Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

cung em hoc toan lop 4 tuan 17 de 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.15 KB, 3 trang )

Cùng em học Toán lớp 4 Tuần 17 - Đề 2
Câu 1. Trong các số: 90; 84; 175; 7633; 78540; 980675; 809501
a) Các số chia hết cho 2 là:……
b) Các số chia hết cho 5 là:……
c) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:…
Phương pháp:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Cách giải:
a/ Các số chia hết cho 2 là: 90; 84; 78 540.
b/ Các số chia hết cho 5 là: 175; 78 540; 980 675.
c/ Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 90; 78 540.
Câu 2. Viết chữ số thích hợp vào ơ trống để:
A. 7851… chia hết cho 2
B. 895 … chia hết cho 2 và 5
C. 78… chia hết cho 5
Phương pháp:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Cách giải:
A. 7851… chia hết cho 2 thì chữ số điền vào ô trống là: 0, 2, 4, 6 hoặc 8
B. 895… chia hết cho 2 và 5 thì chữ số điền vào ô trống là 0

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


C. 78… chia hết cho 5 thì chữ số điền vào ô trống là 0 hoặc 5
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a/ Số 870 221 chia hết cho 2


b/ Số 907 438 không chia hết cho 2
c/ Số 64 020 chia hết cho cả 2 và 5
Phương pháp:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Cách giải:
a/ Số 870 221 chia hết cho 2: S
b/ Số 907 438 không chia hết cho 2: S
c/ Số 64 020 chia hết cho cả 2 và 5: Đ
Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Một lớp có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 29 học sinh. Cơ giáo chia đều thành
các nhóm, mỗi nhóm có 2 học sinh hoặc 5 học sinh thì khơng thừa, khơng thiếu
bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó.
Trả lời: Lớp học đó có……học sinh.
Phương pháp:
Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Cách giải:
Vì lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 29 học sinh nên số học sinh có
thể là 30; 31; 32; 33 hoặc 34.
Vì khi chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 2 học sinh hoặc 5 học sinh thì
khơng thừa, khơng thiếu bạn nào nên số học sinh phải là số chia hết cho cả 2 và
5.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Trong các số 30; 31; 32; 33; 34 chỉ có số 30 chia hết cho cả 2 và 5 (vì có chữ số
tận cùng là 0).
Vậy lớp học đó có 30 học sinh.
Vui học

Viết các số thích hợp vào ơ trống
Viết các số thích hợp vào ơ trống
474

478

482

735

739

743

Phương pháp:
- Dãy trên là dãy các số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn hoặc kém nhau
2 đơn vị.
- Dãy trên là dãy các số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2
đơn vị.
Cách giải:
474

476

478

480

482


484

735

737

739

741

743

745

Tham khảo chi tiết các bài giải Toán SGK, VBT
/> />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×