Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

báo cáo thực tập tại công ty cổ phần HTN việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 32 trang )

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên:

HỒNG MINH CHÍ

Mã sinh viên:

B18DCVT045

Lớp:

D18CQVT05-B

Giảng
trách:

viên

phụ

Phạm Anh Thư

1|Page


LỜI MỞ ĐẦU


Quãng thời gian bốn năm rưỡi đại học là sinh viên của Học viện Cơng nghệ
Bưu chính Viễn thơng bản thân em đã tích lũy cho bản thân nhiều kiến thức. Sáu tuần
thực tập ngắn ngủi nhưng là khoảng thời gian giúp bản thân e học hỏi thêm nhiều kiến
thức thực tế cũng như việc được tổng hợp lại kiến thức, nâng cao kiến thức chuyên
môn trong suốt những năm ngồi trên ghế giảng đường,
Trong qua trình thực tập từ việc thiếu kinh nghiệm và gặp phải những khó khăn
nhất định nhưng được sự quan tâm, chỉ dạy, giúp đỡ của thầy cô cùng các anh, cô chú
tại công ty thực tập em đã rút nha những thiết sót của bản thân.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa – đã luôn tạo điều kiện tốt
nhất để chúng em hoàn thành kế hoạch thực tập của mình. Tiếp đến em xin được gửi
lời cảm ơn đến các anh chị, cô chú tại công ty đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn
thành thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị, bạn bè đã luôn hỗ
trợ giúp đỡ em trong suốt khoảng thời gian vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 23 tháng 8 năm 2022
Sinh viên thực hiện

2|Page


NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Điểm: ………………….( Bằng chữ: ……………….)

MỤC LỤC
3|Page


PHẦN 1: THỰC TẬP CƠ SỞ.......................................................................................8
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP..................................8
1.

Giới thiệu về đơn vị thực tập......................................................................8

2.

Lịch sử phát triển........................................................................................8

3.


Nhiệm vụ......................................................................................................8

II.

NỘI DUNG THỰC TẬP................................................................................9

1.

Giới thiệu về nội dụng thực tập..................................................................9

2.

Nội dung thực tập........................................................................................9

PHẦN 2 : THỰC TẬP CHUN SÂU......................................................................23
I. Tìm hiểu chung về mạng thơng tin di động GSM..........................................23
a.

Định nghĩa GSM.......................................................................................23

b.

Các mạng điện thoại GSM ở việt nam.....................................................23

c.

Công nghệ của mạng GSM.......................................................................23

d.


Công nghệ CDMA.....................................................................................23

e.

Cấu trúc cơ bản mạng di động.................................................................24

f.

Tổng quan về đo kiểm MS........................................................................24

II.

Giới thiệu máy đo Aligent 8922M...............................................................25

a.

Các bước thực hiện...................................................................................26

b.

Kết quả đo..................................................................................................28

Phân tích phổ......................................................................................................30
III. Tìm hiểu khái quát về đo kiểm mạng viễn thơng.......................................30
a.

Phần mềm đo kiểm mạng viễn thơng TEM.............................................30

b.


Q trình đo kiểm sử dụng TEMS pocket, TEMS Investigation..........30

c.

Các thông số hệ thống sử dụng TEMS Investigation..............................32

DANH MỤC HÌNH VẼ
4|Page


hình 1. 1 sơ đồ tổ chức...............................................................................................11
hình 1. 2 Một số bản vẽ của cơng trình.....................................................................13
hình 1. 3 Sơ đồ quản lý chất lượng............................................................................20
hình 2. 1 Cấu trúc cơ bản của mạng di động............................................................23
hình 2. 2 Cấu trúc MS................................................................................................23
hình 2. 3 Máy đo kiểm Aligent 8922M.......................................................................25
hình 2. 4 Giao diện của Aligent 8922M.....................................................................25
hình 2. 5 Màn hình hiển thị cơng suất đỉnh..............................................................27
hình 2. 6 Phổ cơng suất tín hiệu................................................................................29
hình 2. 7 Giao diện TEMS pocket..............................................................................30

PHẦN 1: THỰC TẬP CƠ SỞ

5|Page


I.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP


1. Giới thiệu về đơn vị thực tập
Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN HTN VIỆT NAM
Tên giao dịch nước ngoài: HTN Viet Nam Joint Stock Company
Địa chỉ: Số 2, ngõ 1, đường Trần Phú, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (04) 3520 2471
MST: 0106831893
2. Lịch sử phát triển
Công ty đi vào hoạt động ngày 24/4/2015.
3. Nhiệm vụ
 Xây dựng các cơng trình kỹ thuật dân dụng.
 Xây dựng, lắp đặt các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, Bưu chính viễn
thơng, cơng nghệ thơng tin, cơng trình giao thơng thuỷ lợi.
 Xây lắp các cơng trình Bưu chính Viễn thơng theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
 Dịch vụ lắp đặt, bảo dưỡng, bảo trì các sản phẩm công ty kinh doanh.
 Lắp đặt hệ thống điện, điện công nghiệp, điện chiếu sáng.
 Lắp đặt hệ thống điện nhẹ.
 Bn bán vật tư, máy móc, thiết bị ngành cơng nghiệp, giao thơng, bưu
chính viễn thơng.
 Kinh doanh máy móc, vật tư trang thiết bị viễn thơng và công nghệ thông
tin.
 Sản xuất, mua bán thiết bị tổng đài, thiết bị truyền dẫn, thiết bị truy nhập
tin học, cáp quang, cáp đồng, thiết bị ngoại vi, thiết bị truyền số liệu, thiết
bị đầu cuối.../
…….
II.

NỘI DUNG THỰC TẬP


1. Giới thiệu về nội dụng thực tập
6|Page


Đề tài thực tập: Nghiên cứu về việc Triển khai thi công xây dựng CSHT các trạm
BTS thôn trắng tỉnh Nghệ An năm 2022 của Công ty.

2. Nội dung thực tập
A. GIỚI THIỆU VỀ GÓI THẦU VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT, TỔ
CHỨC THI CƠNG
a. Giới thiệu
TÊN GĨI THẦU:

THI CƠNG XÂY DỰNG CSHT CÁC TRẠM BTS
THÔN TRẮNG TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022.

TÊN DỰ ÁN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHT CÁC TRẠM BTS THÔN
TRẮNG TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022

ĐỊA ĐIỂM:

TỈNH NGHỆ AN

Nội dung cơng việc chính:
Nội
dun
g
khá

c

T
T

Tên trạm

Cột
anten

Phịng
máy

Hệ
thống
tiếp đất

1

BTS
NA_TDG_XIENG_MY

Dây co
44,5m

Bệ đỡ
Outdoor
+ máy nổ



nơng

690m dây
2x50mm
2

2

BTS
NA_TDG_LUONG_MI
NH

Dây co
44,5m

Bệ đỡ
Outdoor
+ máy nổ


nông

510m dây
2x50mm
2

3

BTS
NA_QCA_CHAU_BIN

H

Dây co
44,5m

Bệ đỡ
Outdoor
+ máy nổ


nông

520m dây
2x50mm
2

Điện
nguồn

b. Yêu cầu kỹ thuật
7|Page


Tuân thủ quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn áp dụng cho việc thi cơng, nghiệm thu
cơng trình:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp
ngoại vi viễn thông - QCVN 32:2011/BTTTT
- Quy chuẩn QCVN 09: 2016/BTTT về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
- TCVN 8071:2009 Cơng trình Viễn thơng – Quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất

- TCVN 2737 : 1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 229 : 1999 Chỉ dẫn tính tốn thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
2737-1995
- TCVN 5574 : 2018 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5575: 2012 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5573: 2011 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9379 : 2012 Kết cấu xây dựng và nền - ngun tắc cơ bản về tính tốn;
- TCVN 9362 : 2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình;
- TCVN 10304:2014 Tính tốn thiết kế móng cọc
- TCVN 1651-1 : 2018 Thép cốt bê tông – Phần 1 Thanh thép tròn trơn.
- TCVN 1651-2 : 2018 Thép cốt bê tông – Phần 2 Thanh thép vằn
- TCXDVN 170 : 2007 Kết cấu thép gia công lắp ráp và nghiệm thu – Yêu cầu kỹ
thuật
- TCVN 5408 : 2007 Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép.
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
- Công trình phải được thi cơng theo bản vẽ thiết kế được duyệt (kể cả phần sửa đổi
được Bên giao thầu chấp thuận).
- Các quy trình, quy phạm áp dụng phải phù hợp với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn
được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng cơng trình xây dựng của nhà
nước có liên quan; Bên nhận thầu phải có sơ đồ và thuyết minh hệ thống quản lý
chất lượng thi công, giám sát chất lượng thi cơng của mình.
- Bên nhận thầu phải cung cấp cho Bên giao thầu các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản
phẩm của cơng việc hồn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện
bởi phịng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định.
- Bên nhận thầu đảm bảo vật tư, thiết bị do Nhà thầu cung cấp có nguồn gốc xuất xứ
như quy định của hồ sơ hợp đồng.
- Nghiệm thu cơng trình: Áp dụng theo các quy định tại HSMT
- Các tiêu chuẩn khác có liên quan.

8|Page



c. Tổ chức thi công
Nhân sự điều hành:
-

Tại công ty: Ban điều hành chung gồm 5 người: Giám đốc điều hành dự án 01
người; Bộ phận Kế hoạch: 01 người; Bộ phận kỹ thuật: 01 người; Bộ phận Tài
chính: 01 người; Bộ phận Hành chính: 01 người.

-

Tại cơng trường:
 Lực lượng chủ đạo bao gồm : Kỹ sư, công nhân kỹ thuật thuộc biên chế của
Công ty
 Lực lượng lao động phổ thông Công ty sẽ tuyển chọn tại chỗ như lao động
địa phương, đơn vị bộ đội làm kinh tế, tuỳ theo yêu cầu công việc trong
từng giai đoạn thi công.
Phân công:

-

Ban chỉ huy công trường:
 Hàng ngày Ban chỉ huy công trường báo cáo về trụ sở mọi diễn biến tại hiện
trường và nhận các chỉ thị, chỉ dẫn từ trụ sở chính bằng điện thoại hoặc
FAX.
 Ban chỉ huy cơng trường có kế hoạch thường xun làm việc với các phịng,
ban có liên quan của cơ quan nhà thầu để có sự phối hợp chặt chẽ trong khi
thi công.
 Chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng cơng trình

 Được phép làm việc với Chủ đầu tư, đơn vị thiết kế và các cơ quan hữu
quan để phục vụ cho đơn vị thi cơng hồn thành cơng trình đúng thời gian,
đạt chất lượng để đưa cơng trình vào sử dụng.
 Chịu trách nhiệm về chất lượng và số lượng các loại vật tư sử dụng cho
cơng trình.
 Đôn đốc, kiểm tra các Đội thi công về chất lượng và tiến độ
 Chịu trách nhiệm vê công tác ATLD, vệ sinh mơi trường trong q trình thi
cơng

-

Các đội thi công trực tiếp:
 Các đội thi công chịu sự quản lý điều hành chặt chẽ của các bộ phận quản lý
kỹ thuật, giám sát kỹ thuật và ngược lại các bộ phận có trách nhiệm tạo điều
kiện giúp đỡ các đội, tổ, nhóm hồn thành nhiệm vụ và các bộ phận đó chịu
9|Page


sự điều hành chặt chẽ của ban chỉ huy công trình nhằm đảm bảo chất lượng
cao nhất, đúng tiến độ đề ra.

Sơ đồ tổ chức:
BAN ĐIỀU
HÀNH CHUNG

BỘ PHẬN
TÀI CHÍNH

BỘ PHẬN
KẾ HOẠCH, TỔNG HỢP

BAN CHỈ HUY
CƠNG TRƯỜNG

Bộ phận
hành chính

Đội
thi
cơng
số 01

Bộ phận kế
hoạch, vật tư

Đội
thi
công
số 02

Bộ phận
thi công

Đội
thi
công
số 03

Bộ phận
GS kỹ thuật


Đội
thi
công
số 05

Đội
thi
cơng
số 04

hình 1. 1 sơ đồ tổ chức

Thuyết minh sơ đồ tổ chức
-

Nhà thầu lập kế hoạch thông qua Chủ Đầu tư xét duyệt. Khi tiến hành triển khai thi
công có giám sát kỹ thuật và thúc đẩy đơn vị thi công thực hiện đúng tiến độ, kế
hoạch mà Chủ đầu tư đã duyệt.

-

Lãnh đạo Nhà thầu họp và thông báo ra quyết định thành lập ban chỉ huy công
trường (có Chỉ huy trưởng, phó chỉ huy, đội trưởng thi cơng . . .)

-

Nhà thầu trao tồn bộ quyền đại diện cho Chỉ huy trưởng thi công trên công
trường.

-


Kế hoạch thi công trên được thông báo cho chỉ huy trưởng thi công và yêu cầu chỉ
huy trưởng cam kết chịu trách nhiệm thực hiện đúng kế hoạch đã đăng ký.

-

Chỉ huy trưởng triển khai kế hoạch tới bộ phận giám sát kỹ thuật, đội thi công, tổ
thi công phụ trợ, yêu cầu các tổ có trách nhiệm thực hiện phối hợp tác nghiệp theo
10 | P a g e


đúng kế hoạch đó đề ra. Mọi điều vướng mắc, xử lý các cơng việc trên cơng trường
đều phải có thông tin lại cho Chỉ huy trưởng điều chỉnh giải quyết ngay.
-

Mỗi đội, tổ thi công tự lập kế hoạch của đơn vị mình và phối hợp với các đơn vị
khác. Báo cáo chỉ huy trưởng xét duyệt và thống nhất kế hoạch và báo cáo chủ
nhiệm dự án.

-

Với sơ đồ tổ chức công trường của Nhà thầu như trên, Nhà thầu đã triển khai giảm
các khâu điều hành trung gian. Chỉ huy trưởng trực tiếp chỉ huy xuống các đội, tổ
thi công kết hợp với sự giám sát chặt chẽ của giám sát kỹ thuật B. Mọi thông tin
trong thi công sẽ được xử lý nhanh, sát thực, đảm bảo thực hiện triển khai công
việc đúng tiến độ đã đăng ký với chủ đầu tư. Đảm bảo tiến độ chất lượng thi cơng
cơng trình như đã ký kết.
Tổ chức và bố trí

-


Ban điều hành chung: Là cơ quan chỉ huy cao nhất, tồn quyền giải quyết mọi
cơng việc, tổ chức thực hiện để đảm bảo về tiến độ, chất lượng, an tồn đối với
cơng trình. Trực tiếp quan hệ với Chủ đầu tư trong việc giải quyết mọi tình huống
trên công trường.

-

Ban chỉ huy công trường: Là cơ quan chỉ huy cao nhất tại cơng trường, tồn
quyền giải quyết mọi công việc và điều hành các bộ phận hành chính, bộ phận kế
hoạch vật tư, bộ phận tài chính, bộ phận giám sát kỹ thuật, chỉ huy thi công và các
đội thi công trực tiếp.
B. MỘT SỐ BẢN VẼ CỦA CƠNG TRÌNH

-

Danh mục bản vẽ trạm BTS NA-TDG-XIENG-MY

11 | P a g e


hình 1. 2 Một số bản vẽ của cơng trình

12 | P a g e


C. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
a. Biện pháp tổ chức thi công tổng thể:
Xây dựng các cơng trình thơng tin được tn thủ theo tiêu chuẩn ngành,
trên cơ sở các tiêu chuẩn, các khuyến nghị của các tổ chức quốc tế và tiêu

chuẩn nước ngồi được Bộ Thơng tin và Truyền thơng chấp thuận.
- Thi cơng xây dựng cơng trình tn thủ theo đúng HSMT đã được phê duyệt
và những tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy chuẩn xây dựng, quy trình thi
cơng.
- Lập kế hoạch thi công (phương án thi công, tổ chức thi công) để đảm bảo thi
công theo đúng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, đảm bảo thi cơng đúng theo
khối lượng, thời hạn và giá thành xây dựng.
- Lập bảng kê chủng loại vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng cho cơng trình gồm
chủng loại, mã hiệu, quy cách, màu sắc, nơi sản xuất, tên nhà sản xuất...
- Vật t¬ư, thiết bị do Nhà thầu cấp đảm bảo chất lượng, số lư¬ợng, chủng loại,
mã hiệu, quy cách, màu sắc, nơi sản xuất, tên nhà sản xuất đúng như đã ghi
trong HSDT và đ¬ược tổ chức nghiệm thu theo quy định trước khi đư¬a vào
sử dụng để khẳng định chất lượng đúng theo yêu cầu HSMT hay mẫu mã
đư¬ợc thống nhất giữa Nhà thầu, Chủ đầu tư và Tư vấn thiết kế.
- Vật liệu, thiết bị, dụng cụ đưa ra hiện trường thi cơng đều có kho bảo quản và
phân cơng người quản lý theo đúng quy trình quy phạm về bảo quản vật tư.
- Liên hệ chặt chẽ, phối hợp với các ban ngành, chính quyền địa phương và
các cơ quan hữu quan liên quan đến các cơng trình lân cận.
- Thi công nhanh gọn, đảm bảo chất lượng, mỹ quan và đảm bảo an tồn và vệ
sinh mơi trường, phịng chống cháy nổ.
- Cơng tác thi cơng lắp đặt thiết bị phải chấp hành các quy định của thiết kế đã
được phê duyệt, các tiêu chuẩn kỹ thuật, các cam kết về chất lượng, tiến độ
theo hợp đồng lắp đặt.
- Đơn vị thi công chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư nếu không đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ thuật được áp dụng, sai thiết kế và các
hành vi khác gây ra thiệt hại ảnh hưởng chất lượng cơng trình...

13 | P a g e



- Giám sát bên A có trách nhiệm ký xác nhận nhật ký thi cơng cơng trình, bản
vẽ hồn cơng do nhà thầu lập, kết quả thi công lắp đặt, đo kiểm, các biên bản
nghiệm thu và biên bản phát sinh khác.
Công tác chuẩn bị khác:
1. Công tác chuẩn bị:
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng thi công nhà thầu phải chuẩn bị mặt bằng xây
dựng cơng trình, các nội dung liên quan đến mặt bằng xây dựng cơng trình như:
Diện tích chứa vật tư vật liệu, bãi chứa đất, bãi thải, đường vận chuyển tạm thời, hệ
thống đường dây thơng tin tín hiệu, cáp thơng tin, cơng trình thuỷ, cơng trình ngầm
(nếu có), các diện tích cho các cơng trình phụ trợ khác… đúng theo bản vẽ tổ chức
thi công được duyệt.
Trước khi thi công, Nhà thầu tiến hành việc giao nhận mốc, cọc tuyến từ phía
Chủ đầu tư, tư vấn giám sát và tư vấn thiết kế, Nhà thầu sẽ tiến hành đóng thêm
những cọc phụ cần thiết cho việc thi công, nhất là ở những chỗ đặc biệt như thay
đổi độ dốc, chỗ đường vòng, nơi tiếp giáp nền đào và nền đắp...; Nhà thầu tiến
hành di dời toàn bộ hệ thống cọc ra ngoài phạm vi thi cơng đảm bảo ở vị trí ổn
định để tiện lợi cho việc khôi phục và theo dõi trong quá trình thi cơng. Những cọc
mốc phải được dẫn ra ngồi phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi công, phải cố định
bằng những cọc, mốc phụ và được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng khơi
phục lại những cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế khi cần kiểm tra thi công. Tránh
dẫn cọc phụ ra khỏi bãi, trên đường giao thông hiện tại và tới những nơi có khả
năng lún, xói lở, trượt đất ...
1.1. Bố trí kho bãi, lán trại tạm
Sau khi có quyết định trúng thầu, Nhà thầu sẽ tự sắp xếp chỗ làm việc, chỗ ăn ở
và kho bãi tạm cho đơn vị mình. Tất cả nhà cửa, lán trại và kho bãi tạm do Nhà
thầu dựng lên để phục vụ cho việc thi cơng xây dựng cơng trình phải tn theo các
qui định của địa phương về xây dựng, vệ sinh và các yêu cầu khác. Nhà thầu hoàn
toàn chịu trách nhiệm với địa phương về các yêu cầu trên. Tất cả các lán trại của
Nhà thầu sẽ được dọn đi khi không cịn cần thiết và chỗ đó phải được dọn dẹp sạch
sẽ, gọn gàng.

Nhà thầu có trách nhiệm xây dựng và bảo dưỡng các đường giao thông tạm cho
xe máy ra vào, hè rãnh, cua đường và các việc tương tự phục vụ cho công tác thi
công. Sau khi kết thúc thi cơng cần phải hồn trả lại hiện trạng đảm bảo như trước
lúc thi cơng.
Nhà thầu phải có biện pháp tổ chức thi cơng thích hợp để hạn chế tối đa ảnh
hưởng đến giao thông và sinh hoạt của người dân và đảm bảo khơng làm hư hỏng
các cơng trình lân cận. Nhà thầu chịu trách nhiệm bồi thường, sửa chữa tất cả các
14 | P a g e


hư hỏng do nhà thầu gây ra và thanh toán các chi phí có liên quan. Việc sử dụng
các đường giao thông công cộng phục vụ cho công tác thi cơng bảo đảm sạch sẽ
khơng dính các vật liệu thải trong quá trình vận chuyển vật liệu và quá trình thi
công.
2. Nhân lực
Căn cứ vào điều kiện mặt bằng, biện pháp tổ chức thi công của Nhà thầu, Nhà
thầu sẽ cử cán bộ kỹ sư chuyên ngành có kinh nghiệm để điều hành, đồng thời điều
động số công nhân kỹ thuật có trình độ chun mơn và tay nghề cao đủ để thi cơng
cơng trình.
Nhà thầu đảm bảo rằng nhân viên của Nhà thầu đảm bảo sức khỏe tốt nhất đáp
ứng công tác, qua kiểm tra sát hạch về an tồn lao động, đủ số lượng để đảm bảo ti
cơng đúng tiến độ.
Đội ngũ nhân viên kỹ thuật chính có trình độ chun mơn đáp ứng đúng u
cầu cơng việc được giao.
Nhà thầu có biện pháp bố trí nhân lực hợp lý, báo cáo với Chủ đầu tư trong
từng giai đoạn thi cơng cụ thể.
Thiết bị thi cơng
Do tính chất của cơng trình nên việc sử dụng máy móc thiết bị phải có sự lựa
chọn phù hợp và đặc biệt do đặc thù cơng trình sử dụng nhiều máy móc, thiết bị
hiện đại nên công tác chuẩn bị máy thi công phải thật chu đáo và đầy đủ mới đảm

bảo tiến độ theo theo yêu cầu.
Ngay sau khi được Chủ đầu tư bàn giao mặt bằng thi cơng cơng trình, Nhà thầu
bố trí các thiết bị, máy móc phục vụ thi công theo từng giai đoạn thi công. Trước
mỗi giai đoạn thi công khoảng 01 ngày nhà thầu phải chuẩn bị đầy đủ máy móc,
thiết bị phục vụ thi cơng cho giai đoạn tiếp theo.
Thiết bị được điều động tập kết tới cơng trình phục vụ thi cơng phù hợp với yêu
cầu công việc và tiến độ thi công, thiết bị, xe, máy thi công luôn được kiểm tra bảo
dưỡng để thường xuyên hoạt động tốt.

STT

Loại thiết bị

Đặc điểm thiết bị

Số lượng
tối thiểu
cần có

1

Máy khoan

Cơng suất tối thiểu 4,5kW

1

2

Máy hàn


Cơng suất tối thiểu 23kW

1

3

Máy trộn bê tông

Công suất tối thiểu 50 lít

1

4

Cần cẩu hoặc cần
trục, tời máy 2 tấn

Phù hợp với biện pháp thi công (Cẩn cẩu, cần trục
tối thiểu 10 tấn, Tời máy tối thiểu 2 tấn)

1

15 | P a g e


5

Máy đo điện trở suất
Độ chính xác 0,1 Ohm

của đất

1

3. Điện thi cơng
Được lấy từ nguồn điện sẵn có của khu vực thông qua hợp đồng với cơ quan
chủ quản. Dùng cáp bọc cao su để nối điện từ nguồn điện tới cầu dao tổng của
cơng trình để đảm bảo an tồn trong suốt q trình thi cơng, từ cầu giao tổng đến
thiết bị sử dụng điện đều sử dụng cáp bọc cao su. Tồn bộ hệ thống điện có sử
dụng Aptomat và đồng hồ đo, được nối đất nhằm đảm bảo an toàn. Các cáp cao su
này được kiểm tra thường xun trong q trình thi cơng. Ngồi ra nhà thầu sẽ bố
trí các máy phát điện dự phịng để phục vụ thi công khi mất điện nguồn.
4. Yêu cầu đối với vật tư, vật liệu đưa vào công trường:
-

Nguồn gốc vật liệu - Chỉ tiêu kỹ thuật:

-

 Các vật liệu chính phải được kiểm định chất lượng trước khi sử dụng. Nếu
đạt yêu cầu chất lượng theo HSMT và đảm bảo tuân theo qui phạm kỹ thuật
thi công và nghiệm thu, được sự đồng ý của kỹ sư giám sát thi công và đại
diện chủ đầu tư mới được đưa vào sử dụng.
 Nhà thầu luôn tuân thủ theo đúng các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật chất
lượng trong HSMT quy định, có chứng chỉ chất lượng của nơi sản xuất và
được Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư chấp thuận.
Vật tư cung cấp cho gói thầu:
Tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị đưa vào sử dụng cho cơng trình đều được
đảm bảo các thơng số, yêu cầu kỹ thuật và đúng chủng loại như yêu cầu của hồ sơ
thiết kế kỹ thuật thi công và các tiêu chuẩn vật tư, vật liệu, thiết bị hiện hành.

Tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị đưa vào sử dụng cho cơng trình mới
100%, đồng bộ.
Tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị đưa vào sử dụng cho cơng trình được lấy
mẫu kiểm nghiệm, thí nghiệm theo quy định hiện hành và theo yêu cầu của chủ đầu
tư nếu cần thiết.
Nhà thầu cam kết sẵn sàng cung cấp mẫu vật liệu để thực hiện các thí nghiệm
về kéo, nén, uốn tại phịng thí nghiệm hợp chuẩn. Mọi chi phí liên quan đến việc
lấy mẫu và thí nghiệm do nhà thầu chi trả.
Tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị đưa vào sử dụng cho cơng trình chỉ được
thay thế bằng loại tương đương về mặt kỹ thuật, chất lượng, màu sắc, thẩm mỹ và
phải được chủ đầu tư chấp thuận.
Yêu cầu cụ thể:
16 | P a g e


STT

1.

2.

3.

4.

5.

Chủng loại vật tư
Cát, đá dăm (công tác bêtông)
Xi măng Portland (cơng

tác bê-tơng)
Thép cốt bê-tơng
D<=18mm
Thép thanh trịn trơn, thép
thanh vằn
Bê-tơng móng cột, móng
neo

Yêu cầu

Đề xuất của
nhà thầu

Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

Cát vàng Hưng

theo chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế

Nguyên; đá dăm

đã được phê duyệt

Nam Đàn

Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

Nhà máy xi

theo chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế


măng VICEM

đã được phê duyệt

Hoàng Mai

Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
theo chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế
đã được phê duyệt
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
theo chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế
đã được phê duyệt

Cơng ty thép
Hồ Phát
Cơng ty thép
Hồ Phát

Đảm bảo u cầu kỹ thuật
theo chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế

Nhà thầu tự đổ

đã được phê duyệt
CT ống thép 190
CT Thép Phương
Bắc

6.


Thép ống, thép tròn, thép

Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

Thép Trung

tấm, thép góc của cột

theo chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế

Quốc

anten

đã được phê duyệt

CT thép Hoàng
Việt
CT thép An
Khánh

Các loại vật tư, vật liệu, thiết bị đưa vào sử dụng cho công trình
5. Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công:
Nhân sự:

17 | P a g e


-


-

Văn phòng giao dịch và nhà ở thuê tại gần cơng trình thi cơng để tiện giao dịch, chỉ
đạo thi công và công nhân ở.
Cán bộ điều hành và cán bộ kỹ thuật, công nhân biên chế của Nhà thầu đưa đến từ
Hà Nội hoặc các cơng trình lân cận.
Đối với lực lượng cán bộ thi công: Nhà thầu phải bố trí các kỹ sư đã có kinh
nghiệm thi cơng, đã thi cơng nhiều cơng trình có quy mơ, tính chất tương tự.
Đối với lực lượng công nhân: Phải là đội ngũ công nhân lành nghề đã thi công
nhiều công trình, có ý thức cao trong cơng việc, chấp hành các nội quy, quy định
về an tồn lao động, phịng chống cháy nổ. Lao động phổ thông, các công việc phụ
thuộc thuê khoán hoặc hợp đồng thời vụ nhân lực tại địa phương.
Nhà thầu bố trí các thiết bị, máy móc phục vụ thi cơng theo từng giai đoạn thi
cơng. Trước mỗi giai đoạn thi công khoảng 01 ngày nhà thầu phải chuẩn bị đầy đủ
máy móc, thiết bị phục vụ thi công cho giai đoạn tiếp theo.

-

Thiết bị được điều động tập kết tới cơng trình phục vụ thi công phù hợp với yêu
cầu công việc và tiến độ thi công, thiết bị, xe, máy thi công luôn được kiểm tra bảo
dưỡng để thường xuyên hoạt động tốt.

-

Đối với những thiết bị phục vụ thi công đi thuê: Nhà thầu sẽ th máy móc thi
cơng đối với một số máy móc thiết bị nhà thầu khơng có sẵn và ký hợp đồng với
các đơn vị cho thuê.
b. Biện pháp thi cơng
 Thi cơng móng cột anten:


-

Giác móng

-

Đào đất hố móng

-

Đổ bê tơng lót đáy hố móng

-

Lắp dựng cốt thép

-

Lắp dựng cốt pha móng cột

-

Cơng tác bê tơng đế móng cột

-

Lắp dựng bu lơng móng Mo và móc neo Mco

-


Đổ bê tơng trụ móng Mo và cánh móng Mco

-

Tháo dỡ cốp pha và bảo dưỡng bê tông

Kiểm tra chất lượng móng cột BTS
 Thi cơng nhà trạm
 Thi cơng hệ thống tiếp địa.
 Thi công lắp dựng cột anten

18 | P a g e


-

Kiểm tra mặt bích móng Mo, độ hướng tâm các móng co, mặt bích các đốt cột xem
có thăng bằng khơng. Tránh tình trạng lắp cột lên bị nghiêng phải chèn thêm long
đen (không đảm bảo kỹ thuật, sẽ không nghiệm thu lắp dựng được).

-

Định vị tó và đóng cọc tạm

-

Lắp dựng đốt 1

-


Lắp dựng đốt 2

-

Lắp các đốt cột tiếp theo
 Thi công tuyến trồng cột
 Lắp đặt phụ kiện và kéo dây điện nguồn.

D. TIẾN ĐỘ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG – BẢO HÀNH, THANH
TOÁN VÀ KIẾN NGHỊ
a. Tiến độ thi cơng
Tiến độ thi cơng cơng trình của gói thầu được thực hiện song song tính từ
ngày khởi công. Thời gian thi công: 90 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu
lực.
b. Quản lý chất lượng
hình 1. 3 Sơ đồ quản lý chất lượng
CÁC LOẠI VẬT LIỆU CUNG CẤP CHO CƠNG TRÌNH

Thay
thế

Kiểm tra
chất lượng
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

THI CƠNG XÂY LẮP

KHƠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG


Thi cơng khắc
phục

KIỂM TRA KỸ
THUẬT

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

THI CÔNG CÁC CÔNG VIỆC TIẾP THEO
KIỂM TRA KỸ
THUẬT

KHƠNG ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG
Thi cơng khắc
phục

19 | P a g e


ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

KHÔNG ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG

KẾT THÚC THI CÔNG CƠNG TRÌNH

c. Bảo hành cơng trình
Bên nhận thầu có trách nhiệm bảo hành với mức 5% giá trị quyết toán
hợp đồng được duyệt.

Cơng trình được bảo hành trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký biên
bản nghiệm thu bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng.
- Phương thức bảo hành:
-

Bảo hành tại vị trí lắp đặt.

-

Khi có u cầu về bảo hành, Nhà thầu cử chuyên gia trực tiếp thực hiện khắc
phục sự cố trong vòng tối đa 24h bằng phương pháp tạm thời để bảo đảm liên
lạc và xử lý triệt để sự cố trong vòng 21 ngày.

-

Nhà thầu cam kết hỗ trợ kỹ thuật cho chủ đầu tư 8h/24h trong ngày, 7
ngày/7 ngày trong tuần.
d. Thanh toán và kiến nghị

-

Tạm ứng: Nhà thầu được tạm ứng tối đa đến 20% giá trị hợp đồng

- Thời gian tạm ứng: Sau khi hợp đồng có hiệu lực và nhà thầu nộp cho chủ
đầu tư bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền tương đương khoản
tiền tạm ứng hợp đồng.
- Kiến nghị :
 Trong thời gian thi cơng cơng trình nếu có sự thay đổi về thiết kế so
với thiết kế được duyệt đề nghị Chủ đầu tư thơng báo trước cho nhà
thầu, để có biện pháp thi công đảm bảo tiến độ, kỹ thuật và chất lượng

cơng trình. Những khối lượng này được tính bổ sung vào giá trị gói
thầu.
 Trong q trình thi cơng nếu có các thay đổi lớn về chính sách của
Nhà nước đề nghị Chủ đầu tư và cơ quan chủ quản đầu tư cho đơn vị
thi cơng được thanh tốn bù thêm so với giá dự thầu.
20 | P a g e



×