CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 2 (2008 – 2011)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - LT 34
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày những điểm lợi và bất lợi của việc huy động vốn bằng cách phát hành cổ
phiếu ra công chúng của các công ty cổ phần? Tính thị giá của một cổ phiếu sau khi
phát hành cổ phiếu mới của Công ty cổ phần Thiên Long có tình hình như sau:
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành là 155.000 cổ phiếu.
- Giá cổ phiếu hiện hành trên thị trường là: 20.000 đ/cp.
- Công ty dự kiến huy động thêm 450 triệu đồng vốn bằng cách phát hành cổ phiếu mới
và giành quyền ưu tiên mua cho các cổ đông hiện hành với giá ghi bán cổ phiếu mới là:
10.000 đ/cp.
Câu 2: (5 điểm)
Doanh nghiệp X sản xuất ba loại sản phẩm A, B, C có tài liệu như sau:
1. Năm báo cáo:
Loại
sản phẩm
Số lượng
(sản phẩm)
Định mức tiêu hao
NVL (kg/sp)
Đơn giá NVL
(đ/kg)
A 1.000 10 6.500
B 1.500 8 6.000
C 2.000 15 5.000
2.Trong năm kế hoạch dự kiến:
Loại
sản phẩm
Số lượng sản
phẩm tiêu thụ
Giá bán
(không bao
Giá thành
sản phẩm
Số lượng
sản phẩm tồn kho
gồm VAT)
A 1.300 50.000 35.000 170
B 1.000 120.000 100.000 100
C 1.800 100.000 90.000 150
- Giá nguyên vật liệu không đổi. Trong tổng số nguyên vật liệu cung cấp có 35%
nợ lại nhà cung cấp. Số ngày dự trữ bảo hiểm 20 ngày.
- Nguyên vật liệu dự kiến do 3 đơn vị cung cấp:
+ Đơn vị X mỗi lần cung cấp 3.000 kg, cứ 10 ngày cung ứng một lần.
+ Đơn vị Y mỗi lần cung cấp 4.000 kg, cứ 15 ngày cung ứng một lần.
+ Đơn vị Z mỗi lần cung cấp 5.000 kg, cứ 25 ngày cung ứng một lần.
- Trong kỳ dự kiến phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ là 80 triệu đồng. Dự tính
phân bổ vào giá thành sản phẩm là 30 triệu đồng.
- Thời gian từ khi đưa NVL vào sản xuất đến khi thành phẩm nhập kho là 50 ngày.
Số ngày dự trữ thành phẩm là 20 ngày.
- Kỳ thu tiền bình quân là 50 ngày. Kỳ trả tiền bình quân là 40 ngày.
Yêu cầu:
1. Viết và giải thích các công thức tính nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp trực
tiếp và phương pháp gián tiếp.
2. Xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp trực tiếp ở bài tập trên.
Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn
Ngày…….tháng……năm ……
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh được phép sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được phép sử dụng các tài
liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).