Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - điện công nghiệp - mã đề thi mã đề thi dcn - lt (36)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.53 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐCN – LT 36
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1
Một tải 3 pha gồm 6 bóng đèn sợi đốt 220V/100W và 12 bóng đèn sợi đốt
loại 110V/75W được cấp điện bởi nguồn 3 pha 3 dây đối xứng có U
d
= 380V.
a. (0.5 điểm): Hãy lập sơ đồ đấu đèn để mạng 3 pha đối xứng và các đèn sáng
bình thường?
b. (1.5 điểm): Tính dòng, áp, công suất các pha trong trường hợp trên?
2
Trả
lời
a. Sơ đồ đấu đèn để mạch 3 pha đối xứng và các đèn sáng bình thường.
b. Tính dòng, áp, công suất các pha
* Công suất các pha tải: P
A
= P
B
= P
C
= 2.P
Đ1
+ 4.P


Đ2
= 2.100+ 4.75= 500(W)
Vì là đèn sợi đốt ( cosϕ = 1 → sinϕ= 0)
→ Q
A
= Q
B
= Q
C
=0 (VAR)
S
A
= S
B
= S
C
=0 (VA)
* Điện áp các pha tải:
)(220
3
380
3
'''
V
U
UUU
d
CBA
=====
* Dòng điện các pha tải:

)(220
1.220
500
cos.
'
V
U
P
III
A
A
CBA
=====
ϕ
0,75
1,25
* Điện trở các pha:
)(8,96
500
220
2
2
Ω======
p
p
PCBA
P
U
RRRR
2

Trình bày các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ
độc lập. So sánh ưu, nhược điểm của các phương pháp?
2
Trả
lời
a. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng.
Khi thay đổi điện áp U cấp cho cuộn dây phần ứng ta có họ các đặc tính cơ ứng
với các tốc độ không tải khác nhau, song song nhau.
Qúa trình thay đổi tốc độ khi điều chỉnh được thể hiện trong hình vẽ sau:
* Đặc điểm :
- Điện áp phần ứng càng giảm tốc độ động cơ càng nhỏ.
- Điều chỉnh trơn trong toàn bộ dải điều chỉnh.
- Độ cứng đặc tính cơ giữ không đổi trong toàn dải điều chỉnh.
- Độ sụt tốc độ tuyệt đối trên toàn dải điều chỉnh ứng với 1 mômen là như nhau.
Độ sụt tốc tương đối sẽ lớn nhất tại đặc tính cơ thấp nhất. Do vậy sai só tốc độ
tương đối(sai số tĩnh)của đặc tính cơ thấp nhất không được vuợt quá sai số cho
phép của toàn dải điều chỉnh.
- Dải điều chỉnh của phương pháp này có thể:
D

10:1
- Chỉ thay đổi được tốc độ về phía giảm.
- Phương pháp này cần 1 bộ nguồn có thể thay đổi trơn điện áp.
b. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông.
Muốn thay đổi từ thông động cơ ta tiến hành thay đổi dòng điện kích từ của
động cơ thông qua 1 biến trở mắc nối tiếp vào mạch kích từ. Phương pháp này chỉ
cho phép tăng điện trở nghĩa là chỉ có thể giảm dòng kích từ do đó chỉ có thể thay
đổi về phía giảm từ thông. Khi giảm từ thông ta được họ đặc tính cơ dốc hơn có
tốc độ không tải lý tưởng lớn hơn.
0,75

0,75
KT
Bộ biến đổi điện áp
+
-
~
~
I
KT
M
ω
1
* Đặc điểm :
- Từ thông càng giảm thì tốc độ không tải lý tưởng của đặc tính cơ càng tăng, tốc
độ động cơ càng lớn.
- Độ cứng đặc tính cơ giảm khi giảm từ thông.
- Có thể điều chỉnh trong dải điều chỉnh :
D

3:1
- Chỉ thay đổi tốc độ về phía tăng theo phương pháp này.
- Khi giảm từ thông độ dốc đặc tính cơ tăng lên vì vậy các đặc tính sẽ cắt nhau
do đó với tảI không lớn(M
1
) tốc độ tăng khi từ thông giảm còn ở vùng tảI lớn(M
2
)
thì tốc độ có thể tăng hoặc giảm tuỳ theo dòng kích từ. Thực tế phương pháp này
chỉ sử dụng ở vùng tải không quá lớn so với định mức.
- Phương pháp này rất kinh tế vì việc điều chỉnh tốc độ thực hiện ở mạch kích từ

với dòng kích từ là(1 – 10)% dòng định mức của phần ứng. Tổn hao điều chỉnh
thấp.
c. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở mạch phần ứng.
0,5
+
I
KT
+
I
u
* Đặc điểm :
- Điện trở mạch phần ứng càng tăng, độ dốc đặc tính cơ càng lớn, đặc tính cơ càng
mềm, độ ổn định tốc độ càng kém, sai số tốc độ càng lớn.
- Phương pháp chỉ cho phép thay đổi tốc độ về phía giảm (do chỉ có thể tăng thêm
điện trở) .
-Tổn hao công suất dạng nhiệt trên điện trở khi điều chỉnh là khá lớn.
- Dải điều chỉnh phụ thuộc trị số mômen tải.TảI càng nhỏ(M
1
) thì dải điều chỉnh
càng nhỏ. Phương pháp này cho : D

5 : 1.
- Về nguyên tắc phương pháp này cho điều chỉnh trơn nhờ thay đổi đều biến trở
nhưng vì dòng Rôto lớn nên việc chuyển đổi điện trở sẽ khó khăn.Thực tế thường
sử dụng chuyển đổi điện trở có cấp
3
Vẽ sơ đồ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động mạch điện khởi động
gián tiếp động cơ KĐB 3 pha roto lồng sóc bằng cách tự động đổi nối Y/∆ có đảo
chiều dùng khởi động từ và nút ấn?
3

+
I
KT
+
I
u
Trả
lời

* Nguyên lý hoạt động.
- Khởi động : Đóng cầu dao mạch động lực cấp nguồn cho mạch chờ hoạt
động. Khởi động theo chiều thuận nhấn FWD cuộn K1 có nguồn đóng tiếp điểm
K1.1 duy trì đồng thời mở tiếp điểm K1.2 khống chế mạch điều khiển quay ngược.
Cuộn K1 có nguồn đóng tiếp điểm K1 bên mạch động lực cấp nguồn cho động cơ
quay thuận, đồng thời cuộn K3 có nguồn đóng tiếp điểm K3 mạch động lực động
cơ khởi động chạy Y. Rơ le thời gian TM có nguồn sau thời gian đặt 5s tiếp điểm
thường đóng mở chậm mở ra ngắt nguồn cuộn K3 đồng thời tiếp điểm thường mở
đóng chậm đóng lại cấp nguồn cho cuộn K4, động cơ hoạt động ở chế độ

. Tiếp
điểm K3.1 và K4.1 khoá chéo khống chế hoạt động của K3 hoặc K4.
- Đảo chiều : Muốn đảo chiều quay động cơ phải dừng động cơ trước nhấn
nút STOP sau đó nhấn REV quá trình khởi động diễn ra tương tự quá trình khởi
động theo chiều thuận. Tiếp điểm thường đóng K1.2 và K2.2 khoá chéo khống chế
hoạt động quay thuận và ngược đảm bảo động cơ luôn hoạt động theo 1 chiều nhất
1,25
1,75
CB
R S N
F1

K1 K2
OL
K4
K3
OL
K1
STOP
FWD
REV
K1.1
K2.2
F2
K2
K2.1
K1.2
K3
K2.3
K1.3
K4
TM
TM TM
K4.1
K3.1
T
định đảm bảo an toàn.
- Dừng : Muốn dừng động cơ nhấn STOP.
- Bảo vệ: Động cơ được bảo vệ quá nhiệt nhờ Rơle nhiệt OL, bảo vệ ngắn
mạch nhờ cầu chì F, các tiếp điểm khoá chéo khống chế hoạt động của động cơ
theo 1 chế độ nhất định đảm bảo an toàn của động cơ
Cộng (I) 07

II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1 …
2 …
Cộng (II) 03
Tổng cộng (I + II) 10
………, ngày ………. tháng ……. năm ………

×