Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - điện công nghiệp - mã đề thi mã đề thi dcn - lt (15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.84 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐCN – LT 15
Thời gian: 150 Phút
Câu Nội dung Điểm
1
Trình bày trường hợp xảy ra trạng thái hãm tái sinh của
động cơ không đồng bộ?
2,0
- Khái niệm
Động cơ KĐB khi hãm tái sinh: ω > ω
0
, và có trả năng
lượng, hãm tái sinh động cơ KĐB thường xảy ra trong các
trường hợp như: có nguồn động lực quay rôto động cơ với tốc
độ ω > ω
0
, hay khi giảm tốc độ động cơ bằng cách tăng số đôi
cực , hoặc khi động cơ truyền động cho tải có dạng thế năng
lúc hạ tải với |ω | > |- ω
0
| bằng cách đảo 2 trong 3 pha stato của
động cơ .
0,5
- Hãm tái sinh khi MSX trở thành nguồn động lực:
Trong quá trình làm việc, khi máy sản xuất (MSX) trở
thành nguồn động lực làm quay rôto động cơ với tốc độ ω >


ω
0
, động cơ trở thành máy phát phát năng lượng trả lại nguồn,
hay gọi là hãm tái sinh, hình 2-1.
0,5
Giải thích
0,25
Sơ đồ nối dây
0,25
- Hãm tái sinh khi giảm tốc độ bằng cách tăng số đôi cực:
0,5
Động cơ đang làm việc ở điểm A, với p
1
, nếu ta tăng số đôi cực
lên p
2
> p
1
thì động cơ sẽ chuyển sang đặc tính có ω
0
và làm
việc với tốc độ ω > ω
0
, trở thành máy phát, hay là hãm tái
sinh, hình 2-2
Giải thích
0,25
Sơ đồ nối dây
0,25
- Hãm tái sinh khi đảo chiều từ trường stato động cơ:

Động cơ đang làm việc ở chế độ động cơ (điểm A), nếu ta
đảo chiều từ trường stato, hay đảo 2 trong 3 pha stato động cơ
(hay đảo thứ tự pha điện áp stato động cơ), với phụ tải là thế
năng, động cơ sẽ đảo chiều quay và làm việc ở chế độ máy
phát (hay hãm tái sinh, điểm D), như trên hình 2-3 . Như vậy
khi hạ hàng ta có thể cho động cơ làm việc ở chế độ máy phát,
đồng thời tạo ra mômen hãm để cho động cơ hạ hàng với tốc
độ ổn định ω
D
.
0,5
Giải thích
0,25
Sơ đồ nối dây
0,25
2 Trình bày các cấp bảo vệ IP và ví dụ cấp bảo vệ IP? 2,0
+ Các cấp bảo vệ IP
- Các thiết bị điện rời hoặc hoặc các thiết bị tổ hợp thường
có vỏ bảo vệ để chống lại sự tác động của các vật thể rắn và
môi trường như bụi, nước, độ ẩm. Độ kín của vỏ bảo vệ được
quy định theo cấp và được ký hiệu chuẩn quốc tế là IP
( Ingress Protection), có hai chữ số sau chữ IP.
0,5
- Chữ số thứ nhất đặc trung cho kích cỡ các vật thể rắn, có
thể xâm phạm tới các bộ phận nguy hiểm của thiết bị điện như
các chi tiết mang điện áp, các bộ phận chuyển động, làm hỏng
hóc thiết bị. Bảo vệ sự xâm phạm của các vật rắn có 7 cấp,
được đánh số theo thứ tự: 0, 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
0,25
- Chữ số thứ hai đặt sau chữ số thứ nhất, chỉ mức độ bảo vệ

chống sự xâm nhập của nước tới thiết bị và được chia làm 9
cấp: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
0,25
* Mức độ bảo vệ sự xâm nhập của các vật rắn ( chữ số thứ
nhất ) được quy định như sau:
Cấp 0: Kiểu hở hoặc không có vỏ bảo vệ.
Cấp 1: Bảo vệ tránh các vật rắn xâm nhập, có kích thước đến
50 mm, ví dụ bàn tay con người.
Cấp 2: Bảo vệ các vật rắn kích thước đến 12 mm, ví dụ ngón
tay con người.
Cấp 3: Bảo vệ các vật rắn, kích thước đến 2,5 mm./.
Cấp 4: Bảo vệ các vật rắn, kích thước đến 1 mm.
Cấp 5: Bảo vệ chống bụi. Bụi có thể chui vào được số lượng
không đáng kể, không ảnh hưởng đến quá trình làm
việc của thiết bị.
Cấp 6: Kín hoàn toàn, bụi không thể xâm nhập được.
0,5
* Mức độ bảo vệ chống sự xâm nhập của nước vào thiết bị
( chữ số thứ hai) quy định như sau:
Cấp 0: Không có bảo vệ chống nước.
Cấp 1: Chống được nước nhỏ giọt theo phương thẳng đứng.
Cấp 2: Chống được nước nhỏ giọt nghiêng 150.
Cấp 3: Chống được nước mưa, góc rơi đến 600.
Cấp 4: Chống được nước mưa, nước nhỏ giọt mọi phía.
Cấp 5: Chống được tia nước mọi phía.
Cấp 6: Chống được sóng nước khi tràn vào thiết bị.
Cấp 7: Chống được ngập nước với áp suất nước và thời gian
ngập xác định.
Cấp 8: Chống được ngập nước kéo dài và thiết bị có thể làm
việc được trong môi trường ngập nước.

0,5
+ Ví dụ Thiết bị điện có cấp bảo vệ IP56, có thể lắp đặt và
làm việc trên sàn tàu thuỷ:
0,5
u
F X
G
KA
pt
i
n
P
d
U
o
T/2
T
t
X
o
π
ϕ


α
α
ϕ
t
t
o

o
o
T
T
T/2
T/2
i
U
d
U
d
AC
π

3T/2
3T/2
(π − α)
(π − α)
- Số 5 chỉ mức độ bụi xâm nhập
- Số 6 chỉ mức độ thấm nước, sóng có thể tràn vào nhưng
không ảnh hưởng đến thiết bị
3
Trình bày nguyên lý hoạt động mạch chỉnh lưu có điều
khiển một pha 1/2 chu kỳ cho Trường hợp tải R và tải R+ L
3
a. Trường hợp tải thuần trở R

Giản đồ điện áp và dòng điện chỉnh lưu
2,0
0,25

0,25
0,25
Sơ đồ nguyên lý 0,25
Giản đồ thời gian 0,5
Điện áp chỉnh lưu trung bình:
U
d
=
π
2
2
(1 + cosα)U
Khi tăng góc mở α thì khoảng thông thyristor thu nhỏ. Điện
áp chỉnh lưu trung bình giảm.
0,25
Giả sử 1/2 chu kỳ đầu thyristor
phân áp thuận.trong thời gian nửa
chu kỳ này nếu bộ FX cấp một
xung điều kiểnvào cực G thì
thyristor sẽ thông,khi đó có điện áp
đặt lên tải và có dòng điện trên
tải .Dòng điện qua tải R sẽ có
dạngcủa điẹn áp chỉnh lưu. Đó là
một dòng điện gián đoạn.
Khi điện áp nguồn giảm về 0 thì
thyristor khoá. Trạng thái khoácủa
thyristor kéo dài suốt nửa chu kỳ
âm vì thyristor bị phân cực ngựơc.
Tới nửa chu kỳ dương thyristor lại
thông khi có xung điều khiển.

Góc pha α kể từ thời điểm bắt
đầu nửa chu kỳ dương đến tơi
điểm phát xung gọi là góc mở
thyristor. Thay đổi góc mở α sẽ
thay đổi được khoảng thông của
thyristor do đó điện áp chỉnh lưu
và dòng điên chỉnh lưu thay đổi.
Giá trị dòng chỉnh lưu trung bình :
I
d
=
R
Ud
=
π
2
2
(1 + cosα)
R
U
Dòng trung bình qua tải: I
D
=I
d
Điện áp

ngược đặt lên thyristor: U
ng max
=
2

U =1,4U
0,25
b .Trường hợp tải trở R+ L
Giản đồ điện áp và dòng điện chỉnh lưu
1
0,25
0,25
Sơ đồ nguyên lý 0,25
Giản đồ thời gian 0,25
4 Câu tự chọn (45 phút) 3

………, ngày ………. tháng ……. năm
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ
Do có sức điên động tự cảm
tạo bởi điện cảm, dòng điện sẽ
tăng chậm và giảm chậm hơn
so với điện áp. Thyristor sẽ
khoá khi dòng diện giảm về 0
ứng với góc λ. Do vậy dạng
điện áp trên tải U
d
và điện áp
trên thyristor U
AC
như

hình vẽ

Trị số trung bình của điện áp
chỉnh lưu:

U
d
=
π
2
2
(cosα - cosλ)U
Dòng điện trung bình qua tải:
I
d
=
R
Ud
=
π
2
2
(cosα - cosλ)
R
U

×