SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN PHẦN TỪ TRƯỜNG VÀ CẢM
ỨNG ĐIỆN TỪ VẬT LÍ 11 GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
THPT
Thực hiện:
Đinh Văn Tuấn
Võ Hồng Sơn
Tổ: Tự nhiên
1
Nghệ An, tháng
LUAN VAN CHAT LUONG download
: add12/2020
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
TT
Thuật ngữ
Viết tắt
1
Học sinh
HS
2
Giáo viên
GV
3
Trung học phổ thông
THPT
4
Phương pháp dạy học
PPDH
5
Năng lực
6
Giải quyết vấn đề
7
Sáng tạo
ST
8
Kĩ năng
KN
9
Tự chủ tự học
TCTH
10
Giao tiếp hợp tác
GTHT
11
Năng lực thành tố
NLTT
NL
GQVĐ
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Cuộc sống đang biến động và đổi thay từng ngày, đòi hỏi nhà trường phải
đào tạo ra những con người có năng lực giải quyết vấn đề (NL GQVĐ) và sáng
tạo (ST) trong học tập cũng như trong thực tiễn cuộc sống. Phát triển NL GQVĐ
và ST trở thành yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia, các tổ chức giáo dục
và các doanh nghiệp.
Trong đổi mới giáo dục, ở hầu khắp các nước trên thế giới, người ta rất
quan tâm đến phát triển NL GQVĐ và ST cho học sinh thông qua các môn học,
thể hiện đặc biệt rõ nét trong quan điểm trình bày kiến thức và phương pháp
(PP) dạy học thông qua chương trình, sách giáo khoa.
Ở Việt nam, nghị quyết số 29, Hội nghị Trung ương 8 Khoá XI về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp, trong đó có nhấn mạnh: Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ
các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm
chất, năng lực của người học.
Ở trường phổ thông, có thể xem học Vật lí là học vận dụng sáng tạo kiến
thức, kĩ năng (KN), năng lực (NL) của người học để giải thích các hiện tượng
thực tiễn liên quan đến thế giới quan thơng qua đó phát triển ý tưởng nghiên
cứu khoa học cho học sinh (HS). Dạy Vật lí là tổ chức các hoạt động nhằm hình
thành kiến thức, kĩ năng từ đó hình thành và phát triển các phẩm chất và năng
lực (NL) cho học sinh. Hơn nữa Vật lí là mơn khoa học thực nghiệm, mang tính
đặc thù riêng của khoa học Vật lí nên chứa đựng nhiều tiềm năng để phát triển
NL GQVĐ và ST.
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong thời gian qua, hoạt
động dạy học Vật lí ở các trường phổ thơng đã có nhiều đổi mới, đáp ứng phần
nào các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra. Tuy nhiên, để thực sự hình thành và phát
triển năng lực cho HS thì vẫn cịn gặp rất nhiều khó khăn.
Trong chương trình Vật lí THPT, phần Từ trường và Cảm ưng từ có vị trí
rất quan trọng. Kiến thức và kĩ năng phần này có vai trị quan trọng trong cuộc
sống cũng như trong kĩ thuật. Những kiến thức của phần Từ trường và Cảm
ứng từ là chìa khóa để chế tạo các động cơ điện, các máy điện như máy biến áp,
máy phát điện, … là các máy quan trọng không thể thiếu được trong cuộc sống
ngày nay. Vì vậy, học sinh khơng những phải nẵm vững các kiến thức Từ trường
và Cảm ứng từ mà còn phải biết vận dụng các kiến thức đó vào cuộc sống.
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Qua phân tích cấu trúc, nội dung phần Từ trường và Cảm ứng từ kết hợp
với thực tiễn dạy học của bản thân, tơi thấy có thể phát triển NL GQVĐ và ST cho
HS trong quá trình dạy học phần này.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tơi chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức
dạy học dự án phần Từ trường và Cảm ứng điện từ Vật lí lớp 11 góp phần
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh THPT” nhằm
tiếp cận việc thực hiện mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông mới thực
hiện từ sau năm 2021.
Những điểm mới trong đề tài của chúng tôi là:
1. Làm rõ một số vấn đề về lí luận dạy học phát triển phẩm chất, năng lực người
học, lí luận về dạy học dự án.
2. Chuẩn bị được các điều kiện cần thiết để dạy học phần Từ trường và Cảm ứng
điện từ theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học.
3. Thiết kế được hai dự án dạy học góp phần phát triển NL GQVĐ và ST cho học
sinh trong quá trình dạy học phần Từ trường và Cảm ứng điện từ.
5. Thiết kế được kiểm tra đánh giá theo hướng đánh giá phẩm chất năng lực
người học.
6. Thực nghiệm sư phạm vận dụng đề tài vào thực tiễn dạy học
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN II: NỘI DUNG
1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Định nghĩa năng lực
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực.
Theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, công bố tháng 4
năm 2017, Năng lựclà thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố
chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng
hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm
tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong
muốn trong những điều kiện cụ thể.
1. 2. Các năng lực cốt lõi cần hình thành và phát triển cho học sinh
Chương trình giáo dục phổ thơng dự kiến thực hiện từ sau năm 2018 hình
thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt lõi sau:
Những năng lực chung gồm: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Những năng lực chun mơn được hình thành, phát triển chủ yếu thông
qua một số môn học nhất định gồm: năng lực ngơn ngữ, năng lực tính tốn,
năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng
lực thẩm mỹ, năng lực thể chất.
1. 3. Các năng lực thành tố (NLTT) của NL GQVĐ và ST
Theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, công bố tháng 4
năm 2017, các năng lực thành tố (NLTT) của NL GQVĐ và ST gồm:
- Năng lực nhận ra ý tưởng mới
- Năng lực phát hiện và làm rõ vấn đề
- Năng lực hình thành và triển khai ý tưởng mới
- Năng lực đề xuất, lựa chọn giải pháp
- Năng lực thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy độc lập
1.4. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Năng lực GQVĐ và ST được cấu thành từ 6 NLTT, vì vậy sự phát triển của
NL GQVĐ và ST tạo chính là q trình hình thành và phát triển các NLTT của NL
này. Về mặt bản chất, sự hình thành các NLTT của NL này chính là sự biến đổi về
lượng, cịn sự phát triển của NL chính là sự biến đổi về chất. Khi các NLTT được
hình thành từ các thao tác riêng lẻ đến KN và kỹ xảo thì tất yếu sẽ dẫn tới sự
phát triển NL. Sự hình thành KN từ mức thao tác đơn giản đến kỹ xảo sẽ dẫn tới
sự phát triển NL từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện.
Năng lực GQVĐ và ST có những mối quan hệ mật thiết với KN quan sát,
KN so sánh, KN tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá,… Các KN này đan xen,
tương hỗ, gắn bó với nhau trong q trình nhận thức của HS.
NL GQVĐ và ST học tập phần Từ trường và cảm ứng điện từ là hai bộ
phận có quan hệ biện chứng và gắn bó mật thiết với nhau. Học Từ trường và
Cảm ứng điện từ sẽ góp phần hình thành và phát triển NL GQVĐ và ST, đồng
thời việc hình thành, phát triển NL GQVĐ và ST sẽ góp phần thúc đẩy việc học
tập phần Từ trường và Cảm ứng điện từ đạt hiệu quả cao.
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi tiến hành quan sát sư phạm,
tham khảo giáo án, dự giờ, trao đổi ý kiến với một số GV, dùng phiếu thăm dò ý
kiến của GV một số trường THPT của tỉnh Nghệ An nhằm thu thập số liệu cụ thể
về thực trạng dạy - học Sinh học ở trường THPT hiện nay.
Qua các số liệu điều tra tôi nhận thấy:
Hầu hết GV đều nhận thức được sự cần thiết của việc phát triển NL GQVĐ
và ST cho HS. Tuy nhiên đa số GV còn lúng túng vì chưa hiểu rõ các năng lực
thành tố của NL GQVĐ và ST cũng như chưa tìm ra các biện pháp cụ thể.
Đa số GV đánh giá NL GQVĐ và ST của HS ở mức trung bình. Vì vậy, tôi lần
nữa khẳng định rằng việc phát triển NL GQVĐ và ST cho HS là vấn đề rất quan
trọng và cần thiết.
Việc dạy học phát triển NL GQVĐ và ST cho học sinh có nhiều con đường
và phương pháp. Tuy nhiên chúng tơi nhận thấy có một phương pháp dạy học
mà ở đó học sinh làm trung tâm trong suốt quá trình dạy học, học sinh tự chiếm
lĩnh kiến thức theo mục tiêu đề ra và mỗi cá nhân học sinh cịn có được kỹ năng
phát hiện và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc theo nhóm,
kỹ năng sử dụng cơng nghệ thơng tin, kỹ năng tư duy bậc cao làm việc nhóm,
giải quyết được các vấn đề trong cuộc sống, …nhưng người giáo viên vẫn đóng
vai trị chủ đạo quan trọng, đó là dạy học dự án. Do đó chúng tơi vận dụng
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
phương pháp dạy học dự án vào dạy học phần “Từ trường và cảm ứng từ” để
phát triển NL GQVĐ và ST cho học sinh.
3. Quy trình thiết kế chủ đề dạy học phát triển NL GQVĐ & ST
Qua nghiên cứu, tham khảo của một số tác giả kết hợp thực tiễn dạy học
của bản thân, tôi đề xuất qui trình thiết kế chủ đề dạy học nhằm góp phần phát
triển NLGQVĐ và ST như sau:
Phân tích nội dung, lựa chọn đơn vị kiến thức để xây dựng chủ đề DH hhhhhhhhhhhhhh
Xây dựng chủ đề dạy học phù hợp với học sinh
Triển khai chủ đề dạy học với học sinh
hiệm thu sản phẩm của học sinh và đánh giá chất lượng của quá trình dạy học chủ đề bằng phương pháp
Sơ đồ 1. Qui trình thiết kế dạy học chủ đề để rèn luyện, phát triển
NLGQVĐ và ST cho HS.
4. TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN MỘT SỐ NỘI DUNG PHẦN TỪ TRƯỜNG VÀ
CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ VẬT LÍ 11 GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THPT
4.1. Mục tiêu dạy học của chủ đề " Từ trường và cảm ứng điện từ"
4.1.1. Mục tiêu phát triển phẩm chất chủ yếu
Nội
dung
Từ
trường,
Phẩm
chất
Yêu cầu
Mục tiêu đáp ứng
yêu cầu cần đạt
cần đạt
PC chủ yếu
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
cảm ứng
điện từ
Có ý thức tơn trọng ý kiến các thành
viên
khi học tập, hợp tác
Nhân ái
PC "Nhân ái"
Trách
nhiệm
Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ được
PC
"Trách
giao, phối hợp với các thành viên khác
nhiệm"
để hoàn thành dự án, nhiệm vụ ..
PC
Chăm chỉ
chỉ"
Trung
thực
"Chăm
Chủ động, kiên trì thực hiện nhiệm vụ,
thu thập thơng tin và dụng cụ thí
nghiệm
Có ý thức báo cáo kết quả chính xác
khách quan, trung thực trong kiểm tra
PC
"Trung
đánh giá,khách quan trong chứng
thực"
minh hoặc phủ nhận giả thuyết đã đặt
ra
4.1.2. Mục tiêu phát triển năng lực chung
Nội dung
Năng
lực
Yêu cầu
cần đạt
Mục tiêu đáp ứng yêu cầu cần đạt
Năng lực chung
Tự chủ
NL "Tự chủ
và tự
và tự học"
học
Từ trường,
Chủ động phân công nhiệm vụ, tự quyết
định các vấn đề, kế hoạch, đánh giá...,
tích cực thực hiện các nhiệm vụ được
giao, giúp đỡ bạn để hoàn thành nhiệm
vụ chung
Giao
cảm ứng tiếp
NL "Giao tiếp
điện từ
và hợp và hợp tác"
tác
Tăng cường sự giao tiếp, hợp tác, trình
bày ý tưởng, lắng nghe, góp ý ...
Giải
quyết
NL
"Giải
vấn đề quyết vấn đề
và sáng và sáng tạo"
tạo
Chủ động đề ra kế hoạch, theo dõi điều
chỉnh kế hoạch. Phân công nhiệm vụ,
kiểm tra đơn đốc các bạn. Tìm hiểu
cách thức thu thập dữ liệu, xử lí vấn đề
phát sinh ...
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
4.1.3. Mục tiêu phát triển năng lực vật lí
Nội dung Năng lực
Nhận
vât lí
Từ
trường
Yêu cầu cần đạt
Nêu được khái niệm từ trường, khái niệm cảm
ứng từ, đơn vi Tesla, các đơn vị cơ bản và dẫn suất
thức
để đo các đại lượng từ. Nhận biết được lực từ, Vận
dụng được biểu thức tính lực từ F = BILsinθ. Định
nghĩa được lực Loren xơ.
Xác định được đường sức, cảm ứng từ của một
số dịng đện có dạng đơn giản. Xác định được độ
lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn
Tìm hiểu thế
mang dịng điện đặt trong từ trường.
giới
tự
Thảo luận để thiết kế phương án, lựa chọn
nhiên dưới
phương án, thực hiện phương án, đo được (hoặc
góc độ vật lí
mơ tả được phương pháp đo) cảm ứng từ bằng cân
“dòng điện”.Thiết kế mơ hình nam châm điện, động
cơ điện, TN kiểm chứng quy tắc bàn tay trái
Thực hiện thí nghiệm để mô tả được hướng của
lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện
Vận
dụng
đặt trong từ trường, vận dụng được quy tắc bàn
kiến thức, kĩ
tay trái, định luật Ampe và các cơng thức tính cảm
năng đã học
ứng từ của dịng điện. Giải thích được các ứng dụng
của lực từ tác dụng lên dịng điện trong đờii sống
Từ thơng
và cảm
Nhận
ứng điện
vât lí
từ
Định nghĩa được từ thơng và đơn vị Weber. Phát
biểu được hiện tượng cảm ứng điện từ, hiện tương
thức
tự cảm, dịng điện Fucơ. Nêu được cơng thức tính
suất điện động cảm ứng, cơng thức tính suất điện
động tự cảm
Tìm hiểu thế
Tiến hành các thí nghiệm đơn giản minh hoạ
giới
tự được hiện tượng cảm ứng điện từ, Giải thích được
nhiên dưới một số ứng dụng đơn giản của hiện tượng cảm ứng
góc độ vật lí điện từ. Thiết kế được mơ hình máy phát điện đơn
giản, sạc khơng dây, kiểm chứng dịng điện Fucơ ...
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Vận
dụng
Vận dụng được định luật Faraday và định luật
kiến thức, kĩ Lenz về cảm ứng điện từ.
năng đã học
4.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số nội dung thuộc chủ đề "Từ trường
và cảm ứng điện từ" bằng phương pháp dạy học dự án
4.2.1. Lựa chọn tiểu chủ đề vận dụng dạy học dự án
Các nội dung dạy học của phần Từ trường và Cảm ứng điện từ có nhiều
kiến thức gần gũi với thực tiễn cuộc sống, nhiều nội dung thực hành thuận lợi để
sử dụng phương pháp dạy học dự án nhằm bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho
học sinh nhất là năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phần này có nhiều hiện
tượng vật lí dễ làm thí nghiệm với các vật liệu dễ kiếm như các thí nghiệm về lực
từ tác dụng lên dịng điện, thí nghiệm từ trường của dịng điện, thí nghiệm về
cảm ứng điện từ, dòng điện Fuco. Các nội dung của chủ đề này phù hợp với các
dự án thực hành, dự án nghiên cứu hoặc dự án tích hợp như dự án xe hút đinh,
dự án chế tạo mơ hình động cơ điện, dự án chế tạo sạc điện khơng dây, dự án
thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quy tắc bàn tay trái, dự án chế tạo nam châm
điện ....
4.2.2.Các bước thực hiện
* Chuẩn bị: Xây dựng ý tưởng, lựa chọn chủ đề, lập kế hoạch các nhiệm vụ học
tập
* Thực hiện dự án: Thu thập thông tin, thực hiện điều tra thảo luận với các
thành viên khác tham vấn giáo viên hướng dẫn
* Kết thúc dự án: Tổng hợp các kết quả xây dựng sản phẩm. Trình bày kết quả.
Phản ánh lại quá trình học tập
4.2.3. Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Hoạt động của giáo viên
Xây dựng bộ câu hỏi định hướng: Xuất phát từ nội dung dạy học và mục
tiêu cần đạt GV xây dựng các câu hỏi định hướng suy nghĩ, định hướng hoạt
động, tìm tịi, giải quyết vấn đề và sáng tạo cho HS.
Thiết kế dự án: Xác định lĩnh vực thực tiễn ứng dụng nội dung học, ai cần, ý
tưởng và tên dự án.
Thiết kế các nhiệm vụ cho HS: Làm thế nào để HS thực hiện xong bộ câu hỏi
thì giải quyết được vấn đề và các mục tiêu đồng thời cũng đạt được.Chuẩn bị
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
các tài liệu hỗ trợ GV và HS cũng như các điều kiện thực hiện dự án trong thực
tế.
Theo dõi, hướng dẫn, đánh giá HS trong quá trình thực hiện dự án liên hệ
các cơ sở, khách mời cần thiết cho HS. Chuẩn bị cơ sở vật chất, tạo điều kiện
thuận lợi cho các em thực hiện dự án. Bước đầu thơng qua sản phẩm cuối của
các nhóm HS.
Chuẩn bị cơ sở vật chất cho buổi báo cáo dự án. Xây dựng kế hoạch đánh
giá, các tiêu chí và phương án đánh giá. Theo dõi, đánh giá sản phẩm dự án của
các nhóm. Đồng thời đưa ra những gợi ý, rút kinh nghiệm, định hướng cụ thể
cho các nhóm dự án, nhằm nâng cao hiệu quả trong những dự án tiếp theo.
b. Hoạt động của học sinh
Làm việc nhóm để lựa chọn chủ đề dự án. Xây dựng kế hoạch dự án, xác
định những công việc cần làm, thời gian dự kiến, vật liệu, kinh phí, phương pháp
tiến hành và phân cơng cơng việc trong nhóm. Chuẩn bị các nguồn thông tin
đáng tin cậy để chuẩn bị thực hiện dự án. Cùng GV thống nhất các tiêu chí đánh
giá dự án. Phân cơng nhiệm vụ các thành viên trong nhóm thực hiện dự án theo
đúng kế hoạch.
Tiến hành thu thập, xử lý thông tin thu được. Xây dựng sản phẩm hoặc bản
báo cáo. Liên hệ, tìm nguồn giúp đỡ khi cần.Thường xuyên phản hồi, thông báo
thông tin cho GV và các nhóm khác.
Chuẩn bị tiến hành giới thiệu sản phẩm. Tiến hành giới thiệu sản phẩm. Tự
đánh giá sản phẩm dự án của nhóm. Đánh giá sản phẩm dự án của các nhóm
khác theo tiêu chí đã đưa ra.
4.3. Dự án "Chế tạo xe hút đinh"
4.3.1. Ý tưởng của dự án
Do nhiều nguyên nhân khác nhau trên các tuyến đường có rất nhiều đinh
và các vật sắc nhọn bằng sắt khơng chỉ làm thủng lốp xe mà cịn tiềm ẩn nhiều
nguy cơ gây tai nạn giao thông.
Nếu thu gom được đinh và các vật sắc nhọn bằng sắt thì góp phần đảm bảo
an tồn giao thơng và hạn chế thiệt hại về người và của cho người tham gia
giao thông.
Thiết kế xe thu gom đinh từ những đồ tái chế và vật liệu thông dụng trong
cuộc sống là một dự án mà HS có thể làm được, thơng qua thực hiện dự án góp
phần bồi dướng năng lực giải quyết vấn đề vá sáng tạo cho HS đồng thời phát
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
triển nhiều phẩm chất và năng lực khác. HS nắm được tác dụng từ của dòng
điện một cách chủ động mà sâu sắc
4.3.2. Biểu hiện phát sự phát triển một số phẩm chất, năng lực thông qua
dạy học trên dự án "Chế tạo xe hút đinh"
Yêu cầu cần
đạt của dự
án
Tìm
hiểu
được
từ
trường
là
một
dạng
của vật chất
tồn tại xung
quanh dòng
điện
hoặc
nam châm
mà biểu hiện
cụ thể là sự
xuất
hiện
của lực từ
tác dụng lên
một
dịng
điện hay một
nam châm
đặt trong đó.
- Thảo luận
để thiết kế
phương án,
lựa
chọn
phương án,
thực
hiện
phương án
TN để biết
được
tác
dụng từ của
dòng
điện
Cơ hội phát triển PC, NL
PC,NL chung
TCTH: Tự lập kế
hoạch thực hiện
dự án, thực hiện
các nhiệm vụ một
cách tự giác và
báo cáo kết quả dự
án
GTHT: Tương tác,
thảo luận, phối
hợp giúp đỡ nhau
để hồn thành dự
án
NLGQVĐ&ST: Hiểu
và giải quyết tình
huống, vấn đề khi
mà giải pháp giải
quyết chưa rõ
ràng. Phối hợp vận
dụng những kinh
nghiệm bản thân,
kiến thức, kĩ năng
của các môn học,
các chủ đề khác
nhau giải quyết
các vấn đề của dự
án
NL vật lí
Biểu hiện sự phát
triển PC, NL thơng
qua PPDH
1.2. Trình bày
- Tự lực tìm hiểu,
được tác dụng từ trình bày, báo cáo
của dòng điện
2.1. Nhận biết và đặt
được câu hỏi liên
quan đến dự án.
Phân tích được bối
cảnh để đề xuất
được các vấn đề cần
giải quyết nhờ kết
nối tri thức
- Thảo luận nhóm
lựa chọn được chủ
đề dự án, nêu được
những câu hỏi liên
quan đến nội dung
dự án. Xác định
được mục tiêu của
dự án.
2.2. Đưa ra phán
đoán và xây dựng
giả
thuyết
2.3. Lập kế hoạch
thực
hiện
2.4. Thực hiện kế
hoạch
2.5. Trình bày báo
cáo
- HS họp nhóm, lập
kế hoạch, phân
công nhiệm vụ, theo
dõi, kiểm tra, nhắc
nhở, giúp đỡ nhau
để làm
-Viết báo cáo, viết
nhật kí, trình bày
3.2. Đề ra giải pháp báo cáo, thảo luận.
bảo vệ an toàn cho - Phát triển năng
các phương tiện và lực hội họa, năng
người tham gia giao lực ngôn ngữ ...
thông
- Hiểu được nguyên
tắc hoạt động của
2.6. Ra quyết định và nam châm điện
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
hay nói cách
khác
dịng
điện sinh ra
từ trường.
đề xuất ý kiến, giải - HS biểu quyết,
pháp
nhóm trưởng ra
quyết định các vấn
đề trong tiến trình
thực hiện
4.3.3. Câu hỏi định hướng
- Thu gom đinh bằng cách nào thì hiệu quả và an tồn nhất?
- Nên dùng nam châm điện hay nam châm vĩnh cửu để hút đinh? Vì sao?
- Nên dùng điều khiển từ xa hay cơng tắc cho nam châm điện? Vì sao?
- Cấu tạo của nam châm điện như thế nào?
- Nên dùng xe có điều khiển hay khơng có điều khiển? Vì sao?
4.3.4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án
- Nêu ý tưởng của dự án
- Lắng nghe, thảo luận
- Thảo luận bộ câu hỏi định hướng
- Chia nhóm dưới sự hướng dẫn của
GV
- Nêu kế hoạch dự án
- Phân nhóm
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Bầu nhóm trưởng, thư kí
- Chuẩn bị tài liệu, kế hoạch làm việc
của nhóm.
- Gợi ý phương pháp làm việc nhóm
- Thảo luận tiêu chí đánh giá.
và cách lập kế hoạch nhóm
- Đưa ra cách đánh giá cho HS trong
khi thực hiện dự án và cách đánh giá
sản phẩm, cách đánh giá hồ sơ.
- Gợi ý tài liệu tham khảo.
- Cử giám khảo, HS phụ trách truyền
thơng. Thảo luận cách đánh giá và
các tiêu chí đánh giá.
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Giai đoạn 2: Thực hiện dự án
- Theo dõi tiến độ làm việc của nhóm - Tiếp thu kế hoạch của dự án, thảo
thơng qua nhật kí làm việc và trao đổi luận kế hoạch của dự án, thảo luận kế
với nhóm trưởng.
hoạch của nhóm.
- Quan sát, lắng nghe, hỗ trợ tư vấn
- Làm việc theo nhóm dưới sự điều
cho các nhóm.
- Tổ chức thảo luận, giải đáp thắc hành của nhóm trưởng.
mắc
- Báo cáo tiến độ làm việc cho GV.
- Tổng kết, đánh giá.
- Tham vấn GV về các vấn đề đang thắc
mắc.
- Ghi chép hồ sơ, quay phim, chụp ảnh
tiến trình. Làm báo cáo, poster, phiếu
học tập ...
- Trình bày nội dung thơng tin mà
nhóm thu được dưới sự kiểm tra của
giáo viên
Giai đoạn 3: Báo cáo dự án
- Thông báo kế hoạch triển lãm, trưng -Trưng bày sản phảm, poster.
bày, báo cáo dự án.
- Trình bày dự án, trả lời các câu hỏi
- Chuẩn bị các điều kiện vật chất cho của giáo viên và giám khảo.
buổi báo cáo.
- Đánh giá quá trình thực hiện dự án
- Giáo viên đánh giá q trình và của nhóm. Đánh giá quá trình và sản
đánh giá sản phẩm, phần thuyết trình phảm của nhóm khác.
của HS.
- Đặt câu hỏi cho nhóm khác .
- Cử 4 tổ trưởng làm giám khảo đánh - Bốn nhóm trưởng (giám khảo) đánh
giá theo các tiêu chí.
giá theo các tiêu chí đã được thống
- Tổng kết dự án. Rút ra kiến thức cho nhất.
bài học, kinh nghiệm cho những dự - Thư kí tổng hợp kết quả báo cáo với
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
án sau
GV
4.3.5. Kiểm tra đánh giá năng lực của HS khi thực hiện dự án "Xe hút
đinh"
a. Kế hoạch đánh giá
Mục đích của đánh giá là để phát hiện sự tiến bộ của HS để điều chỉnh quá
trình dạy học, đánh giá khả năng HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào
giải quyết vấn đề thực tiễn.
Giáo viên bám vào yêu cầu cần đạt xác định các phẩm chất và năng lực cần
được hướng tới từ đó xác định các tiêu chí phù hợp
Về hình thức đánh giá, kết hợp giữa các hình thức đánh giá: Đánh giá quá
trình và đánh giá tổng kết. Đánh giá của GV và HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn
nhau, đánh giá qua hồ sơ, qua sản phẩm học tập, qua quan sát, qua bảng kiểm,
vấn đáp, kiểm tra tổng kết.
b. Công cụ đánh giá
Xây dựng các phiếu đánh giá học sinh trong quá trình thực hiện dự án
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ
Tên dự án:……………………………………………………………………
Họ và tên người tự đánh giá:………………………………………………...
Lớp:…………Nhóm:………
S
T
T
Mức độ đạt được
Nội dung đánh giá
1
Thu thập, chọn lọc
kiến thức
2
Kỹ năng vận dụng
kiến thức
3
Tích cực trong học
tập
4
Kỹ năng hợp tác
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
(9-10
điểm)
(7-8
điểm)
(5-6 điểm)
(3-4
điểm)
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
nhóm
5
Tinh thần
nhiệm
trách
6
Tính sáng tạo
Tổng điểm
/ 60
Điểm trung bình
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN TRONG NHÓM
Tên dự án:……………………………………………………………………
Họ và tên người đánh giá:……………………………………………….......
Lớp:…………Nhóm:………
Nội dung đánh giá
S
T
T
Thu
Họ và tên
thập,
HS
chọn
lọc
kiến
thức
Kỹ
năng
vận
dụng
kiến
thức
Tích
cực
trong
học
tập
Kỹ
năng
hợp
tác
nhóm
Tinh
thần
trách
nhiệ
m
Tính
sáng
tạo
Điể
m
Tổng
trun
điểm
g
bình
1
2
3
4
5
6
..
Hướng dẫn: Nhóm trưởng cho điểm cụ thể từng nội dung đánh giá vào các ô
tương ứng.
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Tốt (9-10 điểm), Khá (7-8 điểm), Trung bình (5-6 điểm), Yếu (3-4 điểm)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM GIỮA CÁC NHÓM
Tên dự án:……………………………………………………………………
Lớp:………Nhóm đánh giá:………Nhóm được đánh giá:……..
STT
Nội dung đánh giá
Yêu cầu
Điểm
Chính xác
1
Nội dung trình bày
Đầy đủ
Phong phú
Dễ hiểu
Nhiều hình ảnh minh họa
Đẹp
2
Hình thức trình bày
Rõ ràng
Khoa học
Sáng tạo
Hiệu ứng, liên kết
Giọng nói to, rõ ràng
Lơi cuốn, mạch lạc
3
Thuyết
phẩm
trình
sản Phân cơng công việc đồng
đều
Khả năng bảo vệ quan điểm
Đúng thời gian quy định
4
Sản phẩm vật chất
Đẹp
Sáng tạo
Tính khoa học, giáo dục
Tính ứng dụng
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Vận hành tốt
Tổng điểm
/ 100
Điểm trung bình
Hướng dẫn:Mỗi yêu cầu cho điểm tối đa là 5 điểm.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP CỦA GIÁO VIÊN
Tên dự án:……………………………………………………………………
Lớp:……….
Điểm
STT
Họ và tên
HS
Đánh
giá
của
nhóm
trưởn
g
Tự
đánh
giá
(2)
Đánh
giá
giữa
các
nhóm
Đánh
giá
của
giáo
viên
Điểm
thưởng
Điểm
trung
bình
(3)
(4)
(1)
NHĨM:
1
2
…
NHĨM:
26
…
29
Hướng dẫn đánh giá:
18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Điểm trung bình của mỗi HS được tính như sau:
(1)+(2 )+(3 )+(4 )
+
4
Điểm thưởng
Điểm trung bình =
“Điểm thưởng” là những điểm đặc biệt GV dành cho sự tích cực tham gia
đóng góp của HS trong buổi thuyết trình và tính sáng tạo trong ý tưởng xây
dựng mơ hình do HS đề nghị.GV có thể ghi nhận điểm trung bình của mỗi HS cho
một cột điểm của bộ môn Vật lý
c. Đề kiểm tra sau khi thực hiện dự án “Máy hút đinh”
Hình thức kiểm tra: tự luận
Số câu hỏi: 03.
Thời gian kiểm tra: 15 phút
Đề bài:
Câu 1: Từ trường là gì? Viết cơng thức xác định cảm ứng từ của dòng điện chạy
trong dây dẫn thẳng, ống dây dài?
Câu 2: Em đã chế tạo nam châm điện trong dự án của nhóm em như thế nào?
Em đã làm thế nào để tăng từ tính của nam châm điện trong xe hút đinh?
Câu 3: Em hãy nêu các ứng dụng của nam châm điện mà em biết?
Hướng dẫn chấm và đáp án
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
- Từ trường là môi trường tồn tại xung quanh nam
châm hoặc dòng điện và tác dụng lực từ lên nam
châm hoặc dòng điện khác đặt trong nó.
1,0 đ
−7 I
- Cảm ứng từ của dịng điện thẳng: B=2. 10 . r
- Cảm ứng từ của dòng điện chạy trong ống dây dài
B=4. π . 10−7 .
2
N .I
l
Học sinh nêu được các ý sau:
- Chuẩn bị dây đồng
- Quấn dây đồng thành ống đây dài
- Nối ống dây với cơng tắc và pin (có thể vẽ mạch
điện)
- Để từ tính của ống dây mạnh, chúng em quấn trên
lõi thép (đinh to hoặc lõi máy biến áp cũ)
1,5 đ
1,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
1,5 đ
19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
3
Nêu được một số ứng dụng cơ bản của nam châm điện:
Hút đinh, vận chuyển sắt, vận chuyển hàng hóa, ....
2,5 đ
4.4. Dự án "Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ và thiết kế mơ hình
máy phát điện"
4.4.1. Ý tưởng của dự án
Hiện tượng cảm ứng điện từ có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày,
thí nghiệm về hiện tượng này rất dễ làm nên khi dạy học nội dung này có thể
tiến hành một dự án tích hợp; vừa tìm hiểu khám phá hiện tượng vừa chế tạo
mơ hình máy phát điện.
Khi học về lực từ tác dụng lên dòng điện HS đã biết được cấu tạo của động
cơ điện một chiều.
Động cơ điện một chiều loại nhỏ được bày bán rất phổ biến với giá từ 10
nghìn đồng đến 30 nghìn đồng hoặc lấy ra từ phế liệu điện tử, đồ chơi trẻ em.
Mặt khác nó lại rất dễ thiết kế thành mơ hình máy phát điện.
Do đặc điểm cấu tạo của động cơ điện một chiều mà khi ta quay trục của
nó thì nó sẽ sinh ra suất điện động cảm ứng.
Khi giáo viên nối hai dây nguồn của động cơ với một bóng đèn LED và quay
nhẹ thì HS sẽ thấy đèn sáng từ đó đặt vấn đề: Đây là kết quả của hiện tượng cảm
ứng điện từ. GV có thể cho HS tự tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ, từ đó giải
thích hiện tượng trên đồng thời tổ chức cuộc thi thiết kế mơ hình máy phát điện
đơn giản từ động cơ điện một chiều.
Với mạng Iternet, SGK, tài liệu tham khảm khác GV có thể định hướng cho
HS tự tìm hiểu, đọc sách, xem video dạy học, video thí nghiệm trên các kênh
Youtobe.com, facebook.com ... để nắm được khái niệm từ thông và hiện tượng
cảm ứng điện từ. Hiểu được hiện tượng mà GV vừa biểu diễn ở trên
4.4.2. Biểu hiện sự phát triển một số phẩm chất, năng lực thơng qua dạy
học trên dự án "Thiết kế mơ hình máy phát điện"
Yêu cầu cần
đại của dự
án
Định
NL vật lí
Biểu hiện sự phát
triển PC, NL thơng
qua PPDH
Trình
- Tự lực tìm hiểu,
Cơ hội phát triển PC, NL
PC,NL chung
nghĩa TCTH: Tự lập kế
1.2.
bày
20
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
được
từ thơng và
đơn vị Vêbe.
Phát
biểu
được
hiện
tượng cảm
ứng điện từ.
thí nghiệm
đơn
giản
minh
hoạ
được
hiện
tượng cảm
ứng điện từ,
Giải
thích
được một số
ứng
dụng
đơn giản của
hiện tượng
cảm
ứng
điện từ. Thiết
kế được mơ
hình
máy
phát
điện
đơn giản
hoạch thực hiện dự
án, thực hiện các
nhiệm vụ một cách
tự giác và báo cáo
kết quả dự án
GTHT: Tương tác,
thảo luận, phối hợp
giúp đỡ nhau để
hoàn thành dự án
NLGQVĐ&ST: Hiểu
và giải quyết tình
huống, vấn đề khi
mà giải pháp giải
quyết chưa rõ ràng.
Phối hợp vận dụng
những kinh nghiệm
bản thân, kiến thức,
kĩ năng của các
môn học, các chủ đề
khác nhau giải
quyết các vấn đề
của dự án
được khái niệm từ
thông, hiện tượng
cảm ứng điện từ
2.1. Nhận biết và đặt
được câu hỏi liên
quan đến dự án. Phân
tích được bối cảnh để
đề xuất được các vấn
đề cần giải quyết nhờ
kết nối tri thức
2.2. Tiếp nhận bài
toán nhận thức. Đưa
ra phán đoán và xây
dựng
giả
thuyết
2.3. Lập kế hoạch thực
hiện
2.4. Thực hiện kế
hoạch
2.5. Trình bày báo cáo
trình bày, báo cáo
- Thảo luận nhóm
lựa chọn được chủ
đề dự án, nêu được
những câu hỏi liên
quan đến nội dung
dự án. Xác định
được mục tiêu của
dự án.
- HS họp nhóm, lập
kế hoạch, phân
công nhiệm vụ, theo
dõi, kiểm tra, nhắc
nhở, giúp đỡ nhau
để làm
-Viết, trình bày báo
cáo, thảo luận.
- Phát triển năng
lực hội họa, năng
lực ngơn ngữ ...
1.6. Giải thích được vì
sao quay trục của
động cơ lại làm bóng
đèn LED sáng
- Liên hệ với kiến
thức cũ về cấu tạo
động cơ điện để gải
thích hiện tượng.
3.1. Giải thích được cơ - Hiểu được nguyên
chế hoạt động của tắc hoạt động, cơ
chế chuyển hóa
máy phát điện
3.2. Đề ra giải pháp năng lượng của
máy phát điện. Từ
bảo vệ mơi trường
đó mà có ý thức tiết
kiệm năng lượng
- HS biểu quyết,
2.6. Ra quyết định và nhóm trưởng ra
21
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
đề xuất ý kiến, giải quyết định các vấn
pháp
đề trong tiến trình
thực hiện
4.4.3. Câu hỏi định hướng
- Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ từ phương tiện nào?
- Cấu tạo của động cơ điện một chiều như thế nào?
- Vì sao khi quay trục động cơ bóng đèn LED lại phát sáng?
- Từ hiện tượng quay trục động cơ bóng đèn LED phát sáng có thể thiết kế một
mơ hình phát điện nhỏ khơng? Có thể làm cho trục quay bằng cách nào?
- Quá trình chuyển đổi năng lượng trong mơ hình diễn ra như thế nào?
4.4.4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án
- Nêu ý tưởng của dự án
- Lắng nghe, thảo luận
- Thảo luận bộ câu hỏi định hướng
- Chia nhóm dưới sự hướng dẫn của
GV
- Đưa ra kế hoạch dự kiến và thảo luận
- Bầu nhóm trưởng, thư kí
cùng với HS. Hồn thành kế hoạch
- Chuẩn bị tài liệu, kế hoạch làm việc
- Phân nhóm, định hướng các nhóm của nhóm.
phân cơng nhóm trưởng, thư kí, phát - Thảo luận tiêu chí đánh giá
các mẫu hồ sơ dự án.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Gợi ý phương pháp làm việc nhóm
- Đưa ra cách đánh giá cho HS trong
khi thực hiện dự án và cách đánh giá
sản phẩm, cách đánh giá hồ sơ
- Gợi ý tài liệu tham khảo
- Cử giám khảo, HS phụ trách truyền
22
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
thơng. Thảo luận các tiêu chí đánh giá
Giai đoạn 2: Thực hiện dự án
- Theo dõi tiến độ làm việc của nhóm - Tiếp thu ý kiến của giáo viên
thơng qua nhật kí làm việc và trao đổi - Báo cáo tiến độ làm việc cho GV
với nhóm trưởng
- Đưa ra vấn đề thắc mắc cho GV
- Quan sát, lắng nghe, hỗ trợ tư vấn
- Trình bày nội dung thơng tin mà
cho các nhóm
nhóm thu được dưới sự kiểm tra của
- Tổ chức thảo luận, giải đáp thắc mắc giáo viên
- Lên kế hoạch, phân cơng nhiệm vụ để
tìm hiểu lí thuyết, thảo luận câu trả lời
và làm mơ hình, viết nhật kí, trình bày
poster. Trưng bày và thuyết trình sản
phẩm.
Giai đoạn 3: Báo cáo dự án
- Chuẩn bị kế hoạch tổng kết dự án, các - Trình bày dự án, trả lời các câu hỏi
điều kiện cần thiết cho buổi triển lãm, của giáo viên
báo cáo.
- Đánh giá quá trình thực hiện dự án
- Giáo viên đánh giá quá trình và đánh của nhóm. Đánh giá q trình và sản
giá sản phẩm, phần thuyết trình của phảm của nhóm khác.
HS
- Đặt câu hỏi cho nhóm khác
- Cử 4 tổ trưởng làm giám khảo đánh - 4 tổ trưởng (giám khảo) đánh giá
giá theo các tiêu chí
theo các tiêu chí đã được thống nhất.
- Tổng kết dự án. Nêu ra các kết luận
về kiến thức, bài học cần được rút ra
sau dự án.
4.4.5. Kiểm tra đánh giá năng lực của HS khi thực hiện dự án "Tìm hiểu
hiện tượng cảm ứng điện từ và thiết kế mơ hình máy phát điện"
a. Kế hoạch đánh giá
Mục đích của đánh giá là để phát hiện sự tiến bộ của HS để điều chỉnh quá
trình dạy học, đánh giá khả năng HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào
giải quyết vấn đề thực tiễn.
23
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Giáo viên bám vào yêu cầu cần đạt xác định các phẩm chất và năng lực cần
được hướng tới từ đó xác định các tiêu chí phù hợp
Kết hợp các hình thức đánh giá: Đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết.
Đánh giá của GV, HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, đánh giá qua hồ sơ, qua
sản phẩm học tập, qua quan sát, qua bảng kiểm, rubrics, vấn đáp, kiểm tra ..
b. Công cụ đánh giá
Rubrics đánh giá NLHS khi thực hiện dự án "Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện
từ và thiết kế mơ hình máy phát điện"
Tiêu chí
Mức 1
Tìm hiểu lí - Có trình bày
thuyết
phần lí thuyết
trên
poster
nhưng chưa đầy
đủ hoặc chưa
chính xác
Mức 2
Mức 3
- Có trình bày phần lí
thuyết trên poster đầy
đủ, chính xác nhưng
chưa thật khoa học và
thẩm mỹ
- Trình bày phần lí
thuyết trên poster đầy
đủ, chính xác, khoa
học và thẩm mỹ
- Trả lời được - Trả lời được câu hỏi
câu hỏi của BGK của BGK nhưng chưa - Trả lời lưu loát câu
hỏi của BGK
nhưng
chưa lưu lốt
thật chính xác
Chế tạo sản Chế tạo được
phẩm
mơ hình nhưng
chưa trang trí,
cịn một số lỗi
về nối dây,
trang trí như
dán keo bị lộ
Chế tạo được mơ hình
và có trang trí nhưng
dán keo bị lộ và một
số chi tiết cịn ẩu
Chế tạo được mơ hình
và có trang trí đẹp che
được các mối nối dây
và dán keo không bị lộ
Thực hiện Thực hiện chế
chế tạo
tạo và lắp đặt
đúng kế hoạch
nhưng chưa ghi
chép đầy đủ,
khơng có nhiều
sự hiệu chỉnh so
với ban đầu
Thực hiện chế tạo và
lắp đặt đúng kế
hoạch, ghi chép đầy
đủ, có sự hiệu chỉnh so
với ban đầu nhưng
chưa ghi lí do vì sao
hiệu chỉnh kế hoạch
Thực hiện chế tạo và
lắp đặt đúng kế
hoạch, ghi chép đầy
đủ, có sự hiệu chỉnh so
với ban đầu và ghi rõ
lí do vì sao hiệu chỉnh
kế hoạch
24
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Phân tích Máy phát điện
hoạt động khơng phát điện
của
sản hoặc phập phù
phẩm
Máy phát điện phát
điện ổn định nhưng có
chi tiết cịn chưa hợp
lí
Máy phát điện phát
điện ổn định các chi
tiết hợp lí, chắc chắn,
gọn gàng
Poster (áp Có
poster Có poster có trang trí Có poster có trang trí
phích)
nhưng chưa có nhưng có chỗ chưa đẹp, sáng tạo, hợp lí
sự trang trí hợp hợp lí và khoa học
và khoa học
lí
4.5.Xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực GQVĐ và ST
Trên cơ sở phân tích cấu trúc NLGQVĐ và ST cần phát triển cho HS THPT và
qui trình rèn luyện các NLTT của NL GQVĐ và ST, tơi xây dựng các tiêu chí đánh
giá đối với mỗi NLTT như sau:
Bảng 3. Các tiêu chí/NL và các mức độ đánh giá việc rèn luyện
NL GQVĐ và ST
(Trong đó Mức 3 > Mức 2> Mức 1)
Tên tiêu chí/NL
thành tố
Mực độ đạt được
Mức 1
Mức 2
Mức 3
1. Phát hiện và làm Khơng
phân
rõ vấn đề
tích được tình
huống trong học
tập, trong cuộc
sống;
khơng
phát hiện và
nêu được tình
huống có vấn đề
trong học tập,
trong cuộc sống.
Phân tích, phát
hiện và nêu
được tình huống
có vấn đề trong
học tập nhưng
chưa phân tích,
phát hiện và nêu
được tình huống
có vấn đề trong
cuộc sống.
Phân tích được
tình
huống
trong học tập,
trong cuộc sống;
phát hiện và
nêu được tình
huống có vấn đề
trong học tập,
trong cuộc sống.
2. Đề xuất, lựa Chưa thu thập
chọn giải pháp
và làm rõ các
thơng tin có
liên quan đến
Thu thập và làm
rõ các thơng tin
có liên quan đến
vấn đề , nhưng
Thu thập và
làm rõ các
thơng tin có liên
quan đến vấn
25
LUAN VAN CHAT LUONG download : add