Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

tìm hiểu về thông số kỹ thuật và kiến trúc phần cứng của thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.04 KB, 26 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN 1

BÀI TẬP
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Đề tài: “Tìm hiểu về thông số kỹ thuật và kiến trúc phần cứng của
thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE”

Giảng viên hướng dẫn:

NGUYỄN Q SỸ

Thực hiện:

NHĨM 12 TỔ 25

Lớp:

KIẾN TRÚC MÁY TÍNH NHĨM 12

KHĨA:

2019 - 2024

Hệ:

CHÍNH QUY

Hà Nội, tháng 5/2021



HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN 1

ĐỀ TÀI BÀI TẬP
Nhóm 12 tổ25 :
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN CÔNG SƠN
Mã sinh viên: B19DCCN551
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN TRUNG HIẾU
Mã sinh viên: B19DCCN251
Họ và tên sinh viên: TRẦN PHÚ QUÝ
Mã sinh viên: B19DCCN539
Khoá: 2019-2024
Ngành đào tạo: Cơng Nghệ Thơng Tin

Hệ đào tạo: Chính quy

1/ Tên bài tập:
Tìm hiểu về thơng số kỹ thuật và kiến trúc phần cứng của thiết bị HPE MSA
2050 SAN STORAGE.
2/ Nội dung chính:
 Khái quát chung về SAN và giới thiệu về thiết bị HPE MSA 2050 SAN
STORAGE.
 Các thông số kỹ thuật của thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.
 Kiến trúc phần cứng của thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.
3/ Ngày giao bài tập:
4/ Ngày nộp bài tập: 16/05/2021

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)



NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Kiến trúc máy tính

LỜI MỞ ĐẦU
Thiết bị lưu trữ là một phần khơng thể thiếu cho một chiếc máy tính,
chúng lưu trữ hầu hết tất cả các dữ liệu và các ứng dụng trên một máy tính.
Thiết bị lưu trữ được sử dụng để lưu trữ, chuyển và giải nén các tập tin dữ liệu
của các đối tượng, nó vừa giữ lưu thông tin tạm thời vừa vĩnh viễn. Trong đề tài
này, nhóm em sẽ tìm hiểu về một hệ thống lưu trữ điển hình, đó là hệ thống
mạng lưu trữ (SAN) - đây được xem là một giải pháp khá đơn giản để gia tăng
không gian lưu trữ dữ liệu, thực hiện tìm hiểu trên dịng HPE MSA 2050 SAN
STORAGE.
Đề tài này có 3 chương:
Chương I: Tìm hiểu tổng quan về hệ thống lưu trữ SAN và thiết bị HPE
MSA 2050 SAN STORAGE.

Chương II: Chi tiết thông số kỹ thuật của thiết bị HPE MSA 2050 SAN
STORAGE.
Chương III: Kiến trúc phần cứng của thiết bị HPE MSA 2050 SAN
STORAGE.
Do kiến thức và khả năng của nhóm em cịn nhiều hạn chế nên khơng
thể tránh khỏi sai sót. Kính mong được sự góp ý và sửa chữa của thầy để nội
dung của đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tổ thực hiện: Tổ 25

Trang 1


Kiến trúc máy tính

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………….……1
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT………………….………..3
Chương I: Tìm hiểu tổng quan về hệ thống SAN và thiết bị HPE MSA 2050
SAN STORAGE
1.1 Tìm hiểu tổng quan về SAN……………………………….……….………4
1.1.1 SAN là gì? ……………………………….………………………………4
1.1.2 So sánh ưu điểm và nhược điểm của SAN?………….……………….…5
1.2 Giới thiệu thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE.………………….....6
Chương II: Chi tiết thông số kỹ thuật của thiết bị HPE MSA 2050 SAN
STORAGE……………………………………………………………......……7
Chương III: Kiến trúc phần cứng của thiết bị HPE MSA 2050 SAN
STORAGE………………………………………………………….…….......12
KẾT LUẬN……………………………………………………….…….…….18

TÀI LIỆU THAM KHẢO………...……................................…………….….19

Tổ thực hiện: Tổ 25

Trang 2


Kiến trúc máy tính

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT

SAN

Storage Area Network

Mạng lưu trữ

iSCSI
FC

Internet Small Computer Systems
Interface
Fibre Channel

Mạng lưu trữ dựa trên Giao thức
Internet
Kênh sợi quang

FCIP
SCSI

SSD
HDD
SFF
LFF
CLI
SNM
P
SSH

Fibre Channel over IP
Small Computer System Interface
Solid State Drive
Hard Disk Drive
Small Form Factor
Large Form Factor
Command line interface
Simple Network Management
Protocol
Secure Shell

Kênh sợi quang qua IP
Giao diện Hệ thống Máy tính Nhỏ
Ổ đĩa thể đặc
Ổ cứng
Form kích thước nhỏ
Form kích thước lớn
Giao diện dòng lệnh
Giao thức quản lý mang đơn giản

SMTP


Simple Mail Transfer Protocol

FTP
HTTP
CPU

File Transfer Protocol
HyperText Transfer Protocol
Central Processing Unit

Giao thức mạng thiết lập kết nối
mạng một cách bảo mật
Giao thức truyền tải thư tín đơn
giản
Giao thức truyền tập tin
Giao thức truyền tải siêu văn bản
Bộ xử lý trung tâm


Tổ thực hiện: Tổ 25

Trang 3


Kiến trúc máy tính –Chương I

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG SAN
1.1 Tìm hiểu tổng quan về SAN
1.1.1 SAN là gì?



SAN là một mạng riêng tốc độ cao dùng cho việc truyền dữ liệu giữa các
server tham gia vào hệ thống lưu trữ cũng như giữa các thiết bị lưu trữ với
nhau. SAN cho phép thực hiện quản lý tập trung và cung cấp khả năng chia
sẻ dữ liệu và tài nguyên lưu trữ. Hầu hết mạng SAN hiện nay dựa trên công
nghệ kênh cáp quang, cung cấp cho người sử dụng khả năng mở rộng, hiệu
năng và tính sẵn sàng cao.



SAN cung cấp khả năng truy cập ở mức block. Điều này có nghĩa là thay vì
truy cập nội dung trên các ổ đĩa dưới dạng các file thông qua các giao thức
truy cập file, SAN viết các block dữ liệu trực tiếp vào các ổ đĩa bằng việc sử
dụng các giao thức như Fibre Channel over Ethernet hay Internet Small
Computer System Interface (iSCSI)

Sơ đồ hoạt động của SAN

Tổ thực hiện: Tổ 25

Trang 4


Kiến trúc máy tính –Chương I

1.1.2 So sánh ưu điểm và nhược điểm của SAN?
a/ Ưu điểm:
 Hỗ trợ cơ sở hạ tầng đa giao thức gồm FC, iSCSI, và FCIP: SAN lưu trữ
được truy cập theo Block qua SCSI.

 Khả năng I/O với tốc độ cao.
 Tách biệt thiết bị lưu trữ và Server.
 Bảo mật tốt: xác thực, xác quyền, điều khiển truy xuất và khả năng quản lý
theo vùng tăng thêm mức bảo mật mạng.
 Khả năng ứng dụng cao: Với những đặc tính nổi trội như khoảng cách kết
nối được mở rộng, có hỗ trợ IP, sử dụng hub, bridge, switch và router cho
các kiểu kết nối phức tạp, cấu trúc SAN mở ra một số khả năng mới bao
gồm quản lí lưu trữ nâng cao và kỹ thuật clustering cho server-storage.
 Dễ dàng chia sẻ lưu trữ và quản lý thơng tin: Quản lí và khai thác thiết bị
lưu trữ ở dạng tập trung là một trong những mục tiêu phát triển chính của
SAN.
 Mở rộng lưu trữ dễ dàng thơng qua q trình thêm các thiết bị lưu trữ vào
mạng mà người dùng không cần phải thay đổi các thiết bị (máy chủ, các
thiết bị lưu trữ hiện có).
 Cho phép nhiều máy chủ cùng chia sẻ một thiết bị lưu trữ.
 Khi máy chủ bị lỗi, SAN cho phép thay đổi hay nâng cấp máy chủ một cách
dễ dàng và dữ liệu không hề ảnh hưởng: Có khả năng sao lưu dữ liệu trong
nội bộ hệ thống lưu trữ dữ liệu SAN, mà không phải dùng đến dịch vụ của
máy chủ để sao lưu như các hệ thống lưu trữ khác. Đồng thời, SAN không
hề ảnh hưởng băng thông của mạng LAN khi thực hiện các thao tác backup
(LAN-free backup).
 SAN có thể dựa trên vài loại giao diện kết nối tốc độ cao. Thât ra, nhiều
mạng SAN ngày nay sử dụng phối hợp nhiều giao diện khác nhau (Ví dụ:
giao diện FC – Fibre Channel).
 Đặc biệt thích hợp với các ứng dụng cần tốc độ (Ví dụ: các ứng dụng xử lý
giao dịch trong ngành ngân hàng, tài chính…).
 Phá vỡ giới hạn kết nối và băng thông: Là môi trường duy nhất mở ra khả
năng rộng lớn cho quản lí lưu trữ, SAN bao gồm backup, tạo bản sao và
quản lí lưu trữ phân tán phân cấp dùng những thiết bị lưu trữ có tốc độ “trực
tuyến” hay gần như trực tuyến (2Gb/s; 4Gb/s tương lai lên tới 10Gb/s).

Do đó, SAN thường được sử dụng ở những trung tâm dữ liệu lớn vì mang một số
đặc điểm nổi bật như: Giảm thiểu rủi ro cho dữ liệu, khả năng chia sẻ tài nguyên
rất cao, khả năng phát triển dễ dàng, thông lượng lớn, hỗ trợ nhiều loại thiết bị, hỗ
trợ và quản lý việc truyền dữ liệu lớn và tính an ninh dữ liệu cao.
Hơn nữa, SAN tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống bằng việc hỗ trợ đồng
thời nhiều hệ điều hành, máy chủ và các ứng dụng, có khả năng đáp ứng nhanh
chóng với những thay đổi về yêu cầu hoạt động của một tổ chức cũng như yêu cầu
kỹ thuật của hệ thống mạng.
Tổ thực hiện: Tổ 25

Trang 5


Kiến trúc máy tính – Chương I

b/ Nhược điểm
 Chi phí triển khai lớn.
 Do việc cấu hình khá phức tạp nên khi triển khai SAN, ta cần có các
cơng cụ quản lý cũng như nhân sự có kỹ năng chuyên môn cao.
1.2 Giới thiệu thiết bị HPE MSA 2050 SAN STORAGE
 Hệ thống lưu trữ HPE MSA 2050 SAN STORAGE có sẵn flash được thiết
kế để tăng tốc ứng dụng với giá cả phải chăng, lý tưởng cho các ứng dụng
nhỏ và triển khai văn phòng từ xa.
 Tuy có chi phí thấp, nó mang lại sự kết hợp của sự đơn giản, linh hoạt để
phát triển ngay bây giờ và trong tương lai và các tính năng nâng cao mà
khơng có ở những sản phẩm có cùng khoảng giá. Bắt đầu với quy mô nhỏ
và quy mô lớn khi cần thiết với bất kỳ sự kết hợp nào của ổ đĩa trạng thái
rắn (SSD), doanh nghiệp hiệu suất cao hoặc ổ đĩa dựa trên SAS(HDD) có
chi phí thấp hơn.
 Tính năng, đặc điểm:

 Tăng tốc ứng dụng:
 Bộ lưu trữ HPE MSA 2050 SAN hoạt động ở mức 200 000
IOPS cung cấp khả năng tăng tốc ứng dụng, giá cả phải
chăng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ cả trong và ngoài
nước.
 Dịch vụ dữ liệu nâng cao khơng địi hỏi kinh nghiệm
 Bộ lưu trữ HPE MSA 2050 SAN dễ cài đặt, dễ sử dụng, dễ
bảo trì, khơng cần phải có chun mơn về lưu trữ trước đó.
 Tự động phân lớp phản ứng tự động với các thay đổi về khối
lượng công việc.
 Giữ cho doanh nghiệp chạy với các tính năng bảo vệ dữ liệu mở
rộng
 Tích hợp các tính năng bảo vệ và phục hồi dữ liệu như
snapshot,replicatin.
 Sao chép từ xa với Fibre Channel (FC) và iSCSI hỗ trợ - một
giải pháp khắc phục giảm chi phí.
 Ổ SSD và ổ cứng được mã hóa cho mảng flash lai an tồn dữ
liệu.

Lưu trữ HPE MSA 2050 SAN

Tổ thực hiện: Tổ 25

Trang 6


Kiến trúc máy tính –Chương II

CHƯƠNG II: CHI TIẾT VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA
THIẾT BỊ HPE MSA 2050 SAN STORAGE

2.1 Về kích thước và trọng lượng:
Kích thước vật lý của HPE MSA 2050 SAN STORAGE như sau:
- Chiều cao: 8,9 cm (3,5 in)
- Chiều rộng : 44.7 cm (17.6 in)(w/ ears 48.26 cm (19 in)
- Độ sâu (Không bao gồm cáp) :
o SFF 24 Bay array: 49.5 cm (19.5 in)
o LFF 12 Bay array: 57.2 cm (22.5 in)
(Mặt sau của tai đến mặt sau của tay cầm điều khiển)
- Trọng lượng (Bao gồm khung gầm và 2 bộ điều khiển khơng có ổ đĩa):
LFF Chassis: 18.4 kg (40.6 lb)
SFF Chassis: 17.6 kg (38.7 lb)
2.3 Thông số kỹ thuật
MẢNG
Loại truy cập

Khối

Yếu tố hình thức

2U
Hệ số dạng nhỏ (SFF) hoặc hệ số dạng
lớn (LFF)

Số bộ điều khiển trên mỗi mảng

2

Số lượng cổng máy chủ trên mỗi mảng

8


Kết nối máy chủ FC

8/16 GB

Kết nối máy chủ iSCSI

1Gb hoặc 10Gb

Máy chủ kết nối SAS

6Gb hoặc 12Gb
Bộ nhớ đệm, trên mỗi mảng

Bộ nhớ đệm đọc tối đa trên mỗi mảng

8TB

Bộ nhớ đệm dữ liệu (Đọc / ghi) + bộ
nhớ hệ thống trên mỗi mảng

16GB

Dung lượng pool (Có hỗ trợ pool lớn)

562TB(512 iB)

Mức RAID được hỗ trợ: Chế độ ảo

RAID 1,5,6,10


Tổ thực hiện: Tổ 25

Trang 7


Kiến trúc máy tính – Chương II

Vỏ bọc
Hộp đĩa mở rộng

0-7 vỏ

LFF/SFF mảng/ trộn vỏ

Được hỗ trợ

Số lượng ổ đĩa tối đa trên mỗi vỏ mảng 24 SFF/12 LFF
Loại giao diện vỏ ổ đĩa

6Gb SAS
Ổ đĩa

Tổng số ổ đĩa cứng (HDD) tối đa trên
mỗi mảng

192 SFF/ 96 LFF

Tổng số ổ đĩa thể rắn (SSD) tối đa trên
mỗi mảng


192 SFF / 96 LFF

Dung lượng thô tối đa trên mỗi vỏ
mảng

76.8TB SFF / 120TB LFF

Dung lượng thô tối đa trên mỗi vỏ ổ đĩa 76.8TB SFF / 120TB LFF
Dung lượng thô tối đa trên mỗi mảng

614.4TB SFF / 960TB LFF

Dung lượng ổ đĩa
SFF SSDs (Mixed Use)

400GB, 800GB, 1.6TB, 3.2TB

LFF SSDs (Mixed Use)

400GB, 800GB

SFF HDDs

15K: 300GB, 600GB, 900GB
10K: 300GB, 600GB,1.2TB,1.8TB,
2.4TB
7.2K: 1.0TB, 2.0TB

LFF HDDs


7.2K: 2TB, 4TB, 6TB, 8TB, 10TB,
12TB

SEDs

SSDs: 800GB, 1.6TB
10K HDDs: SFF: 1,2 TB
7.2K HDDs: LFF: 4TB
Tính năng phần mềm

Cơng nghệ mỏng

Tổ thực hiện: Tổ 25

Cung cấp mỏng, Cải tạo không gian,
Xây dựng lại mỏng

Trang 8


Kiến trúc máy tính –Chương II

Bậc

Bậc hiệu suất, Bậc tiêu chuẩn, Bậc lưu
trữ

Nhân rộng


Ảnh chụp nhanh (512), Sao chép số
lượng, Chụp từ xa

Chất lượng dịch vụ (QoS)

Mối quan hệ cấp độ ảo
Tính năng bổ sung

Số lượng khối tối đa

512

Số lượng ảnh chụp nhanh tối đa

512

Số lượng máy chủ tối đa

512

Số lượng trình khởi tạo tối đa

1024

Người dùng tự cài đặt



Người dùng tự sửa chữa




Người dùng tự nâng cấp



Dịch vụ tệp

Có với Bộ điều khiển tệp lưu trữ HPE

2.4 Bộ điều khiển lưu trữ
Bộ điều
Bộ điều khiển MSA 2050 SAN hỗ trợ kết nối máy chủ 8Gb FC,
khiển SAN 16Gb FC, 1 GbE iSCSI hoặc 10 GbE iSCSI.
Bộ điều
Bộ điều khiển MSA 2050 SAS hỗ trợ kết nối máy chủ SAS 6Gb
khiển SAS và/hoặc 12Gb.
2.5 Giao thức truy cập
 Giao thức truy cập khối: SCSI
 Ngồi ra có các giao thức được hỗ trợ SNMP, SMI-S, SSH, SMTP,
FTP, SFTP, HTTP, HTTPS, Telnet

Tổ thực hiện: Tổ 25

Trang 9


Kiến trúc máy tính –Chương II

2.6 Bộ nguồn

Điện áp

Dịng

Sức
mạnh

u cầu nguồn điện đầu vào (Các mảng I/O chạy 110 V ac
điển hình) SFF/LFF

3.32 A

344 390 W

220 V ac

1.61 A

374 432 W

100 - 240
V ac

4,5 1,9 A

-

48 - 60 V
dc


10.4/
8.3 A

-

Công suất đầu vào tối đa

2.7 Thông số kĩ thuật nhiệt độ hoạt động
Tản nhiệt

1622 BTU/giờ

Nhiệt độ hoạt động

5° đến 40°C (41° đến 104°F)

Nhiệt độ vận chuyển

-40° đến 70°C (-40° đến 158°F)

Độ ẩm hoạt động

10% đến 90% RH @ 40 ° C (104 ° F) không ngưng tụ

Độ ẩm không hoạt động

Lên đến 93% RH @ 40 ° C (104 ° F)

Mức độ tiếng ồn âm thanh được công bố
Công suất âm thanh


Cơng suất âm thanh có trọng số: LWAd = 6,75 B

Áp suất âm thanh

Áp suất âm thanh có trọng số: LpAm - 55 dB
Sốc và rung

Sốc, hoạt động

3G cho 11 ms

Sốc, không hoạt động

15G 11 ms nửa sin

Rung, hoạt động

5 - 500 Hz, hình 0,14 g

Rung, khơng hoạt động 3 - 365 - 3 Hz, 1,22 g, z-axis, 0,85 g, phổ hình trục X và Y

Tổ thực hiện: Tổ 25
10

Trang


Kiến trúc máy tính –Chương II


2.8 Tính năng phần mềm

Cơng nghệ mỏng

Tiering

Sao chép

Chất lượng dịch vụ (QoS)

Tổ thực hiện: Tổ 25
11

 Cung cấp mỏng
 Cải tạo không gian
 Xây dựng lại mỏng
 Bậc hiệu suất,
 Bậc tiêu chuẩn
 Bậc lưu trữ
 Ảnh chụp nhanh (512)
 Bản sao âm lượng
 Chụp từ xa
 Mối quan hệ tầng ảo

Trang


Kiến trúc máy tính –Chương III

CHƯƠNG III: KIẾN TRÚC PHẦN CỨNG THIẾT BỊ

HPE MSA 2050 SAN STORAGE
3.1 Bộ điều khiển kép MSA 2050 SAN
Bộ điều khiển MSA 2050 SAN sử dụng công nghệ Bộ điều khiển mạng hội tụ,
cho phép bạn chọn giao thức giao diện máy chủ mong muốn từ các giao thức
giao diện máy chủ Kênh sợi quang (FC) hoặc Internet SCSI (iSCSI) có sẵn
được hệ thống hỗ trợ. Bạn có thể đặt tất cả các cổng máy chủ mô-đun điều
khiển để sử dụng giao thức FC hoặc iSCSI bằng cách sử dụng lệnh CLI chế
độ cổng máy chủ. Bộ điều khiển MSA 2050 SAN hỗ trợ tốc độ liên kết sau:


16 Gb FC



8 Gb FC



iSCSI 10 GbE



1 GbE iSCSI

3.2 Thẻ CompactPlash
Trong quá trình mất điện hoặc lỗi bộ điều khiển mảng, dữ liệu được lưu trữ
trong bộ nhớ cache được lưu vào bộ nhớ không bay hơi (CompactFlash). Dữ
liệu sau đó được ghi vào đĩa sau khi sự cố được khắc phục. Để bảo vệ chống
lại việc ghi dữ liệu khơng đầy đủ vào đĩa, hình ảnh được lưu trữ trên
CompactFlash được xác minh trước khi cam kết vào đĩa.

Thẻ nhớ CompactFlash nằm ở đầu mặt giữa của mơ-đun điều khiển như
hình dưới đây.

THẺ NHỚ COMPACTFlash MSA 2050


Tổ thực hiện: Tổ 25
12

Trang


Kiến trúc máy tính –Chương III

Nếu một bộ điều khiển khơng thành cơng, thì sau đó một bộ điều khiển khác
không thành công hoặc không khởi động và đèn LED trạng thái bộ nhớ cache
đang bật hoặc nhấp nháy, CompactFlash sẽ cần được vận chuyển đến bộ điều
khiển thay thế để khôi phục dữ liệu không được xả vào đĩa.
Thẻ nhớ CompactFlash chỉ nên được gỡ bỏ cho mục đích vận chuyển. Để bảo
quản dữ liệu hiện có được lưu trữ trong CompactFlash, bạn phải vận chuyển
CompactFlash từ bộ điều khiển không thành công đến bộ điều khiển thay thế
bằng cách sử dụng quy trình được nêu trong Hướng dẫn thay thế mô-đun điều
khiển HPE MSA được vận chuyển với mô-đun bộ điều khiển thay thế. Việc
không sử dụng quy trình này sẽ dẫn đến mất dữ liệu được lưu trữ trong mơđun bộ nhớ cache.
Trong cấu hình bộ điều khiển kép có một bộ điều khiển đối tác khỏe mạnh,
không cần phải vận tải bộ đệm ẩn bộ điều khiển khơng thành bộ điều khiển
thay thế vì bộ đệm ẩn được sao chép giữa các bộ điều khiển, miễn là bộ đệm
ẩn ổ đĩa được đặt thành tiêu chuẩn trên tất cả các ổ đĩa trong nhóm thuộc sở
hữu của bộ điều khiể khơng thành cơng.
3.4 Gói Supercapacitor

Để bảo vệ bộ nhớ cache của bộ điều khiển RAID trong trường hợp mất điện,
bộ điều khiển MSA 2050 được trang bị công nghệ supercapacitor, kết hợp với
bộ nhớ CompactFlash, được tích hợp trong mỗi mơ-đun bộ điều khiển để cung
cấp thời gian sao lưu bộ nhớ cache mở rộng. Gói supercapacitor cung cấp
năng lượng để sao lưu dữ liệu bất thành văn trong bộ đệm ẩn ghi
compactFlash trong trường hợp mất điện. Dữ liệu bất thành văn trong bộ nhớ
CompactFlash được tự động cam kết với phương tiện đĩa khi nguồn điện được
khôi phục. Trong khi bộ nhớ cache đang được duy trì bởi supercapacitor, đèn
LED trạng thái bộ nhớ cache nhấp nháy ở tốc độ 1/10 giây và tắt 9/10 giây.
3.5 RAID
RAID (Redundant Arrays of Inexpensive Disks hoặc Redundant Arrays of
Independent Disks) là hình thức ghép nhiều ổ đĩa cứng vật lý thành một hệ
thống ổ đĩa cứng có chức năng gia tăng tốc độ đọc/ghi dữ liệu hoặc nhằm tăng
thêm sự an toàn của dữ liệu chứa trên hệ thống đĩa hoặc kết hợp cả hai yếu tố
trên.
RAID 1,5,6,10:
 MSA 2050 có một số cấp độ bổ sung quan trọng.
 RAID 6 cung cấp mức độ bảo vệ RAID cao nhất.
 Nó phân bổ hai bộ dữ liệu chẵn thứ tự trên các ổ đĩa và cho phép các thao
tác ghi đồng thời.
 Nó có thể chịu được hai lỗi ổ đĩa đồng thời mà không mất thời gian chết
hoặc mất dữ liệu.

Tổ thực hiện: Tổ 25
13

Trang


Kiến trúc máy tính –Chương III


 RAID 10 là phản chiếu và sọc mà khơng có chẵn hàng và cho phép các
nhóm đĩa lớn được tạo ra với hiệu suất cao và phản chiếu cho khả năng
chịu lỗi.
 RAID 5 kết hợp dải khối và chẵn hàng.
 Bởi vì dữ liệu và chẵn lẻ được sọc trên tất cả các đĩa, khơng có đĩa nào là
cổ chai. Sọc cũng cho phép người dùng xây dựng lại dữ liệu trong trường
hợp đĩa bị lỗi.
3.6 Nguồn điện
Sử dụng bộ nguồn 595W ES.
LƯU Ý: Nguồn điện được sử dụng trong vỏ MSA 2050

Vỏ bộ điều khiển MSA 2050 và vỏ ổ đĩa được trang bị nguồn
điện AC khơng có cơng tắc nguồn (chúng không chuyển mạch).
Chúng bật nguồn khi được kết nối với nguồn điện và tắt nguồn khi
bị ngắt kết nối.

Vỏ bộ điều khiển MSA 2050 và vỏ ổ đĩa được trang bị nguồn
điện DC có cơng tắc nguồn.
❖ Nguồn điện AC
Vỏ được trang bị nguồn cung cấp điện không chuyển đổi dựa vào dây
nguồn để đi xe đạp điện. Kết nối dây từ đầu nối dây nguồn với nguồn
điện thích hợp tạo điều kiện bật nguồn, trong khi ngắt kết nối dây khỏi
nguồn điện tạo điều kiện tắt nguồn.

Nguồn điện AC

Tổ thực hiện: Tổ 25
14


Trang


Kiến trúc máy tính –Chương III

❖ Nguồn điện DC
Nguồn điện DC được trang bị cơng tắc nguồn, như trong hình dưới đây.

Nguồn điện DC
3.7 Cache
Bộ nhớ cache đọc tối đa trên mỗi mảng là 8TB.
Bộ nhớ cache dữ liệu (Đọc/Ghi) – bộ nhớ hệ thống trên mỗi mảng là
16GB
Để cho phép truy cập dữ liệu nhanh hơn từ bộ nhớ đệm đĩa, các loại bộ
nhớ đệm sau đây được thực hiện:


Bộ nhớ đệm ghi lại. Bộ điều khiển ghi dữ liệu người dùng trong
bộ nhớ cache trên mơ-đun thay vì trực tiếp vào ổ đĩa. Sau đó, khi
hệ thống lưu trữ khơng hoạt động hoặc lão hóa—và tiếp tục nhận
dữ liệu I/O mới—bộ điều khiển ghi dữ liệu vào mảng ổ đĩa.

Bộ nhớ đệm đọc trước. Bộ điều khiển phát hiện truy cập mảng
tuần tự, đọc trước vào chuỗi dữ liệu tiếp theo và lưu trữ dữ liệu
trong bộ nhớ cache đọc trước. Sau đó, nếu quyền truy cập đọc tiếp
theo dành cho dữ liệu được lưu trong bộ nhớ đệm, bộ điều khiển
ngay lập tức tải dữ liệu vào bộ nhớ hệ thống, tránh độ trễ truy cập
đĩa
3.9 Vỏ ổ đĩa
Các mô-đun mở rộng vỏ ổ đĩa gắn vào các mô-đun điều khiển MSA

2050 thông qua cổng mở rộng mini-SAS, cho phép bổ sung ổ đĩa vào hệ
thống. Vỏ bộ điều khiển MSA 2050 hỗ trợ thêm vỏ ổ đĩa 6 Gb được mô
tả dưới đây.



×