Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

KỸ THUẬT THÂM CANH MỘT SỐ CÂY TRỒNG potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.47 MB, 101 trang )


1

Ministry of Planning
and Investment
CACERP
Capacity Building for Central Region Poverty Reduction
TA Project 3772 VIE

Asian
Development Bank
Level 4, MPI Project Building, 2 Hoang Van Thu St, Hanoi, Vietnam. Tel./fax (84-4) 7341 311, tel. 7341 310, email










Bài giảng
KỸ THUẬT THÂM CANH MỘT SỐ CÂY TRỒNG


















Biên soạn: TS. Bùi Thế Hùng chủ biên
Tham gia: Nguyễn Đình Vinh, Nguyễn Thế Côn, Nguyễn Mai Thơm
Chỉnh sửa và bổ sung: TS. Vũ Văn Liết









Hà Nội -Tháng 12 năm 2003


2
Mục Lục
Chủ đề 1 6
KỸ THUẬT THÂM CANH LÚA 6
1.1: ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG 6

PHÁT TRIỂN CỦA CÂY LÚA 6
1.1.1 Giai đoạn mạ 6
Đặt vấn đề 7
Mục tiêu 7
Vật liệu 7
Các bước tiến hành 7
Câu hỏi thảo luận 7
1.1.2: Giai đoạn đẻ nhánh 8
1.1.3: Giai đoạn làm đòng 9
1.1.4: Giai đoạn trỗ bông - phơi màu 10
1.1.5: Giai đoạn chín 10
1.1.6 Phần tổng kết chung 12
1.2: PHƯƠNG PHÁP NGÂM,
Ủ HẠT GIỐNG VÀ KỸ THUẬT THÂM CANH MẠ 12
1.2.1 Đặt vấn đề 12
1.2.2 Mục tiêu 12
1.2.3. Các bước tiến hành 13
1.2.3.1: Tìm hiểu và thảo luận 13
2.3.2 Thực hành 13
2.3.3 Câu hỏi thảo luận (bước 4) 13
2.3.4. Kết luận 14
1.3: KỸ THUẬT CẤY LÚA TRONG SẢN XUẤT LÚA 15
1.3.1. Đặt vấn đề 15
1.3.2. Mục tiêu 15
1.3.2. Các bước tiến hành 15
1.3.3. Câu hỏi thảo luận 16
1.3.4 Thực hành cấy 16
1.3.4. Kết luận 16
1.4 Kỹ thuật bón phân 16
1.4.1. Đặ

t vấn đề 16
1.4.2. Các bước tiến hành 17
1.4.3 Câu hỏi thảo luận 17
1.4.4. Kết luận 17
1.5 Phóng trừ sâu hại lúa 18
1.5.1. Đặt vấn đề 18
1.5.2. Các bước tiến hành 18
1.6 Phòng trừ bệnh hại lúa 19
1.6.1. Đặt vấn đề 19
1.6.2 Các bước tiến hành 20
1.7 Quy trình kỹ thuật thâm canh lúa chi tiết 20
1.7.1 Đặc điểm một số giống lúa 20
1.7.2 Thời vụ gieo trồng 21
7.1.3. Kỹ thuật thâm canh mạ 21
1.7.4 Kỹ thuật thâm canh lúa 25
Chủ đề
2 : KỸ THUẬT TRỒNG NGÔ 32
2.1: Các giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây ngô 32

3
2.1.2 Giai đoạn nảy mầm 32
2.1.2. Giai đoạn cây con (Từ 3 lá đến phân lá hoa) 33
2.1.3. Giai đoạn vươn cao và phân hoá cơ quan sinh sản 33
2.1.4. Giai đoạn nở hoa (trổ cờ, tung phấn, phun râu, thụ tinh) 34
2.1.5. Giai đoạn chín (bao gồm từ thụ tinh đến chín) 34
2.2: Kỹ thuật trồng ngô 35
2.3: Kỹ thuật bón phân và chăm sóc ngô 35
2.4: Bảo quản hạt ngô sau khi thu hoạch 35
2.5 Kỹ thuật gieo trồng giống ngô LVN 10 36
2.5.1 Nguồn gốc và đặc điể

m giống Ngô LVN 10. 36
2.5.2 Kỹ thuật trồng chăm sóc Ngô LVN 10. 37
2.5.2.1Thời vụ gieo trồng. 37
2.5.2.2 Chọn ruộng trồng ngô. 37
2.5.2.3 Làm đất trồng ngô. 37
2.5.2.4 Kỹ thuật bón phân cho Ngô LVN10 38
2.5.2.5 Chăm sóc: 39
2.5.2.6 Các loại sâu bệnh chính hại ngô chính và biện pháp phòng trừ: 40
Chủ đề 3: KỸ THUẬT TRỒNG SẮN 42
3.1 Các giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây sắn 42
3.2: Kỹ thuật trồng sắn 43
3.3: Bón phân cho sắn 44
Chủ đề 4: KỸ THUẬT TRỒNG TIÊU 44
4.1. Đặc điểm thực vật học của cây tiêu 45
4.3 Kỹ thuật trồng tiêu 47
4.3.1 Thời vụ trồng. Thay đổi theo các vùng khác nhau 47
4.3.2 Giống tiêu và kỹ thuật nhân giống 47
4.3.3 Làm đất trồng tiêu. 48
4.3.4 Mật độ khoảng cách trồng tiêu 48
4.3.5 Kỹ thuật trồng 49
4.3.6 Chọn cây nọc 49
4.3.7 Kỹ thuật chăm sóc tiêu 49
4.3.8 Phòng trừ sâu bệnh hại tiêu 50
4.3.9 Thu hoạch, chế biến và bảo quản tiêu 51
Chủ đề 5 : KỸ THUẬT TRỒ
NG CÂY BỜI LỜI 51
5.1 Giới thiệu chung 51
5.2 Yêu cầu sinh thái 52
5.3 Kỹ thuật trồng cây Bời Lời 52
5.3.1 Thu hái chế biến hạt giống 52

5.3.2 Sử lý hạt, gieo hạt 52
5.3.3 Phương pháp trồng 52
5.3.4 Mật độ trồng 52
5.3.5 Đào hố, bón lót 53
5.3.6 Thời vụ trồng 53
5.3.8 Chăm sóc cay Bời Lời 53
5.3.9 Thu hoạch 53
Chủ đề 6: CÂY BỜI LỜI NHỚT 53
6.1. Mô tả hình thái 53
6.2. Đặc điểm sinh thái 54
6.3. Công dụng 54
6.4.
Đánh giá rừng trồng 54

4
6.5. Khuyến nghị 54
6.6 Tài liệu tham khảo 55
Chủ đề 7: KỸ THUẬT TRỒNG CÂY THỨC ĂN GIA SÚC 55
7.1. Giá trị dinh dưỡng của cây thức ăn xanh 55
7.2. Kỹ thuật trồng một số loại cỏ 56
7.2.1. Nhóm cỏ Voi 56
7.2.1.1 Qui trình kỹ thuật trồng trọt cỏ voi 56
7.2.1.2. Các phương thức trồng 58
7.2.2. Kỹ thuật trồng cỏ Ghi nê 59
7.2.2.1 Một số giống cỏ ghi nê 59
7.2.2.3 . Qui trình kỹ thuật trồng cỏ
ghinê 59
7.2.2.4. Các phương thức trồng 60
7.2.3. Cỏ Ruzi (Brachiaria ruziziensis) 60
7.2.3.1. Quy trình kỹ thuật trồng trọt 60

7.2.3.2. Các phương thức trồng 61
7.2.4. Cỏ Păngôla (Digitaria decumbens) 61
7.2 4.1. Quy trình kỹ thuật trồng trọt 61
7.2.4.2. Các phương thức trồng 62
7.2.5. Quy trình chung gieo một số hạt giống cỏ Ghinê, cỏ Ruzi (Panicum
maximum cv., Brachiaria ruzinensis) 62
7.2.6. Cỏ Stylo (Stylosanthes) 63
7.2.6.1. Quy trình kỹ thuật trồng trọt 63
7.2.6.2. Các phương thức trồng 64
7.2.7. Cây keo dậu (Leucaena leucocephala) 64
7.2.7.1 Qui trình kỹ thuật trồng trọt cây keo dậu 65
7.2.7.2.Các phương thức trồng cây keo dậu 68
7.2.8. Trichantera Gigantea (Chè khổng lồ) 69
7.2.8.1 Kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc 71
7.2.9. Cây đậu Sưn Tây (Flemingia macrophilla) 73
7.2.9.1 Chuẩn bị đất trồng: 76
7.2.9.2 Phân bón: 76
7.2.9.3 Xử lý hạt: 76
7.2.9.4 Gieo ươm: 76
7.2.9.5 Gieo hạt: 76
7.2.9.6 Trồng cây con: 77
7.2.9.7 Trồng cành giâm: 77
7.2.9.8 Chăm sóc: 77
7.2.9.9 Thu hoạch: 77
Chuyên đề 8: KỸ THUẬT TRỒNG MỘT SỐ LOẠI CÂY ĂN QUẢ 78
8.1 Kế hoạch bài giảng 78
8.1.1 Đặc điểm sinh trưởng và yêu cầu đi
ều kiện trồng của cây bưởi, cam, nhãn
và xoài 78
8.1.2 : Kỹ thuật nhân giống cây ăn quả 78

8.2 Kỹ thuật nhân giống cây ăn quả 79
8.2.1 Kỹ thuật chiết 79
8.2.1.1 Mục đích 79
8.2.1.2 Kỹ thuật chọn cành chiết 79
8.2.1.3 Chọn cành để chiết cần lưu ý: 79
8.2.1.4 Dụng cụ chiết cành 80
8.2.1.5 Thời vụ chiết 80

5
8.2.2 Kỹ thuật ghép cây ăn quả 81
8.2.2.1 Như thế nào là ghép nhân giông 81
8.2.2.2 Mục đích ghép 82
8.2.2.3 Kỹ thuật ghép 82
8.2.2.4. Thời vụ ghép 82
8.2.2.5 Giới thiệu các phương pháp ghép phổ biến trong sản xuất 83
8.2.2.6 Giới thiệu 2 phương pháp ghép phổ thông 85
8.3 KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY ĂN QUẢ 86
8.3.1 Kế hoạch bài giảng 86
8.3.2 Thời vụ và khoảng cách trồng: 87
8.3.3. Hố trồng, phân bón lót: 87
8.3.4. Cách trồng: 87
8.3.5. Chăm sóc tạo tán: 87
8.4 Phòng trừ sâu bệ
nh cho cây ăn quả 87
Chuyên đề 9 89
KỸ THUẬT THÂM CANH CÂY LẠC 89
9.1 Giới thiệu vai trò và vị trí cây lạc trong sản xuất và đời sống 89
9.2 Đặc điểm sinh trưởng của cây lạc 89
9.3 Kĩ thuật trồng và chăm sóc lạc: 91
9.3.1. Chọn đất và mùa vụ trồng lạc: 91

9.3. 2. Chuẩn bị giống: 91
9. 3. 3. Kĩ thuật gieo trồng: 91
9.3. 4. Chăm sóc ruộng lạc: 92
9.3. 5. Phòng trừ sâu hại: 93
9.3. 6. Phòng trừ bệnh hạ
i chính: 93
9.3.7. Một số hiện tượng sinh lí ảnh hưởng tới năng suất lạc 94
9.3.8 Thu hoạch, bảo quản: 95
Chuyên đề 10 95
NỘI DUNG KĨ THUẬT THÂM CANH ĐẬU XANH 95
10.1. Giới thiệu vai trò và vị trí cây đậu xanh trong sản xuất và đời sống 95
10.2. Giới thiệu giống đậu xanh 95
10.3. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của đậu xanh: 96
10.3. 1. Thời kì mọc: 96
10.3.2. Thời kì cây con: 96
10.3. 3. Thời kì ra hoa – thu lần 1: 97
10.3.4. Thời kì thu hoạ
ch: 97
10.4. Kĩ thuật trồng và chăm sóc đậu xanh: 97
10.4. 1. Chọn đất trồng đậu xanh: 97
10.4. 2. Thời vụ trồng đậu xanh: 98
10.4. 3. Kĩ thuật gieo trồng: 98
10.4. 4. Chăm sóc ruộng đậu xanh: 99
10.4 . 5. Phòng trừ sâu hại: 100
10.3. 6. Phòng trừ bệnh hại chính: 100
10.4.7 Thu hoạch, bảo quản: 101



6

Chủ đề 1
KỸ THUẬT THÂM CANH LÚA

1.1: ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG
PHÁT TRIỂN CỦA CÂY LÚA
Cây lúa từ khi nẩy mầm đến khi thu hoạch trải qua các giai đoạn sinh trưởng khác
nhau. Mỗi giai đoạn có sự biểu hiện về hình thái, đặc điểm sinh lý, yêu cầu dinh dưỡng và
ngoại cảnh khác nhau. Sự hiểu biết những đặc điểm trên nhằm tìm ra các biện pháp kỹ
thuật hợp lý để giúp cho cây lúa sinh trưởng, phát triển khoẻ m
ạnh, cho năng suất cao là
một yêu cầu rất quan trọng trong sản xuất.
Để giúp HDV, học viên học tập, nghiên cứu về cây lúa, chuyên đề dược chia thành 5
tiểu chuyên đề ứng với 5 giai đoạn sinh trưởng, phát triển chủ yếu của cây lúa :
− Giai đoạn mạ
− Giai đoạn đẻ nhánh
− Giai đoạn làm đòng (phân hoá đòng và ôm đòng)
− Giai đoạn trỗ bông, phơi màu
− Giai đoạ
n chín (chín sữa, chín sáp, chín hoàn toàn)


1.1.1 Giai đoạn mạ
(Với lúa gieo/sạ: Tính từ khi gieo/sạ đến bắt đầu đẻ nhánh)

7

Đặt vấn đề
Tục ngữ Việt Nam có câu "Tốt giống, tốt má, tốt mạ, tốt lúa". Muốn có ruộng lúa năng
suất cao và phẩm chất tốt thì khâu đầu tiên là phải có ruộng mạ khoẻ.
Mục tiêu

Bài học giúp cho học viên nắm được các đặc điểm hình thái, sinh lý của cây lúa giai
đoạn mạ, tiêu chuẩn mạ khoẻ và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng mạ. T
ừ đó đề ra các
biện pháp tác động để có mạ khoẻ và đồng đều.
Thời gian 90 phút
Vật liệu
Giấy A
o
, A
4
, bút viết các loại, thước đo.
Mẫu vật: hạt lúa mới nảy mầm, mạ mũi chông, mạ 2 lá, 3,5-4 lá (để sinh động khi thảo luận
nên lấy cây mạ từ nhiều ruộng: tốt, xấu, )
Các bước tiến hành
Bước 1
: (5phút) Giới thiệu chuyên đề, mục đích, yêu cầu, chia nhóm.
Bước 2
: (5 phút) Thu thập mẫu vật - kết hợp với các hoạt động đồng ruộng.
Bước 3:
(15 phút) Học viên quan sát, mô tả, vẽ cây mạ, trên giấy Ao.
Bước 4:
( 25 phút) Thảo luận nhóm
Bước 5:
(30 phút) Các nhóm báo cáo và thảo luận chung.
Bước 6:
(10 phút) HDV tóm tắt, tổng kết.

Câu hỏi thảo luận
1. Các đặc điểm khác nhau như thế nào: cây mạ khoẻ và cây mạ xấu?
2. Cây lúa giai đoạn mạ có đặc điểm gì?

3. Cây lúa ở giai đoạn mạ chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
4. Các biện pháp kỹ thuật nào cần tác động ở giai đoạn mạ?
Trong quá trình hướng dẫn, HDV cần sử dụng các câu hỏ
i gợi ý để giúp học viên thảo luận
được dễ dàng hơn.


8
1.1.2: Giai đoạn đẻ nhánh

Đặt vấn đề
Sau khi cấy cây lúa hồi xanh và chuyển sang giai đoạn đẻ nhánh. Giai đoạn này cây
lúa tập trung ra lá và đẻ nhánh. Nhu cầu dinh dưỡng cho việc ra lá và dảnh lớn. Nắm vững
đặc điểm sinh trưởng, phát triển của cây lúa ở giai đoạn này là cơ sở quan trọng để đề ra
các biện pháp chăm sóc, tạo tiền đề cho lúa sinh trưởng khoẻ. Đây là giai đoạn quyết định
số bông/khóm, góp phần nâng cao n
ăng suất.

Mục tiêu
Sau chuyên đề này, học viên sẽ nắm được đặc điểm sinh lý cây lúa giai đoạn đẻ
nhánh và các yếu tố ảnh hưởng đến cây lúa giai đoạn này, từ đó đề ra các biện pháp kỹ
thuật thích hợp giúp cây lúa đẻ nhánh và sinh trưởng thuận lợi.

Vật liệu
Mẫu cây lúa ở giai đoạn đẻ nhánh, giấy A
o
, A
4
, bút viết các loại, dao, kéo. (lưu ý thu
thập nhiều mẫu cây lúa ở ruộng: tốt, xấu, cây cấy nông, cây cấy sâu tay, mạ gieo sớm, mạ

gieo muộn )

Thời gian 90 phút

V. Các bước tiến hành
Bước 1
: (5phút) Giới thiệu chuyên đề, mục đích, yêu cầu, chia nhóm.
Bước 2
: (5 phút) Thu thập mẫu vật - kết hợp với các hoạt động ngoài đồng ruộng.
Bước 3
: (15 phút) Học viên quan sát, mô tả, vẽ cây lúa giai đoạn đẻ nhánh, vẽ sơ đồ
đẻ nhánh, trên giấy Ao.
Bước 4
: ( 25 phút) Thảo luận nhóm theo câu hỏi câu hỏi gợi ý
1. Cây lúa ở giai đoạn đẻ nhánh có những đặc điểm gì?
2. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến đẻ nhánh của cây lúa?
3. Quá trình đẻ nhánh và năng suất lúa có mối quan hệ ra sao?
4. Ciện pháp gì cần tác động để cây lúa đẻ nhánh sớm, tập trung?
Bước 5
: (30 phút) Các nhóm báo cáo, thảo luận chung.
Bước 6
: (10 phút) HDV tóm tắt, tổng kết.


9
1.1.3: Giai đoạn làm đòng

Đặt vấn đề
Sau giai đoạn đẻ nhánh cây lúa chuyển sang giai đoạn làm đòng (phân hoá đòng và
phát triển đòng). Giai đoạn này quyết định số lượng hoa của một bông lúa. Nắm vững đặc

điểm sinh trưởng và phát triển của cây lúa ở giai đoạn này là cơ sở quan trọng để đề ra các
biện pháp kỹ thuật chăm sóc nhằm tăng số hoa/bông, góp phần nâng cao năng suất lúa.

M
ục tiêu
Giúp học viên nắm được những đặc điểm cơ bản của cây lúa giai đoạn làm đòng,
các yếu tố ảnh hưởng và đề ra biện pháp quản lý đồng ruộng hiệu quả nhất.

Thời gian 100 phút

Vật liệu
• Cây lúa bắt đầu phân hoá đòng (Cứt gián/ tượng khối sơ khởi) và ôm đòng.
• Giấy Ao, A4, bút viết các loại, kính lúp, dao, kéo, kim mũi mác
Lưu ý: lấy mẫu cây lúa
ở các bước phân hoá khác nhau.

Các bước tiến hành
Bước 1
: (5phút) Giới thiệu chuyên đề, mục đích, yêu cầu, chia nhóm.
Bước 2:
(5 phút) Thu thập mẫu vật - kết hợp với các hoạt động đồng ruộng.
Bước 3
: (25 phút) Học viên quan sát, bóc tách cây lúa, mô tả, vẽ đòng lúa ở các cỡ
khác nhau, trên giấy Ao.
Bước 4
: ( 25 phút) Thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý

1. Ở thời kỳ phân hoá đòng, cây lúa có những đặc điểm gì?
2. Giai đoạn làm đòng của cây lúa có liên quan đến quá trình tạo năng suất lúa ra
sao?

3. Giai đoạn phân hoá đòng cần chăm sóc như thế nào?
4. Trong quá trình thảo luận, hướng dẫn viên cần sử dụng các câu hỏi gợi ý để giúp
học viên thảo luận được dễ dàng hơn.
Bước 5: (30 phút) Các nhóm báo cáo, thảo luậ
n chung.
Bước 6
: (10 phút) HDV tóm tắt, tổng kết.



10
1.1.4: Giai đoạn trỗ bông - phơi màu


Đặt vấn đề
Giai đoạn trỗ bông - phơi màu rất quan trọng, quyết định số hạt chắc/bông, ảnh
hưởng lớn đến năng suất. Nắm được những yếu tố ảnh hưởng đến cây lúa giai đoạn này sẽ
giúp chúng ta chủ động đề ra được các biện pháp quản lý và tránh những điều kiện bất lợi
cho việc hình thành hạt chắc.
Mục tiêu
Qua bài h
ọc này giúp học viên:
1. Nắm được đặc điểm sinh lý cơ bản của cây lúa giai đoạn trỗ bông, phơi màu và
ảnh hưởng của việc phát triển cây lúa trong giai đoạn trỗ bông, phơi màu đến
năng suất.
2. Nắm vững các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thụ phấn, thụ tinh và kết hạt từ đó
chủ động đề ra các biện pháp nâng cao số hạt được thụ tinh/bông (hữ
u thụ).
Thời gian 100 phút
Vật liệu

5 Khóm lúa đang ở giai đoạn trỗ bông, phơi màu ,Giấy Ao, A4, bút, chì màu, thước, xô nhựa
đựng nước, kính lúp.
V. Các bước tiến hành:
Bước 1:
(5phút) Giới thiệu chuyên đề, mục đích, yêu cầu, chia nhóm.
Bước 2
: (5 phút) Thu thập mẫu vật - kết hợp với các hoạt động đồng ruộng.
Bước 3
: (25 phút) Quan sát cây lúa giai đoạn trỗ, trình tự phơi màu của một bông lúa,
đếm số hoa/bông. Quan sát cấu tạo và các bộ phận của hoa
lúa.
Vẽ cấu tạo của hoa lúa, bông lúa lên tờ giấy Ao.
Bước 4
: ( 25 phút) Thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý
1. Mô tả hình thái và vẽ cấu tạo hoa lúa?
2. Nêu trình tự nở hoa trên một bông lúa?
3. Nêu đặc điểm sinh lý và ảnh hưởng của giai đoạn trỗ bông, phơi màu đối với năng
suất?
4. Các yếu tố ảnh hưởng tới qúa trình trỗ bông, phơi màu?
5. Biện pháp quản lý và khử lẫn ở ruộng sản xuất giống?
Trong quá trình thảo luận, hướng dẫn viên cần sử
dụng các câu hỏi gợi ý để giúp học viên
thảo luận được dễ dàng hơn.
Bước 5
: (30 phút) Các nhóm báo cáo, thảo luận chung.
Bước 6
: (10 phút) HDV tóm tắt, tổng kết.

1.1.5: Giai đoạn chín
(chín sữa - chín sáp - chín hoàn toàn)


11

Đặt vấn đề
Sau thụ phấn, thụ tinh, kết hạt cây lúa bước vào giai đoạn chín (quá trình tích luỹ tinh
bột). Dựa vào sự biến đổi về màu sắc, lượng tinh bột tích luỹ và hàm lượng nước trong hạt
người ta chia giai đoạn chín làm 3 thời kỳ: chín sữa, chín sáp và chín hoàn toàn. Hiểu được
quá trình chín của hạt sẽ giúp chúng ta có cơ sở để đề ra các biện pháp kỹ thuật nhằm tăng
khối lượng hạ
t và xác định thời điểm thu hoach thích hợp.
Mục tiêu
Giúp học viên nắm được:
• Đặc điểm sinh lý cơ bản của cây lúa ở giai đoạn chín.
• Nhận ra các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng hạt giống, từ đó đề ra
biện pháp quản lý có hiệu quả.
Thời gian 120 phút
Vật liệu
• Mẫu lúa giai đoạn chín (chín sữa, chín sáp, chín hoàn toàn),
• Giấy A
4
, A
4
, bút các loại, chì màu,
• Kính lúp.

Các bước tiến hành
Bước 1
: (5phút) Giới thiệu chuyên đề, mục đích, yêu cầu, chia nhóm.
Bước 2
: (5 phút) Thu thập mẫu vật - kết hợp với các hoạt động đồng ruộng.

Bước 3
: (25 phút) Quan sát, bóc tách, vẽ hạt gạo ở các thời kỳ chín khác nhau.
Bước 4
: ( 25 phút) Thảo luận nhóm
Bước 5
: (30 phút) Các nhóm báo cáo, thảo luận chung.
Bước 6
: (10 phút) HDV tóm tắt, tổng kết.

Câu hỏi thảo luận
1. Sự khác nahu của hạt thóc ở các thời kỳ chín ra sao?
Sử dụng mẫu bảng sau để thảo luận:

Chỉ tiêu Chín sữa Chín sáp Chín hoàn toàn
1. Hình thái (kích cỡ, màu sắc)
2. Lượng tinh bột tích lũy
3. Độ cứng (hàm lượng nước trong
hạt)



2. Quá trình chín của hạt lúa phụ thuộc vào yếu tố nào?
3. Biện pháp gì cần tác động trong giai đoạn này?
Trong quá trình thảo luận, HDV cần sử dụng các câu hỏi gợi ý để giúp học viên thảo luận
được dễ dàng hơn.

12
1.1.6 Phần tổng kết chung
(20 phút)
Kết thúc chuyên đề này, hướng dẫn viên hệ thống các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của

lúa để học viên nắm chắc, sâu hơn.

Lưu ý
: Sử dụng các bức tranh vẽ cây lúa ở các giai đoạn để hệ thống các giai đoạn sinh
trưởng, phát triển của cây lúa để nông dân tiếp thu dễ dàng và có hệ thống.
1.2: PHƯƠNG PHÁP NGÂM, Ủ HẠT GIỐNG VÀ KỸ THUẬT THÂM CANH MẠ

1.2.1 Đặt vấn đề
Cơ sở kỹ thuật làm lúa cấy cho năng suất cao là phải có mạ tốt. nông dân Việt Nam
có kinh nghiệm "tốt giống, tốt má- tốt mạ, t
ốt lúa" và cũng tương tự người nông dân Trung
Quốc cho rằng: ‘mạ tốt quyết định nửa năng suất”. Thời gian sinh trưởng ở ruộng mạ tuy
không dài nhưng cây mạ khoẻ, phù hợp với sản xuất lúa giống ở các cấp cũng góp phần
quan trọng trong việc nâng cao năng suất và phẩm chất lúa giống.
Hiện nay mỗi địa phương có tập quán làm ruộng mạ khác nhau. Lựa chọn phương
pháp thích h
ợp đảm bảo có cây mạ khoẻ, phù hợp với tập quán canh tác của địa phương và
thích hợp với sản xuất lúa giống là việc làm cần thiết.
1.2.2 Mục tiêu
Giúp học viên nâng cao hiểu biết về:
- Kỹ thuật ngâm, ủ hạt giống lúa.
- Các phương thức làm mạ và các biện pháp kỹ thuật thâm canh mạ.
- Biết được tiêu chuẩn và cách đánh giá cây mạ khoẻ.
Thời gian 240 phút
Vật liệ
u
- Giấy A
0
,A
4


- Bút các loại
- Xô nhựa
- Lúa giống
- Các dụng cụ ngâm ủ giống phổ biến ở địa phương
- Ruộng mạ phục vụ các thí nghiệm đồng ruộng của lớp học.





13
1.2.3. Các bước tiến hành
1.2.3.1: Tìm hiểu và thảo luận
Trước khi tiến hành chuyên đề này, hướng dẫn viên chuẩn bị tài liệu kỹ thuật về các
biện pháp ngâm, ủ giống lúa, kỹ thuật làm mạ, chăm sóc khác nhau cũng như tập quán làm
mạ ở địa phương. Xác định địa điểm cho học viên thăm quan và quan sát các biện pháp
ngâm, ủ và làm mạ của các hộ nông dân tại địa phương.
Bước 1. ( 5 phút)

Hướng dẫn viên giới thiệu mục đích, yêu cầu của chuyên đề.
Bước 2. ( 2phút)

Hướng dẫn viên chia lớp học thành những nhóm nhỏ (tối đa 5 nhóm) và phân công công
việc cho các nhóm.
Bước 3.( 30 phút)

Mỗi nhóm nhỏ thăm quan và quan sát vài hộ gia đình nông dân đang tiến hành các
biện pháp kỹ thuật: ngâm, ủ giống lúa, Các biện pháp kỹ thuật làm mạ đang tiến hành ở địa
phương ( mạ dược, mạ sân, mạ nền đất cứng hay mạ khay )

Thăm một số ruộng mạ tốt/xấu.
Ghi chép đầy đủ các thông tin để thảo luận (Biện pháp loại bỏ hạt lép, lửng, thời gian
ngâm gi
ống, dụng cụ ủ giống, thời gian ủ giống, sự phát triển của mầm, rễ và các biện pháp
khác tác động để điều khiển mầm, rễ )
Bước 4.( 40 phút)

Các nhóm thảo luận về những nội dung đã quan sát, tìm hiểu được và các vấn đề có liên
quan (theo các câu hỏi gợi ý ở phần VI).
Bước 5. ( 13 phút)

Tổng hợp kết quả thảo luận của nhóm, trình bày lên giấy A
0
.
Bước 6. (50 phút )

- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Phân tích ưu nhược điểm của từng phương thức làm mạ.
- Chọn phương thức làm mạ thích hợp nhất và hoàn thiện qui trình để áp dụng cho
ruộng của lớp.

Bước 7: (10 phút) Kết luận

Hướng dẫn viên tóm tắt chung chuyên đề, bổ sung thêm thông tin và nhắc nhở
những điểm cần lưu ý.
Phân công các nhóm ngâm ủ giống cho từng thí nghiệm.
2.3.2 Thực hành
Các nhóm gieo và chăm sóc mạ cho từng thí nghiệm.
Trong sản xuất giống cấy một dảnh nên mạ phải gieo thưa và thâm canh cao hơn mạ
cấy ở ruộng sản xuất thóc thịt.


2.3.3 Câu hỏi thảo luận (bước 4)
1. Trước khi ngâm ủ giống b
ạn có cần phơi lại lúa giống không? Tại sao? Làm thế nào
để loại bỏ hạt lép lửng?
2. Thời gian ngâm giống là bao lâu? Thời gian ngâm giống ở các vụ có khác nhau
không, tại sao?
3. Tác dụng của biện pháp xử lý 54
0
C (3 sôi : 2 lạnh) của lúa giống? Các bước tiến
hành ra sao?
4. Bạn cho biết cách ủ giống, kỹ thuật điều chỉnh mầm và rễ?
5. Phương pháp làm đất với mạ dược, mạ sân, mạ nền đất cứng, mạ khay như thế
nào? Cho biết mật độ gieo, kỹ thuật chăm sóc thích hợp với từng phương pháp trên.
6. Tiêu chuẩn mầm mạ (mộng mạ), cây mạ khoẻ là như thế
nào? Làm thế nào để có
cây mạ khoẻ?


14
Trong quá trình hướng dẫn giảng viên nên sử dụng các câu hỏi gợi ý để giúp học viên thảo
luận dễ dàng hơn.

2.3.4. Kết luận
HDV và học viên rút ra kết luận từ thảo luận, thực hành và đề xuất kỹ thuật thích hợp
để áp dụng tại địa phương.

15
1.3: KỸ THUẬT CẤY LÚA TRONG SẢN XUẤT LÚA


1.3.1. Đặt vấn đề
Ruộng lúa cấy thâm canh cần phải được tiến hành chăm sóc nhiều hơn như: làm cỏ,
bón phân, phòng trừ sâu bệnh.
Ở các tỉnh phía Bắc hiện nay tồn tại 2 kỹ thuật cấy khác nhau là “cấy ngửa tay” và
“cấy úp tay”. Tuỳ thuộc vào tuổi mạ, tính chất của đất mà lựa chọn kỹ thuật cấy và thời gian
cấy sau khi làm đất thích hợp. Các loại đất sau khi cầy bừ
a xong là phải cấy ngay (thông
thường với đất cát pha, đất bạc màu) người ta gọi là “đất trâu ra mạ vào”. Cũng có loại đất
sau khi bừa xong phải để nửa ngày hoặc một ngày mới cấy vì nếu cấy ngay cây mạ bị đổ,
hoặc cây mạ cấy sâu sẽ ảnh hưởng đến quá trình đẻ nhánh và sinh trưởng. Về mật độ cấy
cũng tuỳ theo đất tốt hay xấu mà thay đổi cho phù hợp .
Chuyên đề
này chúng ta phân tích và lựa chọn kỹ thuật cấy phù hợp với điều kiện đất
đai và tập quán canh tác của địa phương nhằm góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất
hạt lúa giống.

1.3.2. Mục tiêu
Chuyên đề này giúp học viên biết đươc:
• Chọn thời điểm cấy thích hợp sau khi làm đất.
• Cải tiến kỹ thuật cấy, mật độ cấy phù hợp với các loại đất khác nhau ở địa
phương.
• Thực hành kết quả thảo luận vào ruộng thực hành sản xuất của lớp.

Thời gian 120 phút
Có thể kết hợp với thực hiện các thí nghiệm đồng ruộng, hoặc trên dải bảo vệ để thảo luận
và thực hành cấy ngửa tay, cấy úp tay.

Vật liệu
- Giấy A
o

, A
4
, bút viết các loại, thước.
- Dây cấy, mạ, ruộng cấy.
- Chậu (có thể sử dụng các vỏ chai nước lọc), đất thịt, đất cát pha dùng để thực nghiệm
thời gian cấy thích hợp sau khi làm đất

1.3.2. Các bước tiến hành
Bước 1 ( 5 phút)

Hướng dẫn viên giới thiệu nội dung, mục đích, yêu cầu chuyên đề.
Bước 2 (15 phút)

Thực hành thí nghiệm sa lắng của các loại đất khác nhau.
Bước 3 ( 5 phút)

Chia học viên trong lớp làm 2 - 4 nhóm.

16
Bước 4 (45 phút)
Nhóm thảo luận về: Kinh nghiệm, kỹ thuật cấy ở nông hộ và của địa phương, thời gian cấy
thích hợp cho từng chân ruộng khác nhau (theo những câu hỏi gợi ý ở phần VI):
Bước 5 ( 20 phút)

Quan sát, nhận xét về thí nghiệm sa lắng của các loại đất, bổ sung vào kết quả thảo luận
của nhóm. Trình bày kết quả thảo luận, quan sát của nhóm trên giấy A
o
.

1.3.3. Câu hỏi thảo luận

1. Loại đất nào sau khi cày bừa xong phải cấy ngay, loại đất nào phải chờ 1-2 ngày mới
cấy? Tại sao?
2. Tại sao trong sản xuất giống phải cấy theo băng và cấy 1 dảnh?
3. Kích thước băng, khoảng cách giữa các băng, mật độ cấy bao nhiêu là phù hợp?
4. Nêu những cách cấy lúa mà địa phương bạn đang áp dung? Cách nào phù hợp? Tại
sao?
5. Cấy sâu, cấy nông có ảnh hưởng đế
n đẻ nhánh và sinh trưởng của cây lúa như thế
nào?

Bước 6 ( 30 phút)

Cáo nhóm báo cáo và thảo luận chung của lớp.
Thống nhất kỹ thuật cấy áp dụng cho ruộng thực hành sản xuất giống của lớp.
1.3.4 Thực hành cấy

Phân công công việc cụ thể cho từng nhóm và thực hành kỹ thuật cấy trên khu thí nghiệm.
Bảng phân công cấy thí nghiệm/ Ruộng thực hành

Nhóm Công việc Thời gian Địa điểm Ai chịu trách nhiệm





1.3.4. Kết luận
HDV cùng học viên cùng giảng viên rút ra các biện pháp kỹ thuật cấy phù hợp với điều kiện
đất đai và tập quán canh tác của địa phương và khuyến cáo cho sản xuất của địa phương.
1.4 Kỹ thuật bón phân
1.4.1. Đặt vấn đề

Các nhà khoa học nghiên cứu về đất và phân bón trong và ngoài nước cho rằng
phân bón đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất cây trồng. Hiện nay việc
bón phân cân đối được coi là giả
i pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu lực của phân bón
và hiệu quả kinh tế của việc bón phân. Việc sử dụng không cân đối các yếu tố dinh dưỡng
(N,P,K ) sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây và phát sinh dịch hại
Nội dung chuyên đề này giới thiệu về: vai trò phân hữu cơ và phân vô cơ, kỹ thuật
bón phân, cách nhận dạng các loại phân bón thông thường trên thị trường hiện nay.
(HDV có thể chọn cách đặt vấ
n đề thông thường cho phù hợp với thực tế của địa phương và
nêu được tính bức thiết của vấn đề).
Mục tiêu
Chuyên đề này giúp học viên:
− Nâng cao hiểu biết về vai trò của phân hữu cơ và phân vô cơ trong thâm canh lúa.
− Gọi tên hay nhận dạng được các loại phân bón phổ biến, cách bảo quản và sử dụng
các loại phân ấy.

17
− Nâng cao hiểu biết về kỹ thuật bón phân cho ruộng sản xuất lúa giống
Thời gian: 240 phút
Vật liệu
• Giấy Ao, A
4
, bút viết các loại
• Các loại/dạng phân vô cơ (urê, sunphat đạm, KCL, K
2
so
4
, super lân, phân lân Văn
Điển): Phân đơn N,P,K ; Phân tổng hợp NPK ;

• Phân hữu cơ: phân chuồng, rơm rạ (phân vi sinh)
• Công cụ: Thúng, bao, cuốc, xẻng, thùng tưới, nilon che phủ
• Bùn
1.4.2. Các bước tiến hành
PHẦN 1: PHÂN BÓN (90 PHÚT)

Bước Thời gian Hoạt động
1 5 Giới thiệu chuyên đề
Chia nhóm thực hành (4 nhóm)
2 10 Nhận dạng phân bón
3 20 Thảo luận (theo câu hỏi)
4 20 Trình bày kết quả thảo luận nhóm
5 30 Thực hành ủ phân hữu cơ (qui trình ủ phân hữu cơ từ rơm rạ)
6 5 HDV tổng kết chuyên đề

PHẦN 2: BÓN PHÂN (90 PHÚT)
Bước Thời gian Họat động
1 5 Giới thiệu chuyên đề
Chia nhóm thực hành (4 nhóm)
2 30 Thảo luận nhóm theo câu hỏi
3 20 Trình bày kết quả thảo luận
4 30 Thực hành bón phân (vô cơ) cho ruộng thí nghiệm/ Ruộng
thực hành
5 5 HDV tổng kết chuyên đề

1.4.3 Câu hỏi thảo luận
PHẦN 1
1. Anh/ chị hãy kể tên các loại phân thường dùng để bón cho lúa?
2. Vai trò của đạm, lân, kali và phân hữu cơ đối với cây lúa? Nên dùng phân NPK tổng
hợp hơn hay phân đơn?

3. Thực hành: tính lượng phân khi sử dụng các loại phân khác nhau (Urea,Super lân,
Clorua kali, DAP, NPK tổng hợp, )
4. Trình bày những triệu chứng của cây lúa khi thừa hay thiếu đạm, lân, kali. Tác hại
của việc thừa, thiếu dinh dưỡng?
5. Các phương pháp ủ phân hữu cơ? Ưu và nhược
điểm của từng phương pháp?
6. Cho biết cách bảo quản các loại phân bón ở nông hộ?
7. Đối với các mùa vụ khác nhau việc sử dụng phân bón có khác nhau không? Tại sao?
Cho thí dụ ?
8. Đối với các loại đất khác nhau ở địa phương việc bón phân có khác nhau không? Tại
sao? Cho thí dụ?

(Lưu ý: HDV cần mở rộng thảo luận cho thích hợp từng vùng)
1.4.4. Kết luận
HDV cùng học viên rút ra kỹ thuật và sử dụng phân bón phù hợp cho ruộng s
ản xuất lúa
giống ở địa phương.

18

1.5 Phóng trừ sâu hại lúa
1.5.1. Đặt vấn đề
Sâu hại luôn là những tác nhân làm giảm năng suất và phẩm chất lúa gạo ở nước ta.
Chúng ta chưa thể quên được dịch rầy nâu hại lúa ở đồng bằng sông Cửu Long trong những
năm 1977-1980 và sau đó từ năm 1980-1984 ở các tỉnh phía Bắc. Các biện pháp phòng trừ
riêng rẽ từng loại sâu hại đã được nghiên cứu và ứng dụng trên đồng ruộng. ở
đồng bằng
Sông Cửu Long hiện tồn tại chương trình nghiên cứu và ứng dụng “Không phun thuốc trừ
sâu trước 40 ngày từ khi gieo sạ”.
Năm 1992 chương trình IPM quốc gia đã được thành lập và triển khai ở tất cả 61 tỉnh

và thành phố trong cả nước. Trên diện tích triển khai IPM nông dân đã có thể giảm tơí 75%
lượng thuốc trừ sâu trên đồng ruộng. Biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) được dựa
trên 4 nguyên tắc:
1. Trồng cây khoẻ (lựa chọn giống, mật độ gieo sạ, sử dụng phân bón).
2. Bảo vệ thiên địch trên đồng ruộng.
3. Thăm đồng thường xuyên.
4. Nông dân trở thành chuyên gia.
Lớp học này có mục tiêu hướng tới “nông dân trở thành chuyên gia trong sản xuất lúa”.
Khi thực hiện chuyên đề này hướng dẫn viên cần liên hệ với công việc điều tra, phân tích
ruộng thí nghiệm của lớp hàng tuần.
Hướng dẫn viên c
ần tập trung vào những sâu hại chính như: Sâu cuốn lá, sâu đục thân,
rầy các loại, nhện gié

Mục tiêu
• Xác định sâu hại chính gây ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng lúa giống ở địa
phương.
• Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát sinh, gây hại và biện pháp phòng trừ tổng
hợp sâu hại chính ở đại phương.

Thời gian 120 phút (gồm cả điều tra phân tích ruộng thự
c hành)

Vật liệu
- Tranh ảnh các sâu hại chính, mẫu sâu hại thu được từ đồng ruộng, số liệu điều tra hàng
tuần về sâu hại trên ruộng thí nghiệm
- Giấy Ao, A4, bút vẽ, viết các loại; kính lúp.
- Túi nilon, ống nghiệm hoặc các chai nhựa có sẵn ở địa phương.
1.5.2. Các bước tiến hành
Bước 1.

( 5 phút)
Hướng dẫn viên giới thiệu nội dung chuyên đề, phân công công việc cho từng nhóm.
Bước 2.
( 45 phút)
Các nhóm điều tra đồng ruộng và thu thập mẫu.
Bước 3
: (20 phút) Thảo luận nhóm
- Theo câu hỏi gợi ý:
Những gợi ý khi đặt câu hỏi phân tích kết quả điều tra đồng ruộng:
1.1. Sinh trưởng, phát triển của lúa ở các ruộng thí nghiệm.
1.2. Diễn biến thời tiết ảnh hưởng tới sinh trưởng của lúa và sâu bệnh hại.
1.3. Các đối tượng sâu, bệnh chủ yếu xuất hiện trong tuần.
Những gợi ý khi đặt câu hỏi thảo luận về sâu hạ
i chính hiện có trên đồng ruộng.
1. Đặc điểm chính để nhận biết đối tượng sâu hại đó.
2. Triệu chứng và tác hại.
3. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát sinh, gây hại.
Biện pháp xử lý cho từng thí nghiệm của lớp học.

19
- Theo kết quả điều tra đồng ruộng.

Bước 4
: (15 phút) Trình bày kết quả thảo luận trên giấy Ao
Bước 5
: (30 phút) Các nhóm trình bày và thảo luận chung
Bước 6
: (5 phút) HDV tổng kết
Dựa vào kết quả thảo luận, kinh nghiệm bản thân, kinh nghiệm của nông dân, của địa
phương Hướng dẫn viên tổng kết.

VI. Kết luận
HDV và học viên thống nhất các bước tiến hành chuyên đề này.

1.6 Phòng trừ bệnh hại lúa
1.6.1. Đặt vấn đề
Bệnh hại lúa là đối tượng dịch hại quan trọng. Tác nhân gây bệnh bao gồm: virut, vi
khuẩn, nấm, tuyến trùng, bệnh sinh lý…., bở
i vậy nông dân thường gặp nhiều khó khăn khi
xác định bệnh vì họ không thể nhìn thấy tác nhân gây bệnh như sâu hại.
Một số bệnh hại lúa phát sinh là kết quả của những tác động qua lại giữa ba yếu tố:
Tác nhân gây bệnh, cây ký chủ và môi trường.
Tác động qua lại của ba yếu tố này thể hiện theo sơ đồ dưới đây:

Mối quan hệ này cho thấy: bệnh hại lúa chỉ phát sinh thành dịch khi có
đủ ba yếu tố
sau:
- Trên đồng ruộng có nguồn bệnh, có khả năng lây nhiễm.
- Giống lúa là giống nhiễm bệnh, giai đoạn sinh trưởng của cây lúa mẫn cảm với bệnh
- Điều kiện môi trường thích hợp cho bệnh phát triển.
Quản lý bệnh hại cần tìm hiểu kỹ và tác động các biện pháp nhằm hạn chế sự chồng lấp
của ba yếu tố trên.
Việc nâng cao hiểu biết của nông dân sản xuất lúa giống về các loại bệnh hại chủ yếu
trên cây lúa và biện pháp phòng trừ có hiệu quả góp phần làm tăng năng suất và phẩm chất
hạt lúa giống.
(HDV có thể đặt vấn đề cho phù hợp của địa phương và nêu được sự cần thiết của chuyên
đề).
Khi thực hiện chuyên đề này hướng dẫn viên cần kết hợp với công vi
ệc điều
tra, phân tích ruộng thí nghiệm của lớp hàng tuần.
Hướng dẫn viên cần tập trung vào những bệnh hại chính như: Đạo ôn/cháy lá; Bạc

lá/cháy bìa lá; khô vằn/đốm vằn; vàng lá chín sớm
Các bệnh hại trên hạt có chuyên đề riêng.

Mục tiêu
• Xác định những bệnh hại chính gây ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng lúa
giống ở địa phương.
• Phân tích được các yếu tố
ảnh hưởng đến phát sinh, gây hại và biện pháp phòng trừ
bệnh hại chính ở địa phơng.
Tác nhân gây bệnh





y
lúa Môi truờn
g

20
• Phân tích được mối quan hệ giữa tác nhân gây bệnh, cây lúa và môi trường đối với
từng loại bệnh cụ thể.
Thời gian 65 phút (gồm cả điều tra phân tích ruộng thực hành)
Vật liệu
- Tranh ảnh các sâu bệnh hại chính, mẫu bệnh hại thu được từ đồng ruộng, số liệu điều
tra hàng tuần về bệnh hại trên ruộng thí nghiệm
- Giấy A
0
, A
4

, bút vẽ, viết các loại; kính lúp.
- Túi nilon, ống nghiệm hoặc các chai nhựa có sẵn ở địa phương.

1.6.2 Các bước tiến hành

Bước 1.
( 5 phút)
Hướng dẫn viên giới thiệu nội dung chuyên đề, phân công công việc cho từng nhóm.
Bước 2
. ( 45 phút)
Các nhóm điều tra đồng ruộng và thu thập mẫu.
Bước 3
: (20 phút) Thảo luận nhóm
- Theo câu hỏi gợi ý.
Những gợi ý khi đặt câu hỏi phân tích kết quả điều tra đồng ruộng:
1. Sinh trưởng, phát triển của lúa ở các ruộng thí nghiệm.
2. Diễn biến thời tiết ảnh hưởng tới sinh trưởng của lúa và sâu bệnh hại.
3. Các đối tượng sâu, bệnh chủ yếu xuất hiện trong tuần.
- Theo kết quả điều tra đồng ruộng.
Bướ
c 4: (10 phút) Trình bày kết quả thảo luận trên giấy Ao
Bước 5
: (40 phút) Các nhóm trình bày và thảo luận chung
Bước 6
: (10 phút) HDV tổng kết
Dựa vào kết quả thảo luận, kinh nghiệm bản thân, kinh nghiệm của nông dân, của địa phư-
ơng Hướng dẫn viên tổng kết.
VI. Kết luận
HDV và học viên thống nhất các bước thực hiện chuyên đề.


1.7 Quy trình kỹ thuật thâm canh lúa chi tiết

Một người trồng lúa giỏi phải hiểu vì sao phải cải tiến giống lúa và kỹ thuật gieo cấy
như thế nào để tăng sản lượng.

1.7.1 Đặc điểm một số giống lúa

Đặc điểm của giống lúa cải tiến ( giống mới)
 Thấp cây, cứng cây chống đổ
 Chịu thâm canh cao, cần bón nhiều phân
 Năng suất cao
 Thích hợ
p trong một điều kiện đất đai, khí hậu nhất định
 Yêu cầu kỹ thuật tham canh đúng mới cho năng suất cao
Đặc điểm của lúa lai
 Như giống lúa cải tiến nhưng thâm canh cao hơn
 Không để giống cho vụ sau được

Lựa chọn giống để sản xuất

Dựa vào đâu để đi mua giống lúa về sản xuất ?

Dựa vào điều kiến đất ruộng của nhà mình:

21
Đất cao giống thấp cây, ngắn ngày, đất trũng giống dài ngày và cao cây
Đất chua chọn giống chịu chua, đất xấu chọn giống thâm canh vừa phải
Gần nước đủ nước chọn giống thâm canh
 Dựa vào kinh tế nhà mình
Nhà nhiều trâu , bò, lợn có nhiều phân chọn giống thâm canh

Có tiến mua phân chọn giống thâm canh
Có nhiều lao động chăm sóc chọn giống thâm canh

1.7.2 Thời vụ gieo trồng
Cơ sở nào để xác định thời vụ gieo cấy?
 Thời gian sinh trưởng của giống lúa
 Thời tiết khí hậu
 Cây trồng vụ sau

Thực hành xác định thời vụ
 Giống lúa xuân DT10, C70, Q5
 Lúa mùa Bao thai, Khang dân

Thời vụ chủ yếu của các tỉnh miền bắc

Thời vụ Ngày gieo mạ Ngày cấy Giống lúa
Vụ chiêm 20/9 - 10/10 15/11- 15/12 Giống địa phương
Vụ xuân sớm 1/11 -15/11 10/1 - 30/1 DT10, VN10
Xuân chính vụ 10/11 - 10/12 5/2 -30/2 C70, C71,TK90
Xuân muộn 25/1 -10/2 20/2 -10/3 IR352, CR203, Q5,
Khang dân, DH60
Mùa sớm 25/5 - 30/6 1/7 -20/7 IR352, CR203, Q5,
Khang dân, DH60
Mùa chính vụ 25/5 - 20/6 25/6 -20/7 Bao thai, mộc tuyền,
Hồngkong

7.1.3. Kỹ thuật thâm canh mạ

Hạt giống tốt


Cấu tạo hạt giống lúa

Các cấp hạt giống lúa

Siêu nguyên chủng:
Do các nhà kỹ thuật phục tráng, chọn lọc tạo
ra hạt siêu nguyên chủng. Hạt siêu nguyên
chung số lượng rất ít, gia đắt nên không bán
ra sản xuất được
Do các cơ quan khoa học cơ quan nhân và
sản xuất giống từ tỉnh trở lên sản xuất ra . nó có độ thuần cao, chất lượng tốt nhưng
giá còn đắt
Giống xác nhận

22
Do cơ quan nhân giống từ huyện trở lên nhân ra



Thế nào là hạt giống tốt?

 Hạt giống phải có phẩm cấp ( Nguyên chủng hay xác nhận )
 Hạt giống phải chắc, không lép hay lửng
 Màu sáng, không ẩm mốc
 Không sâu bệnh mối mọt
 Tỷ lệ nảy mầm cao > 95%


Vì sao phải có hạt giống tốt ?


 Hạt giống tốt nảy mầm và phát triển đồng đều
 Hạt giống tốt, chắc chứa lượng lớ
n thức ăn cho cây mạ phát triển tốt
 Hạt giống tốt làm cho cây mạ khoẻ hơn, mập hơn và nhiều rễ hơn
 Khi cấy ra ruộng cây mạ khoẻ sẽ mọc nhanh hơn

Xử lý hạt giống trước khi ngâm ủ

 Phơi lại trong nắng nhẹ
 Quạt rê để loại bỏ lép
 Đai lửng lép bằng nước muôi hoặc nước
bùn

Ngâm ủ giống

Những điều kiện để hạt giống nảy mầm
tốt
 No nước
 Nhiệt độ (30
o
C)
 Không khí ( Ô xy)
Vì sao phải ngâm giống?
- Hạt no nước
- Phân huỷ gạo ( tinh bột, protein và chất béo)
thành những chất đơn gian nuôi phôi thành
mạ


Ngâm như thế nảo là tốt ?

- Thời gian ngâm: Sau 24 giờ mới ngấm đồng đều vao hạt, ngâm lúa thuân 48 đến 60 giờ,
lúa lai 24 - 36 giờ
- Trong thời gian ngâm cứ 6 giờ thay nước đãi chua một lần
- Ngâm trong nước sạch, nhiệt độ nước 30
o
C ( hai sôi, 3 lạnh )

Vì sao phải ủ hạt giống ?
 Ủ ấm tăng sự phát triển của phôi và nảy mầm đồng đều
 Nhiệt độ quá cao nảy mầm kém thậm chí chết
 Nhiệt độ quá thấp khó nảy mầm có khi không nảy mầm

Kỹ thuật ủ giống

23
 Ủ trong bao tải gai
 Ủ đống
 Ủ trong các dụng cụ khác như thúng, rổ, rá
 Mùa đông để nơi ấm như trong bếp, trong đống
rơm rạ, mùa hè nơi ấm trong nhà
 Thời gian ủ 24 giờ mùa hè, mùa đông dài hơn
đến khi mầm nảy đều
Các giai đoạn của sự nảy mầm


Gieo mạ

Các phương pháp gieo mạ
 Gieo mạ ruộng
 Gieo mạ sân

 Gieo mạ tunnel

Gieo mạ
ruộng

Chọn đất gieo mạ như thế nào?

 Đất mạ ruộng chọn chân đất chuyên mạ
 Đất chua pH = 4,5 đến 5 là tốt nhất
 Chân ruộng chủ động nước
 Đất có thành phần cơ giới nhẹ

Làm đất gieo mạ như thế nào?

 Cày ải hay cày vỡ trước ít nhất 15 ngày để diệt sâu
bệnh, cỏ dại
 Cày lại
 bón lót phân chuồng và phân lân ( 50 đến 80 kg
phân chuồng và 1 đến 1,3 kg lân supe cho 100 m
2

đất mạ)
 bừa ống
 lên luống phẳng để dễ bón phân, tưới nước
 Bón lót phân vô cơ ( nếu có ) lượng 0,5 kg đạm u rê cho 100 m
2
đất mạ

Gieo mạ như thế nào để cho mạ tốt nhất?


 Gieo đêù trên mặt luống
 Gieo thưa lượng hạt giống = 4,5 - 5,5 kg đủ cấy cho 1000m
2
gieo trên diện tích 80
m
2
đến 100m
2
đất mạ
 như vây cứ 1kg giống gieo trên 15 m
2
đất mạ (nếu gieo thưa hơn càng tốt)

Bón phân cho mạ
 Bón lót phân chuồng và phân lân ( 50 đến 80 kg phân chuồng và 1 đến 1,3 kg lân
supe cho 100 m
2
đất mạ)
 Bón thúc khi mạ 3 lá 0,3 kg cho 100m
2
mạ
 Bón tiễn chân trước khi cấy 1 tuần như trên

Làm cỏ cho mạ


24
 Sau gieo từ 1-3 ngày ruộng mạ cần tháo cạn nước cho mạ nhanh ngồi nhưng phải
giữ ẩm, liền bùn không để ruộng khô mất nấm.
 Sau gieo 3 ngày phải phun thuốc trừ cỏ nên dùng loại thuốc Sofit với lượng 35ml

thuốc pha vào một bình 10 -12 lít phun vừa đủ cho 1 sào Bắc Bộ (chú ý phun cả rãnh
trong ruộng).
Tưới nước cho mạ
Luôn luôn giữ nước trong ruộng mạ, mức nước 1 đên 2 cm là tốt nhất

Phòng trừ sâu bệnh
 Bọ trĩ
 Đục thân
 Bạc lá
 Khô vằn

Làm mạ Tunnel nền khô

Chuẩn bị vật liệu ( Đủ mạ cấy cho 100 m
2
)

Thóc giống 0,5 kg
Đất bột 0,2 m
3

Đạm

0,03 kg ( 1/3 lạng)
Lân 0,3 kg ( 3 lạng)
Kali

0,03 kg ( 1/3 lạng)
Phân chuồng 3 kg
Tre làm vòm


9 thanh,dài 1,4 m
Tre làm thanh dọc 3 thanh, dài 5 m

Chuẩn bị thóc giống và ngâm ủ

- Lọc giống
- Ủ giống

Chuẩn bị đất gieo
- Đập nhỏ đất
- Phối trộn đất với phân bón
- Trải đất làm luống gieo

4/5 lượng đất đã trộn phân Tưới ẩm
dàn phẳng

5-7cm

Gieo hat.







Gieo đều trên mặt luống

25







Gieo xong phủ số đất bột còn lại kín hạt Tưới ẩm bổ xung









Làm vòm tre
Đậy ni lông

Đậy ni lông khi nào ?
- Khi trời lạnh, sương muối

Mở ni lông khi nào ?
- Khi ban ngày trời nắng mở ngày tối lại
đậy
- Khi nhiệt độ cao
- Chuẩn bị cấy
- Luyện mạ trước khi cấy 2 ngày : mở
toàn bộ ni lông



Thế nào là cây mạ tốt?
- Cây mạ
tốt là cây mạ có chiều cao đồng đều trong toàn bộ ruộng mạ
- Cây mạ tốt có bẹ lá ngắn. Muốn có bẹ lá ngắn cần có độ sâu nước thích hợp và đủ ánh
sáng
- Cây mạ tốt là ruộng mạ không bị sâu bệnh
- Cây mạ tốt là cây mạ có nhiều rễ và khối lượng lớn















1.7.4 Kỹ thuật thâm canh lúa

×