Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

bai tap tim gia tri phan so cua mot so toan lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.51 KB, 4 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Bài tập Tốn lớp 4: Tìm phân số của một số
A. Lý thuyết cần nhớ về tìm phân số của một số
+ Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số
+ VD:

7
7
của 24 là 24   21
8
8

B. Bài tập vận dụng về tìm phân số của một số
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:

3
của 52 là:
4

A. 39
Câu 2:

C. 30

D. 27

B.35

C. 45



D.30

B. 6m

C. 3m

D. 5m

5
của 72 là:
9

A.40
Câu 3:

B. 36

1
của 27m là:
9

A. 9m

Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.
Người ta sử dụng 5/9 diện tích để trồng hoa, 1/6 diện tích để làm đường đi và phần
diện tích cịn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước
A. 270m2
Câu 5:


B. 135m2

C. 490m2

D. 810m2

B. 172kg

C. 156kg

D. 144kg

4
của 252kg là:
7

A. 165kg
II. Bài tập tự luận

Bài 1: Mẹ 49 tuổi ,tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Bài 2: Mẹ 36 tuổi ,tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3
tuổi mẹ?
Bài 3: Bác An có một thửa ruộng .Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng
rau. 1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là

30m2. Tính diện tích thửa ruộng.
Bài 4: Hai kho có 360 tấn thóc. Nếu lấy 1/3 số thóc ở kho thứ nhất và 2/ 5 số thóc ở
kho thứ 2 thì số thóc cịn lại ở 2 kho bằng nhau.
a. Tính số thóc lúc đầu mỗi kho.
b. Hỏi đã lấy ra ở mỗi kho bao nhiêu tấn thóc.
Bài 5: Hai bể chứa 4500 lít nước, người ta tháo ở bể thứ nhất 2/5 bể. Tháo ở bể thứ
hai là 1/4 bể thì số nước cịn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít
nước.
Bài 6: Hai bể chứa 4500 lít nước . người ta tháo ở bể thứ nhất 500 lít .Tháo ở bể thứ
hai là 1000 lít thì số nước cịn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít
nước.
C. Hướng dẫn giải bài tập về tìm phân số của một số
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

A

C

B


D

II. Bài tập tự luận
Bài 1:
Tuổi của con là: 49 x 2/7 = 14 (tuổi)
Đáp số: 14 tuổi
Bài 2:
Tuổi của con hiện nay là: 36 : 6 = 6 (tuổi)
Mẹ hơn con số tuổi là: 36 - 6 = 30 (tuổi)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Khi tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ thì tuổi mẹ là: 30 : (3 - 1) = 15 (tuổi)
Sau số năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ là: 15 - 6 = 9 (năm)
Đáp số: 9 năm
Bài 3:
Số phần chỉ diện tích đường đi là: 1 - (1/2 + 1/3) = 1/6 (thửa ruộng)
Diện tích thửa ruộng là: 30 x 6 = 180m2
Đáp số: 180m2
Bài 4:
a. Số phần đã bị lấy đi là: 1/3 + 2/5 = 11/15 (số thóc)
Số phần cịn lại là: 1 - 11/15 = 4/15 (số thóc)
Số thóc cịn lại là: 360 x 4/15 = 96 (tấn)
Số thóc cịn lại ở kho thứ nhất và thứ hai là: 96 : 2 = 48 (tấn)
Số thóc lúc đầu của kho thứ nhất là: 48 : 1/3 = 144 (tấn)
Số thóc lúc đầu của kho thứ hai là: 48 : 2/5 = 120 (tấn)
b. Số thóc đã lấy ra ở kho thứ nhất là: 144 - 48 = 96 (tấn)

Số thóc đã lấy ra ở kho thứ hai là: 120 - 48 = 72 (tấn)
Đáp số: a, 144 tấn, 120 tấn; b, 96 tấn, 72 tấn
Bài 5:
Số lít nước cịn lại ở bể 1 là: 1 - 2/5 = 3/5 (bể)
Số lít nước cịn lại ở bể 2 là: 1 - 1/4 = 3/4 (bể)
Theo đề bài thì hai bể bằng nhau nên 3/5 = 3/4
Gọi bể 1 là 5 phần thì bể 2 là 4 phần
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần)
Bể thứ nhất chứa là: 4500 : 9 x 5 = 2500 (lít)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Bể thứ hai chứa là: 4500 - 2500 = 2000 (lít)
Đáp số: bể 1 2500 lít, bể 2 2000 lít
Bài 6:
Bể thứ hai hơn bể thứ nhất số lít là: 1000 - 500 = 500 (lít)
Bể thứ nhất có số lít là: (4500 - 500) : 2 = 2000 (lít)
Bể thứ hai có số lít là: 2000 + 500 = 2500 (lít)
Đáp số: bể thứ nhất 2000 lít, bể thứ hai 2500 lít
Tải thêm tài liệu tại:
/>
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×