Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - điện công nghiệp - mã đề thi mã đề thi dcn - lt (30)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.23 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ:: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA ĐCN – LT 30
Câu Nội dung Điểm
1/5
Phần bắt buộc
Câu 1
Cấu tạo bên trong gồm có các bộ phận cơ bản (như hình 8),
bao gồm các phần tử:
1
Khi xảy ra hiện tượng quá tải, làm cho nhiệt độ trên thanh
phát nóng ở phần tử phát nhiệt số 2 tăng lên, hai thanh lưỡng kim số
1 xảy ra hiện tượng giãn nở nhiệt, do có hệ số giãn nở nhiệt khác
nhau làm cho thanh lưỡng kim số 2 bị cong đi đến một mức độ nào
đó nó sẽ ấn vào cần tác động số 7 đẩy cần tác động số 7 chuyển
động làm hệ thống tiếp điểm số 3 tác động. Lực tác động lên hệ
thống tiếp điểm số 3 đủ lớn thắng lực cản của lò xo số 5 làm đóng
hoặc mở hệ thống tiếp điểm số 3. Khi dòng điện qua phần tử đốt
nóng số 2 giảm xuống, hoặc không có dòng điện đi qua (Do bị cắt
điện cấp cho thanh phát nóng) làm hai thanh lưỡng kim số 1 không
bị đốt nóng nữa, thanh số 2 lại trở về trạng thái bình thường không
tác động vào cần tác động nữa. Muốn cho tiếp điểm trở về tạng thái
ban đầu ta phải tác động vào nút ấn phục hồi số 6.
- Rơ le nhiệt là khí cụ điện dùng để bảo vệ quá tải cho động cơ
điện, mạch điện
- Không thể sử dụng rơ le nhiệt để bảo vệ ngắn mạch cho động cơ
điện được.


- Vì rơ le nhiệt cần có thời gian để đốt nóng phần tử nhiệt, mà
thời gian xảy ra ngắn mạch rất nhanh (thời gian quá độ) không kịp
đốt nóng phần tử nhiệt của rơ le nhiệt.
1
2/5
(1) - Đòn bẩy
(2) - Các tiếp
điểm thường
đóng
(3) - Tiếp điểm
thường mở
(4) - Vít điều
chỉnh
(5) - Thanh lưỡng
kim
(6) - Cầu nối
(7) - dây đốt nóng
(8) - cần gạt
Nguyên lý cấu tạo của rơ le nhiệt
Cõu 2
S nguyờn lý v dng in ỏp u ra, phõn tớch nguyờn lý
lm vic ca mch chnh lu cu 1 pha cú ti thun tr .

1
Hoạt động của sơ đồ:
+ Trong khoảng từ ( 0 ữ ): u
2
> 0 và có cực tính ( + ) ở A,
( - ) ở B , D
1

và D
3
mở cho dòng qua theo đờng: A D
1
R D
3

B; D
2
và D
4
bị khoá.
+ Trong khoảng từ ( ữ 2 ): u
2
< 0 và có cực tính ( + ) ở B ,
( - ) ở A , D
2
và D
4
mở cho dòng qua theo đờng: B D
2
R D
4

A; D
1
và D
3
bị khoá.
Giá trị trung bình điện áp và dòng điện trên tải là U

d
và I
d
nh ở
trờng hợp máy biến áp thứ cấp có điểm giữa.
+ Điện áp ngợc cực đại đặt lên các van bằng một nửa trong tr-
ờng hợp máy biến áp thứ cấp có điểm giữa .
1
Cõu 3
- Trc tiờn n nỳt 1M(3,25) cp in cho 3K1 ng c 31 v
32 lm vic xit cht cn khoan v u khoan vo tr.
- Khi ú tip im 3K1(3,5) úng li cp in cho r-le in ỏp
RU nờn tip im RU(3,5) úng li chun b cho mch lm vic.
- úng in cho ng c 1 quay trc chớnh tựy vo v trớ ca
tay gt ch thp KC v tay gt c khớ trờn b mỏy cú liờn quan
n cụng tc hnh trỡnh 3KH nh sau:
0,75
3/5
- Giả sử KC đặt ở vị trí số 1 (bên phải) thì tiếp điểm KC(7,9) kín
và ấn tay gạt cơ khí xuống dưới làm cho 3KH bị ấn, lúc đó trục
khoan được nối khớp để quay thuận chiều.
- Còn nếu KC vẫn đặt ở 1, nhưng kéo tay gạt cơ khí lên trên thì
3KH cũng bị ấn nhưng trục khoan được nối khớp ngược lại để
quay nghịch.
- Tương tự, nếu đặt tay gạt chữ thập KC ở vị trí số 2 (bên trái) và
cũng điều khiển tay gạt cơ khí như trên thì quá trình xãy ra
ngược lại.
0,75
- Dừng máy thì chuyển KC về số 0 hoặc tay gạt cơ khí về
giữa.

- Động cơ 2Đ để di chuyển cần cũng được thao tác bằng tay
gạt chữ thập KC: Bậc KC về vị trí số 3 (trên) làm cho KC(5, 13) kín
nên 2K1tác động và 2Đ được nối lưới. Động cơ 2Đ hoạt động như
sau:
 Đầu tiên động cơ này quay trục vít để nới lỏng cần khoan.
Khi cần đã lỏng thì một cơ cấu cơ khí làm đóng 1KH(5,19) để chuẩn
bị cho việc giữ cần khoan trên trụ sau khi cần ngừng đi lên.
 Động cơ 2Đ tiếp tục làm việc và bộ phận cơ khí sẽ chuyển
sang chuyển động nâng cần đi lên.
 Khi cần đã đến vị trí yêu cầu, chuyển KC về giữa để cắt
điện 2K1, cần ngừng đi lên và tiếp điểm 2K1(19,23) đóng lại cấp
nguồn cho 2K2, động cơ 2Đ quay ngược lại để bắt đầu quá trình
xiết cần khoan.
0,75
 Khi cần đã được xiết chặt thì 1KH(5,19) mở ra kết thúc
quá trình xiết cần. Công tắc hành trình 2KH dùng giới hạn hành
trình chuyển động của cần khoan về phía trên và phía dưới.
- Trường hợp muốn hạ cần khoan thì chuyển tay gạt KC về vị
trí số 4 (dưới) quá trình xãy ra tương tự (2K2 hạ cần; 1
/
KH và 2K1
xiết cần).
- Công tắc tơ 3K1 và 3K2 dùng để mở và xiêt đầu khoan chỉ
làm việc khi ấn nút 1Mvà 2M.
0,75
Cộng (I)
II. Phần tự chọn, do trường tự biên soạn
1
2


4/5
Cộng (II)
Tổng cộng (I+II)
………, ngày ………. tháng ……. năm
DUYỆT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG BAN ĐỀ THI

5/5

×