Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giai vo bai tap tieng viet lop 4 tuan 10 on tap giua hoc ki 1 tiet 4 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.86 KB, 4 trang )

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 10: Ôn tập giữa học kì
1 - Tiết 4
Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 10
Câu 1. Ghi vào bảng các từ ngữ đã học theo chủ điểm, mỗi chủ điểm năm từ:
Thương người như thể Măng mọc thẳng

Trên đơi cánh ước

thương thân



................

................

................

Câu 2. Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài
tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ:
Chủ điểm

Thành ngữ hoặc tục ngữ

Đặt câu hoặc nêu hoàn
cảnh sử dụng

Thương người như ................

................


thể thương thân
Măng mọc thẳng

................

................

Trên đôi cánh ước ................

................


Câu 3. Lập bảng tổng kết vể hai dấu câu mới học theo mẫu sau:
Dấu câu

Tác dụng

Ví dụ

Dấu hai chấm

................

................

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Dấu ngoặc kép


................

................

TRẢ LỜI:
Câu 1. Ghi vào bảng các từ ngữ đã học theo các chủ điểm sau :
Thương người như thể Măng mọc thẳng

Trên đôi cánh ước mơ

thương thân
- Từ cùng nghĩa:

- Từ cùng nghĩa

thương người, nhân hậu, trung thực, trung nghĩa,
nhân ái, nhân đức, nhân trung thành, thẳng thắn,
từ, hiền lành, hiền từ, ngay thật, thành thực, tự

ước mơ, mơ ước, ước
muốn, ước ao, mong
ước, Ước vọng, mơ
tưởng

phúc hậu, trung hậu, độ trọng, tôn trọng, thật thà.
lượng.

- Từ trái nghĩa

- Từ trái nghĩa


dối trá, gian dối, gian lận,

độc ác, hung ác, dữ tợn, gian manh, gian giảo, gian
tàn bạo, cay độc, hành trá, lừa bịp, lừa đảo
hạ, bắt nạt, ức hiếp, hà
hiếp, tàn ác, nanh ác ...
Câu 2. Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài
bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ.
Chủ điểm

Thành ngữ hoặc tục Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng
ngữ

Thương

người Ở hiền gặp lành

- Ông bà từ xưa đã dạy rằng ở hiền thì

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


như thể thương Hiền như bụt
thân

Máu chảy ruột mềm
Lá lành đùm lá rách

Măng


mọc Thẳng như ruột ngựa

thẳng

Thuốc đắng dã tật
Đói cho sạch, rách cho
thơm

gặp lành.
- Dân tộc ta từ xưa đã có truyền thống
lá lành đùm lá rách.

- Tính tình bạn Phương thẳng như ruột
ngựa.
- Mẹ em thường dạy đói cho sạch rách
cho thơm.

Trên đôi cánh Cầu được ước thấy

- Em vẫn ao ước có được chú gấu Mi-

ước mơ

sa bằng bông. Sinh nhật vừa rồi mẹ đã

Ước sao được vậy
Ước của trái màu

tặng em, thật đúng là cầu được ước

thấy.

Đứng núi này trông
núi nọ
3. Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau :
Dấu câu

Tác dụng

Dấu hai chấm

- Báo hiệu bộ phận câu Tơi xịe cả hai càng ra, bảo

- Khi báo hiệu lời
nói của nhân vật,
dấu hai chấm được
dùng phối hợp với
dấu ngoặc kép hay

Ví dụ

đứng sau nó là lời nói của Nhà Trị.
một nhân vật hoặc là lời
giải thích cho bộ phận
đứng trước.

- Em đừng sợ. Hãy trở về
cùng với tơi đây.
Tơ Hồi


dấu gạch đầu dòng.
Dấu ngoặc kép còn - Thường dùng để dẫn lời - Có bạn tắc kè hoa
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


được dùng để đánh nói trực tiếp của nhân vật
dấu những từ ngữ hoặc của người nào đó.
với ý nghĩa đặc Nếu lời nói trực tiếp là một
biệt.

Xây “lầu” trên cây đa.

câu trọn vẹn hay một đoạn Rét, chơi trò đi trốn
văn thì trước dấu ngoặc Đợi ấm trời mới ra.
kép ta thường phải thêm
(Phạm Đình Ân)
dấu hai chấm.

Tham khảo chi tiết các bài giải Tiếng Việt 4:
/>
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×