Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - điện công nghiệp - mã đề thi mã đề thi dcn - lt (35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.06 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ:ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA ĐCN - LT 35
Câu Nội dung Điểm
I.Phần bắt buộc
1 Trình bày nguyên lý làm việc của chống sét van?
+ Nguyên lý tác động: Gồm có 2 phần tử chính là khe hở phóng
điện và điện trở làm việc.
- Khe hở phóng điện của chống sét van là một chuỗi các khe hở,
khi bình thường nó cách ly các phần tử mang điện với đất, khi có
sóng quá điện áp trên đường dây, khe hở sẽ phóng điện truyền điện
xuống đất.
- Điện trở làm việc là điện trở phi tuyến có tác dụng hạn chế
dòng điện ngắn mạch chạm đất qua chống sét van khi sóng quá điện
áp chọc thủng các khe hở phóng điện.
- Dòng điện xung kích có thể lên đến hàng chục ngàn Ampe này
cần phải hạn chế để việc dập tắt hồ quang trong khe hở phóng điện
được dễ dàng sau khi chống sét van làm việc. Chính dòng điện này
cũng sẽ tạo nên trên điện trở làm việc một điện áp xung kích gọi là
điện áp dư của chống sét. Trị số điện áp này phụ thuộc điện trở làm
việc, để giảm điện áp dư cần phải giảm điện trở làm việc, chất Livit
thoả mãn được yêu cầu trên.
1điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm


2 Hãy nêu các điều kiện ghép song song 2 máy biến áp 3 pha?
Vẽ sơ đồ ghép song song hai máy biến áp có tổ nối dây Y/Y – 12.
2.1. Các điều kiện ghép song song 2 máy biến áp:
Điều kiện để ghép song song máy biến áp ba pha có các điều kiện
sau:
a. Điều kiện thứ nhất là tổ đấu dây của các máy biến áp phải
như nhau.
b. Điều kiện thứ hai là tỷ số máy biến áp phải bằng nhau.
c. Điều kiện thứ ba là để đạt được sự hợp lý về mặt kỹ thuật,
kinh tế, đảm bảo phụ tải phân phối hợp lý trong các máy biến áp, do
đó trị số phần trăm trở kháng bằng nhau.
2.2. Sơ đồ ghép song song hai máy biến áp có tổ nối dây Y/Y - 12
1,5 điểm
1,0đ
0,5đ
3
Các động cơ
Đ
1

3
được cung cấp
điện từ tủ phân phối
điện có điện áp 380V
(hình vẽ) với các sồ
liệu cho bảng dưới.
Xác định dòng điện
danh định của dây
chảy cho các cầu chì
Cho biết bảng tra cầu chì như sau: cầu chì loại IIP-2 có dòng điện

danh định của dây chảy 20(A), 25(A),35(A), 45(A), 60(A), 80(A),
100(A), 125(A)
Động cơ Pđm
(KW)
cosϕ
K
mm
Hiệu
suất
(η)
Hệ số mở
máy(α)
Máy mài

1
)
10 0.8 5 0.9 2.5
Cầu trục (Đ
2
) 8 0.8 7 0.9 1.6
Máy phay

3
)
9 0.8 5 0.9 2.5
*Lựa chọn dây chảy cầu chì 1:
+ Dòng điện làm việc động cơ Đ
1
:
2,5 đ

0,25 điểm
CC
3
Đ1
Đ3
Đ2
CC
1
CC
2
1
2
CC4
§
1
§
3
§
2
CC
4
CC
1
CC
2
CC
3
§
1
§

3
§
2
CC
4
CC
1
CC
2
CC
3
BA1
BA2
A B C
a1 b1 c1
a2 b2 c2
I
đc1
=
ηϕ
.cos.3.
1
Udm
Pdm
=
125,21
9,0.8,0.38.0.3.
10
=
(A)

+ Trong chế độ làm việc bình thường : I
dccc
≥ I
đc1
= 21,125 (A) *
+ Trong chế độ mở máy:
I
dccc

5,2
125,21.5Im
=
α
m
=
)(24,42
5,2
6,105
A=
**
+ Từ * và ** chọn cầu chì 1 có dòng điện danh định dây chảy 45
(A)
*Lựa chọn dây chảy cầu chì 2:
+ Dòng điện làm việc động cơ Đ
2
:
I
đc2
=
ηϕ

.cos.3.
2
Udm
Pdm
=
9,16
9,0.8,0.38.0.3.
8
=
(A)
+ Trong chế độ làm việc bình thường : I
dccc
≥ I
đc2
= 16,9 (A) *
+ Trong chế độ mở máy
I
dccc

6,1
9,16.7Im
=
α
m
=
)(9,73
6,1
3,118
A=
**

+ Từ * và ** chọn cầu chì 2 có dòng điện danh định dây chảy 80
(A)
*Lựa chọn dây chảy cầu chì 3:
+ Dòng điện làm việc động cơ Đ
3
:
I
đc3
=
ηϕ
.cos.3.
3
Udm
Pdm
=
)(148,19
9,0.8,0.38.0.3.
9
A=

+ Trong chế độ làm việc bình thường : I
dccc
≥ I
đc3
= 19,148(A) *
+ Trong chế độ mở máy :
I
dccc

5,2

148,19.5Im
=
α
m
=
)(29,38
5,2
74,95
A=
**
+ Từ * và ** chọn cầu chì 2 có dòng điện danh định dây chảy 45
(A)
*Lựa chọn dây chảy cầu chì 4:
+ Trong chế độ làm việc bình thường :
I
dccc
≥ (I
đc1
+I
đc2
+ I
đc3
)= 57,173(A) *
+ Trong chế độ mở máy: I
dccc

α
)(Im
312 dcdcdc
IIm ++

=

)(108,99
6,1
)148,19125,21(9,16.7
A=
++
**
+ Từ * và ** chọn cầu chì 4 có dòng điện danh định dây chảy 100
(A)
+ Nhưng theo điều kiện chọn lọc chọn cầu chì có I
dc
= 125(A)
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
§
1
§
3
§
2
CC
4

CC
1
CC
2
CC
3
§
1
§
3
§
2
CC
4
CC
1
CC
2
CC
3
ATM
A NCB
§
RN
1G
K
1RI
K
K
CC

M
D
RN
1
3
5
9
4
2G
1G
2G
Rf2
Rf1
2RI
1RI
1G
K
7
11
13
2G
1G
2RI
4 Vẽ sơ đồ nguyên lý, trình bày nguyên lý làm việc mạch điện mở
máy động cơ không đồng bộ ba pha rôto dây quấn qua hai cấp điện
trở phụ theo nguyên tắc dòng điện.
* Sơ đồ nguyên lý:
* Nguyên lý làm việc:
Để khởi động động cơ ta đóng cầu dao CD, ấn nút mở M làm cho
công tắc tơ K có điện và tác động. K sẽ đóng các tiếp điểm ở mạch

stato để cung cấp nguồn cho động cơ và động cơ bắt đầu khởi động.
tiếp điểm K(3-5) đóng lại để tự duy trì, tiếp điểm K(5-7) đóng lại để
chuẩn bị cho 1G làm việc. Thực tế thì lúc đầu có thể xem 1G và 1RI
đồng thời được cấp điện, do thời gian tác động riêng của rơle 1RI
nhỏ hơn thời gian tác động riêng của công tắc tơ 1G nên 1RI sẽ tác
động trước làm mở tiếp điểm 1RI (7-9) trước khi 1G kịp tác động ,
mà khi tiếp điểm 1RI (7-9) đã mở thì 1G mất điện cho nên chưa
đóng các tiếp điểmm thường mở của nó và động cơ sẽ khởi động
với điện trở phụ là Rf = Rf1 + Rf2. Tốc độ động cơ tăng dần thì
dòng rôto giảm dần và khi giảm đến giá trị dòng chuyển đổi I
2
thí
cũng đạt giá trị trở về của 1RI dẫn đến 1RI nhả và tiếp điển 1RI(7-
9) đóng lại làm cho 1G có điện và tác động nối ngắn mạch cấp điện
trở phụ thứ nhất động cơ chuyển sang khởi động trên đặc tính thứ
hai với điện trở phụ Rf2 , cũng tương tự như trên lúc này 2G chưa
làm việc, dòng rôto lại tăng lên giá trị I
1
và 2RI đang tác động. Khi
tốc độ tăng dần, dòng rôto giảm dần và khi giảm đến sấp xỉ I
2
thì
2RI nhả làm đóng tiếp điểm 2RI(11-13) cấp điện cho 2G, 2G có
điện thực hiện nối tắt cấp điện trở phụ còn lại và động cơ chuyển
2 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
sang khởi động trên đặc tính tự nhiên và tiến tới tốc độ làm việc ổn
định, quá trình khởi động kết thúc.
- Dừng động cơ ấn nút dừng D, tất cả các công tắc tơ mất điện, động

cơ bị cắt điện và sẽ dừng lại.
Cộng (I) 07
II.Phần tự chọn, do trường tự biên soạn
1
2

Cộng (II) 03
Tổng cộng (I+II) 10
………, ngày ………. tháng ……. năm ………

×