Lớp
3
Họ và tên: ......................................
Lớp:................................................
THỬ THÁCH CUỐI TUẦN 1
Thử thách 1: Bạn hãy ôn lại kiến thức Tiếng Việt trọng tâm đã học
trong tuần 1.
Bài đã học
Đọc: Ngày gặp lại
Đọc: Về thăm quê
Viết: Phân biệt c/k
Luyện tập: Từ ngữ
chỉ sự vật, hoạt
động; Câu giới
thiệu, câu nêu hoạt
động.
Luyện tập: Viết tin
nhắn
Kiến thức cần ghi nhớ
Ý nghĩa: Chi và Sơn, hai bạn với hai trải nghiệm mùa
hè hoàn toàn khác nhau nhưng trải nghiệm mùa hè của
bạn nhỏ nào cũng đều đáng nhớ.
- Nội dung bài thơ: Bài thơ là cảm xúc, suy nghĩ của
người cháu khi nghỉ hè được về quê thăm bà. Người
cháu cảm nhận được mỗi hành động, cử chỉ của bà,
mỗi gốc cây trong vườn đều chứa đựng tình yêu
thương bà dành cho cháu.
- Học thuộc lòng 3 khổ thơ mà em thích.
i
a
k
e
c
o
ê
ư
…
- Từ chỉ sự vật: sách, vở, lúa, trâu, diều,…
- Từ chỉ hoạt động: chạy, bơi, bay, gặt, ôm,…
- Câu giới thiệu: Nam là học sinh lớp Một; Bố me là
bác sĩ,…
- Câu nêu hoạt động: Đàn vịt bơi dưới ao; Các bác
nông dân đang gặt lúa.
Khi viết tin nhắn, em cần chú ý ghi rõ người nhận tin
nhắn là ai, nội dung tin nhắn cần ngắn gọn nhưng rõ
ràng, lịch sự và kí tên, ghi rõ tên người gửi tin nhắn.
Thử thách 2: Bạn hãy hoàn thành các bài tập dưới đây.
* Đọc lại bài đọc “Ngày gặp lại” rồi trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
1. Chi và Sơn gặp lại nhau khi nào?
A. Trong ngày đầu đi học lớp Ba
B. Trước khi bắt đầu năm học mới
C. Sau buổi đầu đi học lớp Ba
2. Sơn đã cho chi vật gì?
A. Chiếc nón lá
B. Chiếc xe đạp
C. Chiếc diều rất xinh
3. Viết lại những việc Sơn và Chi đã làm trong kì nghỉ hè vừa qua.
a) Việc làm của Sơn là: ....................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
b) Việc làm của Chi là: ......................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
4. Viết về những trải nghiệm của em trong kì nghỉ hè vừa qua.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
* Đọc lại bài thơ “Về thăm quê” rồi trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
5. Đâu là tâm trạng của người bà khi thấy cháu về thăm quê?
A. mừng
B. thất vọng
C. chạy ra
6. Gạch chân dưới những dòng thơ cho thấy người cháu rất quan tâm
tới sức khoẻ của bà và yêu thương bà.
Mảnh vườn quê bé nhỏ
Bao nhiêu là thứ cây
Bà mỗi năm mỗi gầy
Chắc bà luôn vất vả.
7. Gạch chân dưới 2 từ ngữ chỉ hoạt động của người bà.
Em mồ hôi nhễ nhại
Bà theo quạt đều đều
Từ tay bà gió đến
Thơm bao hương quả vườn
Thống nghe bà kể chuyện
Gió say thơm chập chờn.
* Hồn thành các bài tập Chính tả, bài tập Luyện tập sau.
8. Điền c hoặc k vào chỗ chấm để hoàn thiện đoạn thơ sau:
Ngỡ từ quả thị bước ra
Bé làm …..ô Tấm giúp bà xâu …..im
Thổi …..ơm, nấu nước, bế em,
Mẹ về khen bé: “…..ô tiên giáng trần”.
9. Viết vào chỗ trống:
5 từ ngữ có tiếng bắt đầu …………………………………………………………
bằng c/k
…………………………………………………………
5 từ ngữ có tiếng bắt đầu …………………………………………………………
bằng c/k
…………………………………………………………
10. Quan sát xung quanh em và viết:
a) 3 từ ngữ chỉ sự vật: ......................................................................................
b) 3 từ ngữ chỉ hoạt động: ................................................................................
11. Đặt câu có chứa từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 10.
a) Câu nêu hoạt động: ......................................................................................
.........................................................................................................................
b) Câu giới thiệu: ..............................................................................................
.........................................................................................................................
12. Em hãy viết tin nhắn xin phép bố mẹ sang nhà bạn chơi.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.......................................................................................................................
Thử thách 3: Bạn hãy thể hiện cảm xúc của mình sau khi hồn thành
hai thử thách trên (có thể vẽ mặt cảm xúc hoặc viết từ ngữ, viết câu nêu
cảm xúc).
THỬ THÁCH CUỐI TUẦN 2
Thử thách 1: Bạn hãy ôn lại kiến thức Tiếng Việt trọng tâm đã học
trong tuần 2.
Bài đã học
Đọc:
rừng
nắng
Cánh
trong
Đọc: Lần đầu
ra biển
Viết:
Phân
biệt g/gh
Luyện tập: Từ
ngữ chỉ đặc
điểm, câu nêu
đặc điểm.
Luyện
tập:
Viết đoạn văn
kể lại hoạt
động đã làm
cùng người
thân
Kiến thức cần ghi nhớ
Nội dung: Cùng người ông đi vào cánh rừng già, các bạn
nhỏ đã khám phá được những vẻ đẹp và điều thú vị trong
cánh rừng.
Ý nghĩa: Thiên nhiên quanh ta thật tươi đẹp, chúng ta cần có
những hành động cụ thể để bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ rừng.
Nội dung: Thắng đã có một chuyến đi chơi ở vùng biển Quy
Nhơn với nhiều khám phá mới mẻ, thú vị. Mỗi chuyến đi chơi,
chuyến tham quan đều giúp chúng ta có thêm hiểu biết về
thiên nhiên và con người.
i
a
gh
e
g
o
ê
ư
…
- Từ ngữ chỉ màu sắc (trắng, đen, vàng,…); Từ ngữ chỉ hình
dáng, kích thước (gầy, béo, ngắn, dài,…); Từ ngữ chỉ hương
vị (chua, ngọt, thơm,…) đều là từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Câu nêu đặc điểm: Cô giáo em có dáng người thon thả.
Lưu ý trình tự viết đoạn văn:
- Giới thiệu thời gian, địa điểm, người tham gia.
- Diễn biến, trình tự các việc đã làm.
- Cảm nghĩ, cảm xúc của bản thân khi hồn thành cơng việc.
Thử thách 2: Bạn hãy hoàn thành các bài tập dưới đây.
* Đọc lại bài đọc “Cánh rừng trong nắng” rồi trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
1. Làng bạn nhỏ ở đâu?
A. Ở trung tâm thành phố
B. Ở một vùng quê
C. Ở lưng Trường Sơn, giữa vùng núi non trùng điệp.
2. Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng.
Những câu nào nói về cây cối và con vật trong rừng?
Nhiều cây thân thẳng tắp, tán lá tròn xoe.
Hơm đó là một ngày nắng ráo.
Những con sóc nâu cong đi nhảy thoăn thoắt qua các cành cây.
Trên đường, ông kể về những cánh rừng thuở xưa.
3. Qua lời ông kể, cánh rừng thuở xưa có những lồi vật nào?
A. vượn, hươu nai
B. gấu, chim cánh cụt
C. công, vượn
4. Viết 3 việc em nên làm để bảo vệ rừng.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
* Đọc lại bài đọc “Lần đầu ra biển” rồi trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
5. Lần đầu ra biển, Thắng đã làm gì?
A. Thắng lao xuống tắm biển.
B. Thắng reo toáng lên, vượt qua bố và anh Thái chạy ào ra bãi cát.
C. Thắng đi bắt con cịng gió.
6. Nhà Thắng ở đâu?
A. Hà Nội
B. Quy Nhơn
C. Đà Nẵng
7. Những địa danh nào của Quy Nhơn được nhắc tới trong bài?
A. Hồ Tây, sông Hồng
B. Hồ Gươm, Mũi Én
C. Ghềnh Ráng, Mũi Én
8. Viết tên một địa danh nổi tiếng ở nơi em đang sống.
.........................................................................................................................
9. Viết 3 việc em nên làm để bảo vệ mơi trường biển.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
* Hồn thành các bài tập Chính tả, bài tập Luyện tập sau.
10. Điền g hoặc gh vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Tuổi thơ tơi …..ắn bó với cánh đồng q hương. Có trưa hè, tơi lùa trâu
ra …..ặm cỏ trên bờ ruộng, cịn mình thì vo áo, …..ối đầu thiu thiu ngủ dưới
bóng cây ven bờ. Con trâu …..ếch sừng sung sướng vì được ăn cỏ no nê.
Vào mùa, các cơ ….ái, chàng trai rộn ràng hị nhau ra đồng …..ặt lúa
chín vàng. Trời càng trưa, nắng càng …..ắt, họ càng nhanh tay hơn để sớm
về nghỉ. Tới chiều, tiếng máy …..ặt, tiếng …..ọi nhau vẫn không ngớt.
11. Xếp các từ ngữ in đậm vào nhóm phù hợp.
Cây bầu hoa trắng,
Mào gà đỏ chót,
Cây mướp hoa vàng,
Hồng ửng hoa đào,
Tim tím hoa xoan,
Cao tít hoa cau
Đỏ tươi râm bụt.
Mà thơm ngan ngát.
- Từ ngữ chỉ màu sắc: ......................................................................................
.........................................................................................................................
- Từ ngữ chỉ kích thước, hình dáng: .................................................................
- Từ ngữ chỉ hương vị: ......................................................................................
12. Điền từ ngữ chỉ màu sắc vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
Xuân về, cây cỏ trải một màu………………. Trăm hoa đua nhau khoe
sắc. Nào chị hoa hệ……………, chị hoa cúc…………….., chị hoa hồng
……………………….. bên cạnh cơ em vi-ơ-lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã
tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
13. Quan sát sự vật quanh em rồi viết 2 câu nêu đặc điểm.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
14. Viết 3 – 4 câu kể lại một việc tốt mà em đã làm cùng người thân trong
kì nghỉ hè vừa qua.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Thử thách 3: Bạn hãy thể hiện cảm xúc của mình sau khi hồn thành
hai thử thách trên (có thể vẽ mặt cảm xúc hoặc viết từ ngữ, viết câu nêu
cảm xúc).
BỘ PHIẾU ĐƯỢC SOẠN SONG SONG VỚI
BỘ GIÁO ÁN POWERPOINT TIẾNG VIỆT 3
KẾT NỐI TRI THỨC