Bài 4. Tính bằng hai cách:
a/ (2730 + 4565) : 5
Cách 1:
(2730 + 4565) : 5= …………………….
= …………………….
= …………………….

Cách 2:
(2730 + 4565) : 5= …………………….
= ……………………
= ……………………..

b/ (9750 – 2853) : 3
Cách 1:
(9750 - 2853) : 3 = ……………………
= ……………………
= ……………………

Cách 2:
(9750 - 2853) : 3 = ……………………
= …………………….
= …………………….

Bài 5. Một quầy hàng có 8 can nước mắm, mỗi can chứa 20 lít. Quầy hàng đã bán
được

1
số nước mắm. Hỏi quầy hàng cịn bao nhiêu lít nước mắm?

4

Bài giải:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Bài 6. Một hình chữ nhật có diện tích là 1350 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó biết
chiều rộng bằng 30cm.
Bài giải:
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Bài 7. Một đội xe chở hàng. Hai xe đầu mỗi xe chở 3540kg hàng. Ba xe sau mỗi xe
chở 3650kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô- gam hàng?
Bài giải:
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Bài 8. Khơng tính ra kết quả, hãy so sánh A và B biết:
A= 2019 x 2021
B = 2020 x 2020
Bài làm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..

ĐÁP ÁN- ĐỀ SỐ 2 - MƠN TỐN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a/ 16385: 5
b/ 9108: 36
16385 5
9108 36
13
3277

190 253
38
108
35
00
0
Bài 2. Tính giá trị biểu thức :
a/ 2835 : 45 + 145 = 63 + 145
= 208
Bài 3. Tìm y biết:
a/ 6 x y = 30612
y = 30612 : 6
y = 5102

c/ 7772 : 58
7772 58
197 134
232
00

d/ 22176 : 84
22176 84
537 264
336
00

b/ 4275 : 45 x 23 = 95 x 23
= 2185
b/ 24276 : y = 68
y = 24276 : 68

y = 357

Bài 4. Tính bằng hai cách:
a/ (2730 + 4565) : 5
Cách 1:
(2730 + 4565) : 5= 2730:5 + 4565 : 5
= 546 + 913
= 1459
b/ (9750 – 2853) : 3
Cách 1:
(9750 - 2853) : 3 = 9750 : 3 – 2853 : 3
= 3250 - 951
= 2299

Cách 2:
(2730 + 4565) : 5= 7295 : 5
= 1459

Cách 2:
(9750 - 2853) : 3 = 6897 : 3
= 2299

Bài 5. Một quầy hàng có 8 can nước mắm, mỗi can chứa 20 lít. Quầy hàng đã bán
được

1
số nước mắm. Hỏi quầy hàng cịn bao nhiêu lít nước mắm ?
4

Bài giải:

Tổng số lít nước mắm cửa hàng có là:
20 x 8=160 (lít)
Số lít nước mắm cửa hàng đã bán:
160 : 4= 40 (lít)
Số lít nước mắm cửa hàng cịn lại:
160-40=120 (lít)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Đáp số: 120 lít
Bài 6. Một hình chữ nhật có diện tích là 1350 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó biết
chiều rộng bằng 30cm.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
1350 : 30= 45 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(45 + 30) x 2= 150 (cm)
Đáp số: 150cm
Bài 7. Một đội xe chở hàng. Hai xe đầu mỗi xe chở 3540kg hàng. Ba xe sau mỗi xe
chở 3650kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô- gam hàng?
Bài giải:
Khối lượng hàng 2 xe đầu chở:
3540 x 2= 7080 (kg)
Khối lượng hàng 3 xe sau chở:
3650 x 3= 10950 (kg)
Tổng khối lượng hàng các xe đã chở:
7080+ 10950= 18030 (kg)
Trung bình mỗi xe chở khối lượng hàng là:
18030 : (2+3)= 3606 (kg)
Đáp số: 3606kg

Bài 8. Khơng tính ra kết quả, hãy so sánh A và B biết:
A= 2019 x 2021
B = 2020 x 2020
Bài làm

-

A= 2019 x 2021
B = 2020 x 2020
= 2019 x (2020+1)
= (2019 + 1) x 2020
=2019 x 2020 + 2019 x 1
= 2020 x 2019 + 2020 x 1
= 2019 x 2020 + 2019
= 2019 x 2020 + 2020
Ta thấy: 2019 x 2020 = 2020 x 2019 và 2019 < 2020
Nên: 2019 x 2020 + 2019 < 2020 x 2019 + 2020
Hay 2019 x 2021 < 2020 x 2020
Vậy: A < B

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Họ và tên:………………………………………………..Lớp:……………………..

ĐỀ SỐ 2- MÔN TIẾNG VIỆT
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Câu 1. Gạch dưới các từ ngữ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây.
a/ Mẹ cháu đi công tác ở đâu ?
b/ Bạn đã xem phim “ Hoa Mộc Lan” chưa ?

c/ Anh phải đi bây giờ ư?
đ/ Bây giờ cơ sẽ làm gì?
e/ Em phải làm như thế nào?
Câu 2. Chuyển những câu sau thành câu không dùng dấu chấm hỏi sao cho mục đích
câu khơng thay đổi.
a/ Sao bạn lại làm bẩn bàn như vậy?
......................................................................................................................................
b/ Em có thể ra chỗ khác chơi cho anh học bài không?
.....................................................................................................................................
c/ Đọc truyện mà cậu bảo không thú vị à?
...................................................................................................................................
Câu 3. Đặt câu hỏi phù hợp với các tình huống sau:
a/ Em muốn nhờ bạn cho mượn bút:
.............................................................................................................................................
b/ Em muốn cô bán hàng cho xem một quyển sách:
.............................................................................................................................................
c/ Em khen em bé của mình:
............................................................................................................................................
Câu 4. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là:
a/ Anh ấy là một người rất năng................
b/ Anh ấy có năng ............. hơn hẳn những nhân viên khác.
c/ Anh ấy làm việc rất có ............. năng.
Câu 5. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


a/ Ông em rất quan tâm đến ............. khỏe của mình.
b/ Ơng ln mong được............ khỏe để vui cùng con cháu.
II.CHÍNH TẢ:
Phân biệt tr/ch, dấu hỏi,dấu ngã

Câu 1. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống cho thích hợp rồi giải câu đố sau:
Bé thì .........ăn nghé, .....ăn trâu
......ận bày đã lấy bông lau làm cờ,
Lớn lên xây dựng cơ đồ,
Mười hai sứ giả bấy giờ đều thua.
(Là ai) ......................................
Câu 2. Điền dấu hỏi hoặc ngã vào những tiếng in đậm sau:
a/ Đi ăn cô về nhà mất chô.
b/ Đến nga ba đường chia làm ba nga.
c/ Mơ cái lọ để lấy mơ xào rau.
d/ Nó mai làm nên tơi gọi mai khơng nghe.
e/ Cho nó một nưa thì khơng cần lấy nưa.
III.TẬP LÀM VĂN
Em hãy viết bài văn tả quyển sách toán lớp bốn của em.
Bài làm:

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN- ĐỀ SỐ 2- MÔN TIẾNG VIỆT
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Câu 1. Gạch dưới các từ ngữ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây.
a/ Mẹ cháu đi công tác ở đâu ?
b/ Bạn đã xem phim “ Hoa Mộc Lan” chưa ?
c/ Anh phải đi bây giờ ư?
đ/ Bây giờ cơ sẽ làm gì?
e/ Em phải làm như thế nào?
Câu 2. Chuyển những câu sau thành câu không dùng dấu chấm hỏi sao cho mục đích
câu khơng thay đổi.
a/ Sao bạn lại làm bẩn bàn như vậy?
Ví dụ: Bạn đừng làm bẩn bàn như vậy.
......................................................................................................................................
b/ Em có thể ra chỗ khác chơi cho anh học bài không?
VD: Em hãy ra chỗ khác cho anh học bài.
.....................................................................................................................................
c/ Đọc truyện mà cậu bảo không thú vị à?
VD: Đọc truyện rất thú vị.

...................................................................................................................................
Câu 3. Đặt câu hỏi phù hợp với các tình huống sau:
a/ Em muốn nhờ bạn cho mượn bút:
VD: Bạn cho mình mượn cây bút được khơng?
.............................................................................................................................................
b/ Em muốn cô bán hàng cho xem một quyển sách:
VD: Cô ơi, cô cho cháu xem quyển sách này được không?
.............................................................................................................................................
c/ Em khen em bé của mình:
VD: Sao em vẽ đẹp thế khơng biết?
............................................................................................................................................
Câu 4. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là:
a/ Anh ấy là một người rất năng động
b/ Anh ấy có năng lực hơn hẳn những nhân viên khác.
c/ Anh ấy làm việc rất có kĩ năng.
Câu 5. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là:
a/ Ông em rất quan tâm đến sức khỏe của mình.
b/ Ơng ln mong được mạnh khỏe để vui cùng con cháu.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


II.CHÍNH TẢ:

Phân biệt tr/ch, dấu hỏi,dấu ngã
Câu 1. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống cho thích hợp rồi giải câu đố sau:
Bé thì chăn nghé, chăn trâu
Trận bày đã lấy bông lau làm cờ,
Lớn lên xây dựng cơ đồ,
Mười hai sứ giả bấy giờ đều thua.
(Là ai) Đinh Bộ Lĩnh

Câu 2. Điền dấu hỏi hoặc ngã vào những tiếng in đậm sau:
a/ Đi ăn cỗ về nhà mất chỗ.
b/ Đến ngã ba đường chia làm ba ngả.
c/ Mở cái lọ để lấy mỡ xào rau.
d/ Nó mải làm nên tơi gọi mãi khơng nghe.
e/ Cho nó một nửa thì không cần lấy nữa.
III.TẬP LÀM VĂN
Em hãy viết bài văn tả quyển sách tốn lớp bốn của em.
-Trình bày đủ 3 phần: Mở bài; Thân bài; Kết bài
- Viết ý mạch lạc, vận dụng các biện pháp nhân hóa, so sánh để lời văn sinh động.
- Ngắt câu đúng ngữ pháp, ít sai lỗi chính tả
- Tả đúng trọng tâm, yêu cầu của đề.
Tham khảo chi tiết dạng bài tập Toán Tiếng việt 4:
/> />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×