Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

khảo sát thông tin mạng di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 106 trang )

Luaän vaên toát nghieäp

1







Luận văn

Khảo sát thông tin mạng di động














Luaọn vaờn toỏt nghieọp

2



CHNG 1
CC K THUT C S V CC B PHN CHNH TRONG
H THNG THễNG TIN DI S

I. CC B PHN CHNH TRONG H THNG THễNG TIN DI NG S
1. Gii thiu
- Mng vin thụng t ong l mt trong cỏc ng dng k thut vin thụng cú nhu
cu ln nht v phỏt trin nhanh nht.
- GSM (Global system for mobile communication h thng thụng tin di ng
ton cu) vi tiờu chun thụng s ton Chõu u mi, s gii quyt s hn ch dung
lng hin nay. Thc cht dung lng s tng 2 3 ln nh vic s dng tn s tt hn
v k thut ụ nh, do vy s thuờ bao phc v s tng lờn.
- Lu ng l hon ton t ng, bn cú th em mỏy di ng ca mỡnh khi i du
lch v s dng mt nc khỏc. H thng s t ng cp nht thụng tin v v trớ ca
bn cho h thng ti nh bn. Bn cng cú th gi i v nhn cuc gi n m ngi gi
khụng cn bit v trớ ca bn. Ngoi tớnh lu ng quc t, tiờu chun GSM cũn cung
cp mt s tớnh nng nh thụng tin tc cao, faxcimile v dch v thụng bỏo ngn.
Cỏc mỏy in thoi di ng s ngy cng nh hn v tiờu th ớt cụng sut hn cỏc th h
trc chỳng.
- Tiờu chun GSM c thit k cú th kt hp vi ISDN v tng thớch vi
mụi trng di ng. Nh vy tnng tỏc gia hai tiờu chun ny m bo.
- Nm 1982 GSM bt u phỏt trin khi cỏc nc Bc u gi ngh n CEPT
quy nh mt dch v vin thụng chung Chõu u 900MHz.
- T nm 1982 n nm 1985 ngi ta bn lun v vic xõy dng mt h thng
s hay tng t. Nm 1985 quyt nh h thng s. Bc tip theo l chn la gii phỏp
bng hp v bng rng.
- Nm 1986 mt cuc kim tra ngoi hin trng ó c t chc ti Paris cỏc
hóng khỏc nhau ó ua ti vi cỏc gii phỏp ca mỡnh.
- Thỏng 05/1987 gii phỏp TDMA bng hp c la chn, ng thi cỏc hóng

khai thỏc ó ký biờn bn ghi nh MoU(Memorandem of Understanding) thc hin cỏc
quy nh ó ha s cú 1 GSM vn hnh vo 01/07/91.
- Ecrisson vi b dy kinh nghim trong vic thit k v sn xut h thng t ong.
H thng CME20 cho GSM c thit k trờn c s chuyn mch s AXE10. nc ta
cú hai h thng in thoi di ng l Vinaphone, VMS.
Luaọn vaờn toỏt nghieọp

3
- V cht lng
Chc nng u tiờn ca CME20 l cung cp mt dch v in thoi di ng tin
cy v cht lng tt. Cỏc th h mỏy di ng khỏc nhau cng s dng nhiu loi dch
v s liu mi khụng cn mt modem riờng.
GSM vic ng ký thuờ bao c ghi modem nhn dng thuờ bao SIM
(Subscribe Identity Module) card thuờ bao cú mt kớch thc nh mt tm tớn phiu.
Bn cú th cm card thuờ bao ca mỡnh vo loi mỏy GSM v ch mỡnh s dng nú. H
thng kim tra l ng ký thuờ bao ỳng v card khụng b ly cp. Quỏ trỡnh ny c
t ng thc hin bng mt th tc nhn thc thụng qua mt trung tõm nhn thc.
Tớnh bo mt cng c tng cng nh vic s dng mt mó s ngn chn
hon ton vic nghe trm vụ tuyn.
cỏc nc iu kin tng i tt, cht lng ting GSM ngang bng vi h
thng tng t. Tuy nhiờn, cỏc iu kin ti do tớn hiu yu hay do nhiu giao thoa
nng, GSM cú cht lng tt hn.
Vic s dng cụng ngh mi lm cỏc mỏy in thoi di ng nh v nh hn, s
dng ch ng ngh t ng lm cho tui th c qui di hn.
Cu trỳc chung ca h thng GSM












NSS: Mng v h thng con chuyn mch
BSS: H thng con trm gc
OSS: H thng con khai thỏc
MS: Trm di ng
Hỡnh 1.1: Cu trỳc chung ca GSM

1.1. H thng con chuyn mch (SS)
Luaọn vaờn toỏt nghieọp

4
H thng con chuyn mch bao gm cỏc chc nng chuyn mch chớnh ca
GSM cng nh c s d liu cn thit cho s liu thuờ bao v qun lý di ng ca thuờ
bao. Chc nng chớnh ca SS l qun lý thụng tin gia nhng ngi s dng mng
GSM vi nhau v vi mng khỏc.
1.1.1. MSC
SS chc nng chuyn mch chớnh c MSC thc hin, nhim v chớnh ca
MSC l iu phi vic thit lp cuc gi n nhng ngi s dng mng GSM. Mt
mt MSC giao tip vi h thng con BSS, mt khỏc giao tip vi mng ngoi. MSC lm
nhim v giao tip vi mng ngoi gi l MSC cng. Vic giao tip vi mng ngoi
m bo thụng tin cho nhng ngi s dng mng GSM ũi hi cng thớch ng (cỏc
chc nng tng tỏc IWF: interworking function). SS cng cn giao tip vi mng
ngoi s dng cỏc kh nng truyn ti ca cỏc mng ny cho vic truyn ti s liu
ca ngi s dng hoc bỏo hiu gia cỏc phn t ca mng GSM. Chng hn SS cú
th s dng mng bỏo hiu kờnh chung s 7 (CCS No), mng ny m bo hot ng

tng tỏc gia cỏc phn t ca SS trong mt hay nhiu mng GSM. MSC thng l mt
tng i ln iu khin trm gc (BSC). Mt tng i MSC thớch hp cho mt vựng ụ
th v ngoi ụ cú dõn c vo khong mt triu (vi mt thuờ bao trung bỡnh).
kt ni MSC vi mt s mng khỏc cn phi thớch ng vi cỏc c im
truyn dn ca GSM vi cỏc mng ny. Cỏc thớch ng ny c gi l cỏc chc nng
tng tỏc (IWF: interworking function) bao gm mt thit b thớch ng giao thc v
truyn dn. Nú cho phộp kt ni vi cỏc mng: PSPDN (mng s liu cụng cng chuyn
mch gúi) hay CSPDN (mng s liu cụng cng chuyn mch theo mch), nú cựng tn
ti khi cỏc mng khỏc ch n thun l PSTN hay ISDN. IWF cú th c thc hin
trong cựng chc nng MSC hay cú th thit b riờng, trng hp hai giao tip gia
MSC v IWF c m.
1.1.2. HLR
Ngoi MSC, SS bao gm cỏc c s d liu. Cỏc thụng tin liờn quan n vic cung
cp cỏc dch v vin thụng c lu gi HLR khụng ph thuc vo v trớ hin thi ca
thuờ bao. HLR cng cha cỏc thụng tin liờn quan n v trớ hin thi ca thuờ bao.
Thng HLR l mt mỏy tớnh ng riờng khụng cú kh nng chuyn mch nhng cú
kh nng qun lý hng trm ngn thuờ bao. Mt chc nng con ca HLR l nhn dng
trung tõm nhn thc AUC m nhim v ca trung tõm ny qun lý an ton s liu ca
cỏc thuờ bao c phộp.
1.1.3. VLR
VLR l c s d liu th hai trong mng GSM. Nú c ni mt hay nhiu MSC
v cú nhim v lu gi tm thi s liu thuờ bao ca cỏc thuờ bao hin ang nm trong
Luaọn vaờn toỏt nghieọp

5
vựng phc v ca MSC tng ng v ng thi lu gi s liu v v trớ ca cỏc thuờ bao
núi trờn mc chớnh xỏc hn HLR.
Cỏc chc nng VLR thng c liờn kt vi cỏc chc nng MSC.
1.1.4. GMSC
SS cú th cha nhiu MSC, VLR, HLR. thit lp mt cuc gi n ngi s

dng GSM, trc ht cuc gi phi c nh tuyn n mt tng i cng c gi l
GMSC m khụng cn bit n hin thi thuờ bao ang õu.
- Cỏc tng i cng cú nhim v ly thụng tin v v trớ ca thuờ bao v nh tuyn
cuc gi n tng i ang qun lý thuờ bao thi im hin thi (MSC tm trỳ).
- vy, trc ht cỏc tng i cng phi da trờn s thoi danh b ca thuờ bao
tỡm ỳng HLR cn thit v hi HLR ny. Tng i cng cú mt giao din vi cỏc
mng bờn ngoi thụng qua giao din ny nú lm nhim v cng kt ni cỏc mng bờn
ngoi vi mng GSM. Ngoi ra tng i ny cng cú giao din bỏo hiu s 7 (CCS
No7) cú th tng tỏc phn t khỏc ca SS. V phng din kinh t khụng phi bao
gi tng i cng cng ng riờng m thng c kt hp vi MSC.

1.2. H thng con BSS
Cú th núi BSS l mt h thng cỏc thit b c thự riờng cho cỏc tớnh cht t ong
vụ tuyn ca GSM. BSS giao din trc tip vi cỏc trm di ng (MS) thụng qua giao
din vụ tuyn, vỡ th nú bao gm cỏc thit b phỏt v thu ng vụ tuyn v qun lý cỏc
chc nng ny. Mt khỏc BSS thc hin giao din vi cỏc tng i SS. Túm li BSS
thc hin u ni cỏc MS vi cỏc ngi s dng vin thụng khỏc. BSS cng phi c
iu khin v vỡ vy nú c u ni vi CSS. Cỏc giao din bờn ngoi ca BSS cho
hỡnh 1.2.













Lung iu khin
Lung lu lng
OSS

MS

BSS

NSS

Luaọn vaờn toỏt nghieọp

6



NSS: Mng v h thng con chuyn mch
BSS: H thng con trm gc
OSS: H thng con khai thỏc
MS: Trm di ng
Hỡnh 1.2: Cỏc giao din ngoi BSS

BSS bao gm hai loi thit b: BTS giao din vi MS v BSC giao din vi MSC.
Cu trỳc bờn trong BSS c cho hỡnh 1.3.



OSS


BSC

NSS







BTS

BTS

BTS
BSS

Giao di

n Abis

Giao di

n A

Giao di

n

Vụ tuyn

Luaọn vaờn toỏt nghieọp

7
Hỡnh 1.3: Cỏc phn t ca BSS

1.2.1. BTS
Mt BTS bao gm cỏc thit b phỏt thu, anten v x lý tớn hiu c thự cho giao
din vụ tuyn. Cú th coi BTS l cỏc modem vụ tuyn phc tp cú thờm mt s cỏc
chc nng khỏc. Mt b phn quan trng ca BTS l TRAU (Transcoder and rate
adapter unit: khi chuyn i mó v thớch ng tc ). TRAU l thit b m ú quỏ
trỡnh mó húa v gii mó ting c thự riờng cho GSM c tin hnh, õy cng thc
hin thớch ng tc trong trng hp truyn s liu. TRAU l mt b phn ca BTS,
nhng cng cú th t nú cỏch xa BTS v thm chớ trong nhiu trng hp c t
gia cỏc BSC v MSC.
1.2.2. BSC
BSC cú nhim v qu lý tt c giao din vụ tuyn thụng qua cỏc lnh iu khin
t xa BTS v MS. Cỏc lnh ny ch yu l cỏc lnh n nh, gii phúng kờnh vụ tuyn
v qun lý chuyn giao (handover). Mt phớa BSC c ni vi BTS cũn phớa kia ni
vi MSC ca SS. Trong thc t BSC l mt tng i nh cú kh nng tớnh toỏn ỏng k.
Vai trũ ch yu ca nú l qun lý cỏc kờnh giao din vụ tuyn v chuyn giao
(handover). Mt BSC trung bỡnh cú th qun lý ti vi chc BTS ph thuc vo lu
lng ca cỏc BTS ny. Giao din gia BSC vi MSC c gi l giao din A, cũn giao
din gia nú vi BTS c gi l giao din Abis.
1.3. Trm di ng MS
Trm di ng l thit b duy nht m ngi s dng cú th thng xuyờn nhỡn
thy ca h thng. MS cú th l thit b t trong ụ tụ, thit b xỏch tay hoc thit b cm
tay. Loi thit b cm tay s l thit b trm di ng ph bin nht. Ngoi vic cha cỏc
chc nng vụ tuyn chung v x lý cho giao din vụ tuyn MS cũn phi cung cp cỏc
giao din vi ngi s dng (nh: micro, loa, mn hin th, bn phớm qun lý cuc
gi) hoc giao din vi mt s thit b khỏc (nh: giao din vi mỏy tớnh cỏ nhõn,

fax). Hin nay ngi ta ang c gng sn xut cỏc thit b u cui gn nh u
ni vi trm di ng. Vic la chn cỏc thit b u cui hin m cho cỏc nh sn
xut, ta cú th lit kờ ba chc nng chớnh:
- Thit b u cui thc hin cỏc chc nng khụng liờn quan n mng GSM: Fax.
- Kt cui trm di ng thc hin cỏc chc nng liờn quan n truyn dn giao
din vụ tuyn.
Luaọn vaờn toỏt nghieọp

8
- B thớch ng u cui lm vic nh mt ca ni thụng thit b u cui vi kt
cui di ng. Cn s dng b thớch ng u cui khi giao din ngoi trm di ng tuõn
theo tiờu chun ISDN u ni u cui, cũn thit b u cui li cú th giao din u
cui modem. Cu trỳc chc nng ca trm di ng cho hỡnh 1.4.


Hỡnh 1.4: Cu trỳc chc nng mt trm di ng

1.4. H thng con khai thỏc OSS
OSS thc hin ba chc nng chớnh sau:
- Khai thỏc v bo dng mng
- Qun lý thuờ bao v tớnh cc
- Qun lý thit b di ng
1.4.1. Khai thỏc v bo dng mng
- Khai thỏc l cỏc hot ng cho phộp nh khai thỏc mng theo dừi hnh vi ca
mng nh: ti ca h thng, mc chn, s lng chuyn giao (handover) gia 2 ụ,
nh vy nh khai thỏc cú th giỏm sỏt c ton b cht lng ca dch v m h cung
cp cho khỏch hng v kp thi x lý cỏc s c. Khai thỏc cng bao gm vic thay i
cu hỡnh gim nhng vn xut hin thi im hin thi, chun b tng lu lng
trong tng lai tng vựng ph. Vic thay i mng cú th thc hin mm qua bỏo
hiu (chng hn thay i thụng s handover thay i biờn gii tng i gia 2 ụ),

hoc thc hin cng ũi hi s can thip ti hin trng (chng hn b sung thờm dung

u cui
di

ng


u cu

i

di

ng

T
h
Thi

t b




u cu

i

Luaọn vaờn toỏt nghieọp


9
lng truyn dn hay lp t mt trm mi). h thng vin thụng hin i khai thỏc
c thc hin bng mỏy tớnh v c tp trung mt trm.
- Bo dng cú nhim v phỏt hin, nh v v sa cha cỏc s c, hng húc. Nú
cú mt s quan h vi khai thỏc. Cỏc thit b mng vin thụng hin i cú kh nng t
phỏt hin mt s s c hay d bỏo s c thụng qua t kim tra. Trong nhiu trng hp
ngi ta d phũng cho thit b khi cú s c cú th thay th bng thit b d phũng. S
thay th ny ch cú th thc hin t ng, ngoi ra vic gim nh s c cú th c
ngi khỏc thc hin bng iu khin t xa. Bo dng cng bao gm cỏc hot ng ti
hin trng nhm thay th thit b cú s c.
- H thng khai thỏc v bo dng cú th c xõy dng trờn nguyờn lý TMN
(Telecommunication management Network: mng qun lý vin thụng). Lỳc ny mt
mt h thng khai thỏc v bo dng c ni n cỏc phn t ca mng vin thụng
(cỏc MSC, BSC, HLR v cỏc phn t mng khỏc tr BTS, vỡ thõm nhp n BTS c
thc hin qua BSC). Mt khỏc h thng khai thỏc v bo dng li ni n mt mỏy
tớnh ch úng vai trũ giao tip ngi mỏy theo tiờu chun GSM gi l OMC (Operation
and maintenance center: trung tõm khai thỏc v bo dng).
1.4.2. Qun lý thuờ bao
Bao gm cỏc hot ng qun lý ng ký thuờ bao. Nhim v u tiờn l nhp v
xúa thuờ bao khi mng. ng ký thuờ bao cng cú th rt phc tp bao gm nhiu dch
v v cỏc tớnh nng b sung. Nh khai thỏc cú th thõm nhp c tt c cỏc thụng s
núi trờn. Mt nhim v quan trng khỏc ca khai thỏc cú th thõm nhp c tt c cỏc
thụng s núi trờn, mt nhim v quan trng khỏc ca khai thỏc l tớnh cc cỏc cuc
gi. Qun lý thuờ bao mng GSM ch liờn quan n HLR v mt s thit b OSS riờng
chng hn mng ni HLR vi cỏc thit b giao tip ngi mỏy cỏc trung tõm giao dch
vi thuờ bao. Sim card cng úng vai trũ nh mt b phn ca h thng qun lý thuờ
bao.
1.4.3. Qun lý thit b di ng
Qun lý thit b di ng c b ng ký nhn dng thit b EIR (Equipment

Idnetity Register) thc hin. EIR lu gi tt c cỏc gi liu liờn quan n trm di ng
MS. EIR c ni n MSC qua ng bỏo hiu kim tra s c phộp ca thit b.
Mt thit b khụng c phộp s b cm.
Lu ý: Khỏc vi thit b, s c phộp ca thuờ bao c AUC xỏc nhn. GSM EIR
c coi l h thng con SS.
S mụ hỡnh ca h thng GSM cho hỡnh 1.5.
Luaän vaên toát nghieäp

10


AUC: Trung tâm nhận thực
VLR: Bộ ghi định vị trí tạm trú
MSC: Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di
động
BTS: Trạm thu phát gốc
SS: Hệ thống con chuyển mạch
ISND: Mạng liên kết số đa dịch vụ
CSPDN: Mạng số liệu công cộng chuyển
mạch theo mạch
PLMN: mạng di động công cộng mặt đất

HLR: Bộ ghi định vị thường trú
EIR: Bộ ghi nhận dạng thiết bị
BSC: Bộ điều khiển trạm gốc
MS: Trạm di động
OMC: Trung tâm khai thác và bảo dưỡng
BSS: Hệ thống con trạm gốc
PSPDN: Mạng số liệu công cộng chuyển mạch
gói

PSTN: Mạng điện thoại chuyển mạch công
cộng

Hình 1.5: Mô hình của hệ thống GSM

II. CÁC KỸ THUẬT CƠ SỞ TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG SỐ
1. Giao diện vô tuyến và truyền dẫn
1.1. Giao diện vô tuyến
AUC

HLR

MSC

EIR

VLR

BSC

BT
S

MS

OMC

IDNS

PSPDN


CSPDN

PSTN

PLMN


Truy

n báo hi

u

Truyền lưu
l
ư

ng

SS

BSS

Luaän vaên toát nghieäp

11
Trong GSM, giao diện radio sử dụng tổng hợp cả hai phương thức phân kênh theo
tần số và thời gian: FDMA (Frequency Division Multiple Access) cà TDMA (Time
Division Multiple Access). Trong FDMA, GSM sử dụng các băng tần tại 900 Mhz (gọi

là GSM 900) và 1800 Mhz (gọi là GSM 1800). Để đơn giản hóa chỉ đề cập đến GSM
900. Mỗi kênh được đặc trưng bở một tần số (sóng mang) gọi là kênh tần số RFCH
(Radio chanel) cho mỗi hướng thu phát, các tần số này cách nhau 200 MHz. Trong
GSM 900, MS sử dụng 124 RFCH trong dãy tần 25Mhz (từ 890 đến 915 MHz) và BTS
sử dụng 124 RFCH trong dãy tần từ 935 đến 960 Mhz để phát (tất nhiên MS phát thì
BTS thu và ngược lại). Tại mỗi tần số TDMA lại chia thành 8 khe thời gian (time slot)
tức là số kênh được tăng lên 8 lần. Trong tương lai, số khe sẽ được tăng lên là 16. Một
cặp RFCH (thu và phát) tại một khe thời gian được gọi là một kênh vật lý. Một kênh
được sử dụng để truyền một nhóm nhất định tham số thông tin được gọi là kênh logic
(logical chanel). Mỗi kênh vật lý được gán cho một hoặc một số kênh logic. Các kênh
được chia thành 2 loại:
- Kênh dùng để tải thông tin của thuê bao, như thoại, số liệu… được gọi là kênh
traffic TCH (traffic chanel). Có 2 loại tốc độ truyền trên TCH là tốc độ đầy đủ (full rate)
THC/F là loại tốc độ đang được sử dụng hiện nay và tốc độ bằng một nữa (half rate)
TCH/H sẽ được sử dụng trong tương lai.
- Kênh điều khiển CCH (control chanel) được sử dụng để truyền thông tin báo
hiệu các thông tin quản lý giao diện Um.
1.2. Nguyên lý lập mô hình
Mạng GSM đảm bảo truyền dẫn đa dịch vụ. Nhiều thông tin khác nhau được
truyền dẫn trong mạng này như: thông tin thoại, các dạng thông tin số liệu khác (văn
bản, hình ảnh fax, các file máy tính, bản tin và các bản tin báo hiệu bên trong mạng. Để
lập mô hình truyền dẫn ta có thể sử dụng cấu trúc phân lớp như hình 1.6.









Nút cu

i

Nút trung gian

Nút cu

i

M

c th

p

M

c cao

Đư

ng truy

n

Luaän vaên toát nghieäp

12
Hình 1.6: Cấu trúc phân lớp


Trục đứng của hình vẽ thể hiện các lớp khác nhau của mô hình. Lớp thấp nhất
tương ứng với thông tin thô, còn lớp cao nhất tương ứng với thông tin đã được tinh chế
cho người sử dụng. Trục ngang tương ứng với đường truyền dẫn. Các thiết bị khác có
thể được sử dụng trên đường truyền dẫn này. Các thiết bị này không nhất thiết phải biết
đầy đủ thông tin mà nó truyền. Chẳng hạn các nút trung gian không cần thiết đầy đủ
ngữ nghĩa thông tin của lớp cao nhất. Nhờ vậy có thể đơn giản hóa các tiêu chuẩn ở các
giao diện bằng cách chỉ xét ở các thuộc tính liên quan đến việc tryền tải thông tin.
1.3. Truyền dẫn thông tin từ đầu cuối này đến đầu cuối kia của mạng GSM
Xét quá trình truyền dẫn các thông tin thoại cũng như phi thoại giữa người sử
dụng GSM với người sử dụng GSM khác hay với người sử dụng mạng điện thoại cố
định công cộng PSTN, mang số liên kết đa dịch vụ ISDN, mang số liệu công cộng
chuyển mạch gói PSPDN và mạng số liệu công cộng chuyển mạch theo mạch CSPDN.
1.3.1. Truyền dẫn tiếng (thoại)
Truyền dẫn tiếng giữa một thuê bao GSM và một thuê bao PSTN. Có thể được
trình bày theo cấu trúc nhiều mặt phẳng truyền dẫn với mỗi mặt phẳng thể hiện một
dạng tín hiệu như hình 1.7.


M

t ph

ng âm thanh

M

t ph

ng t

ươ
ng t


M

t ph

ng s

13 kbit/s

M

t ph

ng s

64 kbit
/s

BTS

B

chuy

n
đ


i mã
Luaọn vaờn toỏt nghieọp

13
Hỡnh 1.7: Trỡnh by ting

T hỡnh ta thy tớn hiu phỏt ra t ming ca thuờ bao di ng dng õm thanh
c bin i vo tớn hiu s 13 kbit/s sau cỏc quỏ trỡnh bin i s khỏc nhau nú iu
ch súng mang c phỏt vo khụng trung c thu li anten BTS, c x lý khụi
phc li tớn hiu s ban u, c b i mó ting bin i vo tớn hiu 64 kbit/s cho
phự hp vi tng i s c chuyn mch n thuờ bao PSTN c bin i vo tớn
hiu tng t v cui cựng c bin i ngc tr li thnh õm thanh n tai nghe
thuờ bao PSTN.
1.3.2. Cỏc dch v phi thoi
Cỏc dch v phi thoi ny hay cũn gi l cỏc dch v truyn s liu bao gm vic
trao i cỏc thụng tin khỏc nhau sau õy: vn bn, cỏc bn v, cỏc file mỏy tớnh, cỏc
hỡnh nh ng, cỏc bn tin. Mt s b phn quan trng ca cỏc thụng tin ny c x lý
cỏc thit b u cui (cỏc thit b ny cú th rt phc tp, chng hn server videotex
hay h thng x lý bn tin). Cỏc chc nng x lý ca cỏc thit b u cui nh sau:
- Mó húa ngun: bin i vn bn, hỡnh nh, õm thanh thnh cỏc ch s c hai v
ngc li.
- Giao thc gia 2 u cui cho thụng tin: t chc trang phiờn v ngụn ng.
- Th hin thụng tin cho ngi s dng bng hin th to õm, in n Cỏc thit b
u cui cú th l mỏy fax, mỏy tớnh cỏ nhõn, u cui mỏy tớnh, videotex v.v
Ta xột kh nng mang gia cỏc thit b u cui. Biờn gii gia GSM trong
trng hp ny cú th l: PSTN (mng in thoi chuyn mch cụng cng), ISDN
(mng s liờn kt a dch v), PSPDN (mng s liu cụng cng chuyn mch gúi),
CSPDN (mng s dng truyn dn bng mch) v thit b u cui. kt ni GSM
vi th gii bờn ngoi ta s dng 2 chc nng:
- Chc nng tng tỏc mng IWF kt ni GSM vi mng khỏc.

- Chc nng thớch ng u cui TAF thớch ng thit b u cui vi phn
truyn dn vụ tuyn chung.
Cỏc thit b gia TAF v IWF khụng liờn quan n dch v gia cỏc u cui v
c gi l kh nng mang. Tr fax, cỏc chc nng thớch ng phc thuc vo cỏc kh
nng mang v mng s bờn ngoi.
1.4. Truyn dn bờn trong GSM
Phn bờn trong ca mng truyn dn GSM nm gia mt im no ú bờn trong
trm di ng (bờn trong TAF i vi truyn s liu hay ni m ting l mt tớn hiu
Luaọn vaờn toỏt nghieọp

14
õm thanh i vi truyn ting) v im tng tỏc gia GSM vi cỏc mng bờn ngoi.
Vy ta cú th coi truyn dn bờn trong GSM c gii hn bi TAF v IWF.
* Cu trỳc
Trc ht ta kho sỏt cỏc chc nng c t biờn gii ca GSM (IWF 1
phớa, cũn phớa kia l TAF) sau ú s kho sỏt cỏc phn bờn trong GSM.
IWF l tp hp cỏc chc nng thc hin cỏc thớch ng cn thit gia GSM v
cỏc mng bờn ngoi. Chc nng IWF rt hn ch vi u ni ting PSTN hoc cỏc s
liu c bn vi ISDN. Tuy nhiờn cỏc trng hp khỏc chng hn fax chc nng ny rt
phỏt trin. IWF l mt chc nng nm mt ni no ú gia MSC v mng bờn ngoi.
IWF cú th l mt b phn nm trong MSC hoc nm riờng.
Bõy gi ta hóy xột trm di ng. Tn ti nhiu cu hỡnh khỏc nhau ca trm di
ng (hỡnh 1.8).

Hỡnh 1.8: Cỏc cu hỡnh ca trm di ng

MTO l cu hỡnh n gin nht, õy tt c cỏc chc nng chung, thit b u
cui, cỏc chc nng thớch ng c kt hp chung vo mt thit b. Hin nay cu hỡnh
ny ch yu cho ting. Cỏc trm di ng t hp nh th ny cho cỏc dch v s liu
Thit b

u cui
Thi

t b


u cui
Tr

m di

ng (ki

u 0)


u cu

i di
ng (kiu 2)

u cu

i di
ng (kiu 1)
Giao di

n

u cu


i v

i modem

Thớch

ng

u cu

i

Giao di

n ISDN S

1

LPF

A/D

B

mó húa

BTS

Tc d b ban u

Ch

ng h

n: 300 hay 9600 bit/s


ng b


Luaän vaên toát nghieäp

15
khác (chẳng hạn cho fax) sẽ xuất hiện trong tương lai. Ở MT2, TAF và các giao diện
với thiết bị đầu cuối / modem kinh điển được kết hợp với các chức năng chung ME
trong một thiết bị. Ở MT1 sử dụng giao diện ISDN “S” để đấu nối trực tiếp đầu cuối
ISDN. Để có thể đấu nối đầu cuối sử dụng giao diện đầu cuối modem kinh điển cần sử
dụng thêm bộ thích ứng đầu cuối.
a) Truyền dẫn tiếng
Có thể chia đường truyền dẫn tiếng bên trong GSM thành các đoạn sau:
- Trạm di động
- Từ trạm di động đến trạm gốc
- Từ trạm gốc BTS đến bộ chuyển đổi mã riêng (TRAU)
- Từ TRAU đến MSC (hay IWF)
 Trạm di động
Mã hóa tiếng ở trạm di động có thể thực hiện ở tốc độ 13 kbit/s. Sơ đồ mã hóa
tiếng GSM ở tốc độ 13kbit/s. Mã hóa này cho phép nhận được chất lượng như mạng cố
định nhưng đòi hỏi độ rộng phổ tần vô tuyến hẹp hơn.
Tín hiệu tiếng ở MS được đưa qua bộ lọc thông thấp, qua bộ biến đổi A/D để
được mã hóa PCM (điều xung mã) đồng đều với tần số lấy mẫu 8Khz và 13 bit mã hóa

cho 1 mẫu sau đó tín hiệu này được đưa lên bộ biến đổi tương tự số (A/D). Ở đầu ra của
bộ A/D ta được các khối 20 ms mã hóa 200 bit làm cho tốc độ luồng ra 13 kbit/s (hình
1.9).




Hình 1.9: Quá trình mã hóa tiếng ở GSM (ở MS)

 Truyền tiếng ở đoạn từ trạm di động MS đến trạm gốc BTS.
Tín hiệu sau khi mã hóa được đưa đến bộ mã hóa kênh để tạo ra các khối 456
bit/20ms với tốc dộ khoảng 22,8 kbit/s sau đó được ghép xen, mật mã hóa và tạo thành
các cụm để có thể đặt vào khe thời gian dành cho kênh và sau cùng được điều chế rồi
phát vào không trung ở dải sóng 900MHz. Ở đầu thu thực hiện quá trình ngược lại để
nhận tín hiệu tiếng mã hóa như ở đầu phát trước khi đưa vào bộ giải điều chế.
 Truyền tiếng trên đoạn từ BTS – TRAU.
Ở đoạn này nếu TRAU đặt xa sẽ có thêm báo hiệu bổ sung vào tiếng để truyền các
thông tin điều khiển TRAU từ bộ điều khiển chuyển đổi mã từ xa RTH (Remote
1

LPF

A/D

B

mã hóa

BTS


Luaọn vaờn toỏt nghieọp

16
trancoder handler) t BTS n TRAU BSC. S cú 60 bit b sung vo 260 bit ting
trong 20 ms nõng tng s bit trong 20 ms lờn 320 bit v tc ca lung s cho mi
kờnh s t 16 kbit/s. Trong s 60 bit b sung s cú 4 bit trng phõn gia cỏc
khung 20ms. Nh vy trong mt khung 20ms ch cú 316 bit mang thụng tin.
Truyn dn trờn on TRAU t xa ( BSC) n MSC/IWF
on ny s dng cỏc ng truyn dn 64 kbit/s lut A theo tiờu chun G.711.
b) Truyn dn s liu
i vi truyn dn s liu bờn trong GSM cú th coi mng ny nh l mt DTE
phõn b, cũn mng bờn ngoi nh l DCE. Cỏc giao din DTE/DCE c thc hin
cỏc TAF, TRAU v IWF. xõy dng cỏc giao din ny GSM ci tin khuyn ngh
V110 dnh cho giao din DTE/DCE trong trng hp DCE l mng ISDN. Vỡ vy
hiu c truyn dn s liu trong mng GSM trc ht ta xột tiờu chun V110.
Tiờu chun V110
Tiờu chun ny gii quyt cỏc vn sau:
- Truyn ti cỏc thụng tin b sung.
- Truyn ti cỏc s liu d b cỏc ng truyn ng b.
- Truyn ti cỏc s liu ng b cỏc ng truyn ng b s dng ng h c
lp vi nhau.
S khi thc hin thớch ng tc RA ca lung s liu cn truyn vi ISDN,
cho hỡnh 1.10.










Hỡnh 1.10: Thớch ng tc ISDN

- Chuyn i s liu d b vo ng b.
Chc nng ny c thc hin RAO. Lung s liu d b l mt chui cỏc ký
t thng c kh u bng 1 bit start v kt thỳc bng 1 bit stop. lung ny
RA 1

RA 2


RA0

L

y m

u

Tc d b ban u
Chng hn: 300 hay 9600
bit/s


ng b






m

m


B

Tc trung gian
(8hay 16 kbit/s)
Luaän vaên toát nghieäp

17
không cần thiết các bit biên phải trùng với sườn trước của xung đồng hồ. RAO có thể
loại bỏ bit “stop” để đảm bảo đồng hồ (hình 1.11).








Hình 1.11: Chức năng RAO

- Điều khiển đồng hồ từ xa
Tốc độ truyền dẫn trong mạng số chẳng hạn ISDN được điều khiển bởi đồng hồ
của mạng. Trường hợp một đầu cuối được đấu qua mạng PSTN thì tốc độ giữa hai đầu
cuối có thể khác nhau. Trong trường hợp này khối thích ứng tốc độ phải gửi đi thông tin
để hiệu chỉnh tốc độ cho đầu kia các thông tin này có thể được gửi đi ở các bit E4, E5,

E6, trong luồng số ra của RA1.
- Các tín hiệu bổ sung
Đây là các tín hiệu điều khiển modem. Ở V101 các tín hiệu bổ sung chỉ giới hạn
hai tín hiệu ở hướng đầu cuối (DTE) đến modem (DCE) và 3 tín hiệu theo hướng ngược
lại. Tùy theo tốc độ bit của luồng số liệu cơ sở 8 bit, tín hiệu này được truyền đi trong
các khoảng thời gian 5 hay 10 ms. Bảng 1.12 dưới đây đưa ra các tín hiệu khác nhau nói
trên và tốc độ lấy mẫu chúng.
Bảng 1.12: Truyền tải các tín hiệu điều khiển modem ở V110.
Đầu cuối đến modem Modem đến đầu cuối Tốc độ lấy mẫu trung bình
Trạng thái mạch 108
(Data terminal ready)
Trạng thái mạch 107 (Data
set ready)
1,25 ms hay 2,5 ms
Trạng thái mạch 105
(Request to send)
Trạng thái mạch 109 (Data
carrier detect)
2,5 ms hay 5 ms
Trạng thái mạch 108 (Clear
to send)
2,5 ms hay 5 ms

Ý nghĩa của các tín hiệu điều khiển ở bảng 1.12 như sau:








































Lu

ng d

b


Lu

ng đ

ng b


B

m

t tín hi

u d

ng

Luaän vaên toát nghieäp

18
- Data terminal ready: Thông báo cho modem rằng bộ điều khiển ở đầu cuối sẵn

sàng thông tin.
- Data set ready: Chỉ thị rằng modem sẵn sàng thiết lập đường nối thông tin và
truyền số liệu với bộ điều khiển của đầu cuối.
- Request to send: Thông báo cho modem rằng bộ điều khiển sẵn sàng gửi số liệu.
- Data carrier detect: Chỉ thị rằng modem đã phát hiện ra sóng mang số liệu.
- Clear to send: Modem sẵn sàng phát.
Các thông tin này ở V110 được ghép vào luồng số cơ sở ở chức năng thích ứng
tốc độ, RA1, các bít thông tin bổ sung ở luồng ra RA1 được cho ở bảng 1.13.
Bảng 1.13: Các bit thông tin bổ sung ở V110
Tên bit Thông tin được truyền Chú thích
S1, S3, S6, S8
(hay SA)
Trạng thái mạch 108 (Data terminal ready)
hay 107 (Datta set ready) phụ thuộc vào
phương truyền.

S4, S9 Trạng thái mạch 105 (Requset to send hay
109 (Data carrier detect) phụ thuộc hướng
truyền

x Trạng thái 106 (Clear to send) Gửi 2 lần trong một
khung
E1, E2, E3 Tốc độ bit thực Biểu thức tốc độ bit
giữa hai đầu cuối
E4, E5, E6 Đồng hồ mạng độc lập (được sử dụng trong
các trường hợp đồng bộ để điều khiển đồng
hồ từ xa khi các modem không được đồng
bộ ở mạng truyền tải
Các mã này làm nhanh
hay chậm đồng hồ bằng

cách bỏ qua hay chèn
bit

Từ hình 1.10 ta thấy RA0 thực hiện biến đổi luồng số liệu không đồng bộ vào
luồng đồng bộ, ở đầu ra của bộ này ta được các luồng đồng bộ RA1 thực hiện thích ứng
tốc độ lần thứ nhất. Ở đây nó ghép các bit bổ sung với luồng cơ sở để tạo thành các
luồng số có tốc độ 8 kbit/s (cho luồng cơ sở có tốc độ  4800 kbit/s) và 16 kbit/s (cho
luồng cơ sở có tốc độ 9600 bit/s). Đối với các luồng số có tốc độ nhỏ hơn 4800 kbit/s
các bit được phát lặp lại để đạt được tốc độ danh định 4800 kbit/s. Các khung ở RA1 có
Luaän vaên toát nghieäp

19
độ lâu 5 ms cho 9600 kbit/s và 10 ms cho 4800 kbit/s. Ở các khung này các bit thông tin
cơ sở, các bit bổ sung và các bit đồng bộ được ghép chung để đạt được tốc độ 16 và 8
kbit/s. Từ bảng 1.12 ta thấy có 15 bit thông tin bổ sung và 17 bit đồng bộ được ghép vào
mỗi khung RA2 thực hiện biến đổi các tốc độ 16 và 8 kbit/s vào 64 kbit/s cho phù hợp
với mạng ISDN. Việc biến đổi này được thực hiện bằng cách ghép 6 hoặc 7 bit “1” vào
mỗi byte.
Các đấu nối cho truyền số liệu bên trong mạng GSM
Ta xét hai cách đấu nối số liệu cho mạng GSM: đấu nối trong suốt T
(Transparent) và đấu nối không trong suốt NT (Non transparent). Ở cách đấu nối thứ hai
thông tin được phát lại mỗi khi đầu kia thu được số liệu sai.
Đấu nối T: Sơ đồ thích ứng tốc độ cho đấu nối T được cho hình 1.14

Hình 1.14: Thích ứng tốc độ ở GSM


RA0 có nhiệm vụ biến đổi luồng số dị bộ vào đồng bộ. RA1 ghép luồng số cơ sở
với các tín hiệu bổ sung để tạo thành các luồng số 12 kbit/s (cho tốc độ luồng cơ sở
9600 kbit/s), 6 kbit/s (cho tốc độ luồng cơ sở 4800 kbit/s) được phát lặp các bít thông tin

để đạt được tốc độ định danh là 2400 bit/s và 1,2 kbit/s bổ sung sẽ được đưa thêm vào
để được tốc độ 3,6 kbit/s. Luồng 12 kbit/s được chia thành các khung có độ lâu là 5 ms,
mỗi khung chứa 60 bit trong đó có 48 bit từ luồng cơ sở và 12 bit bổ sung. Các bit bổ
sung bao gồm các bit thông tin bổ sung cho cho ở bảng 1.13 trừ các bit E1, E2, E3 mang
thông tin về tốc độ vì mức độ thông tin này được truyền riêng theo đường báo hiệu để
thiết lập đường truyền. Luồng 6 kbit/s được chia thành các khung 10ms, mỗi khung có
60 bit với 48 bit cơ sở và 12 bit bổ sung như ở trường hợp trên. Luồng 3,6 kbit/s bao
Tốc độ dị bộ ban đầu
Chẳng hạn: 300 hay 9600
bit/s

Đồ
ng b



RA
2



L

y

Đ

m

Đ

B

Tốc độ trung gian

(8hay 16 kbit/s)

RA
TA
M
T

Tốc độ số liệu
trung gian
3,6:6 hay 12 kbit/s
Đ

m

BTS+TRA
U


64
Luaän vaên toát nghieäp

20
gồm các khung 10 ms với 36 bit trong mỗi khung. Trong đó 24 bit dành cho luồng cơ sở
còn 12 bit dành cho thông tin bổ sung. Nhờ có các tốc độ bit thấp hơn 8 và 16 kbit/s so
với trường hợp ISDN, ta nhận được các vị trí bit dư để thực hiện mã hóa kênh cho các
khối 20ms ở giao diện vô tuyến. Đây là vấn đề đặc biệt quan trọng ở truyền dẫn vô

tuyến vì truyền dẫn ở đây có chất lượng xấu hơn ở các đường dây cố định nếu không có
các biện pháp bảo vệ chống lỗi.
RA1 có nhiệm vụ biến đổi các luồng tốc độ trung gian 3,6 kbit/s, 6 kbit/s, 12
kbit/s vào hai luồng tốc độ trung gian 8 hoặc 16 kbit/s, việc biến đổi này được thực hiện
bằng cách chèn thêm các bít đồng bộ vào các khung RA1 thường được đặt ở BTS.
1.5. Nguyên lý đa thâm nhập
Tồn tại ba phương pháp đa thâm nhập: đa thâm nhập phân chia theo tần số, đa
thâm nhập phân chia theo thời gian, đa thâm nhập phân chia theo mã. Nguyên lý đa
thâm nhập này được cho ở hình 1.15. Ở phương pháp đa thâm nhập phân chia theo tần
số (FDMA) mỗi trạm di động dành riêng một kênh với một cặp tần số để thâm nhập đến
trạm gốc (BTS), ở phương pháp đa thâm nhập phân chia theo thời gian (TDMA) các
trạm di động sử dụng chung một kênh tần số nhưng chỉ được thâm nhập đến trạm gốc ở
các khoảng thời gian khác nhau, ở phương pháp đa thâm nhập phân chia theo
mã(CDMA) các trạm di động đều dùng chung một băng tần nhưng sử dụng các mã khác
nhau để thâm nhập đến trạm gốc.
GSM sử dụng kết hợp các phương pháp FDMA và TDMA.
Luaän vaên toát nghieäp

21
Hình 1.15: Nguyên lý đa thâm nhập
a) Đa thâm nhập phân chia theo tần số (FDMA)
b) Đa thâm nhập phân chia theo thời gian (TDMA)
c) Đa thâm nhập phân chia theo mã (CDMA)
Luaän vaên toát nghieäp

22
1.5.1. Các kênh tần số được sử dụng ở GSM
Các kênh tần số được sử dụng ở GSM nằm trong dãy tần số quy định 900Mhz xác
định theo công thức sau:
F

L
= 890,2 + 0,2. (n-1) Mhz
F
u
= FL

(n) + 45 Mhz
1  n  124
Từ công thức trên F
L
là tần số ở nửa băng thấp, F
U
là tần số ở nửa băng cao,
0,2Mhz là khoảng cách giữa các kênh lân cận, 45Mhz là khoảng cách thu phát, n số
kênh tần vô tuyến.
Ta thấy tổng số kênh tần số có thể tổ chức cho mạng GSM là 124 kênh. Để cho
các kênh lân cận không gây nhiễu cho nhau mỗi BTS phủ một ô của mạng phải sử dụng
các tần số cách xa nhau và các ô sử dụng các tần số giống nhau hoặc gần giống nhau
cũng phải xa nhau.
1.5.2. Tổ chức đa thâm nhập bằng cách kết hợp giữa FDMA và TDMA
Truyền dẫn vô tuyến ở GSM được chia thành các cụm (BURST) chứa hàng trăm
bit đã được điều chế. Mỗi cụm được phát đi trong một khe thời gian có độ lâu là 15/26s
(577 ms) ở một trong kênh tần số có độ rộng 200 Khz nói trên. Sơ đồ mô tả cách kết
hợp FDMA và TDMA được cho ở hình 1.16. Mỗi một kênh tần số cho phép tổ chức các
khung thâm nhập theo thời gian, mỗi khung bao gồm 8 khe thời gian từ 0 – 7 (TS0,
TS1, TS7).






7 0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2








Hình 1.16: Đa thâm nhập kết hợp FDMA và TDMA

1.1. Quá trình xử lý các tín hiệu số và biến đổi vào sóng vô tuyến
Tần số
(PDMA
200 Khz

Cụm khe thời
gian 15/26 s

Th

i
gian

Luaọn vaờn toỏt nghieọp

23
Quỏ trỡnh ny c trỡnh by lp vt lý 1 trong cỏc khuyn ngh ca GSM.


Hỡnh 1.17: X lý tớn hiu s v bin i vo súng vụ tuyn MS.

1.5.1. Cỏc kờnh vt lý
Cỏc kờnh vt lý l mt khe thi gian mt tn s vụ tuyn dnh truyn ti
thụng tin ng vụ tuyn GSM. Nh phn trờn ó núi GSM s dng bng tn sau:
890 915 Mhz ng lờn (MS phỏt)
935 960 Mhz ng xung (BTS phỏt)
Khong cỏch gia cỏc súng mang l 200 KHz.
Trong tng lai khi m rng n h thng DCS 1800 bng tn c s dng s l:
1710 1785 Mhz ng lờn
1805 1880 Mhz ng xung
m bo cỏc quy nh v tn s bờn ngoi bng phi cú mt khong bo v
gia cỏc biờn ca bng (200 KHz). Vỡ th GSM 900 ta cú 124 kờnh tn s vụ tuyn
bt u t 8972 Mhz v DCS 1800 ta cú 374 kờnh tn s vụ tuyn bt u t 1710,2
MHz.
Mi mt kờnh tn s vụ tuyn c t chc thnh cỏc khung TDMA cú 8 khe thi
gian. Mt khe thi gian bt u cú lõu 15/26 s. 8 khe thi gian ca 1 khung TDMA
cú lõu gn bng 4,62 ms. BTS cỏc khung TDMA tt c cỏc kờnh tn s trờn
ng xung ng ng b. ng b cng c ỏp dng nh vy vi ng lờn. Tuy
nhiờn, khi u ca khung TDMA ng lờn tr mt khong thi gian c nh 3 khe.
Lý do tr cho phộp MS s dng cựng mt khe thi gian c ng lờn ln ng
xung m khụng phi thu phỏt ng thi. S tr núi trờn c mụ t hỡnh 1.18.

Luaọn vaờn toỏt nghieọp

24
ng xung KTS
Khung
TDMA
Khung

TDMA
Khung
TDMA
ng xung
KTS
Khung
TDMA
Khung
TDMA
Khung
TDMA
ng lờn KTS
Khung
TDMA
Khung
TDMA
Khung
TDMA
ng lờn KTS
Khung
TDMA
Khung
TDMA
Khung
TDMA


Hỡnh 1.18: Cỏc khung TDMA

1.5.2. Cỏc kờnh logic

Cỏc kờnh logic c c trng bi thụng tin truyn gia BTS v MS. Cỏc kờnh
logic ny c t vo cỏc kờnh vt lý núi trờn.
Cú th chia cỏc kờnh logic thnh 2 loi tng quỏt: cỏc kờnh lu lng v cỏc
kờnh bỏo hiu iu khin. Cỏc kờnh lu lng gm 2 loi c nh ngha nh sau:
- Bm hay TCH ton tc (TCH/F), kờnh ny mang thụng tin ting hoc s liu
tc khong 22,8 kbit/s.
- Lm hay TCH bỏo tc (TCH/H) kờnh ny mang thụng tin tc vo khong
11,4 kbit/s. Cỏc kờnh bỏo hiu iu khin chia lm 3 loi: cỏc kờnh iu khin qung
bỏ, cỏc kờnh iu khin chung v dnh riờng.
1.5.3. Mó húa kờnh
Mó húa kờnh c s dng phỏt hin v hiu chnh li trong lung bit thu
gim t s bit li BER. t c iu ny ngi ta b sung cỏc bit d vo lung
thụng tin. Tn ti hai dng mó kờnh khỏc nhau: mó tuyn tớnh v mó xon.

1.5.4. Mt mó húa
Mt trong cỏc u im ln ca h thng truyn dn s l d dng bo v tớn hiu
ny khi s can thip ca ngi th ba khụng c phộp bng cỏch mt mó húa tớn hiu
s. GSM phng phỏp mt mó húa khụng ph thuc vo dng s liu c phỏt,
nhng ch ỏp dng cho cỏc cm bỡnh thng.
Mt mó húa tớn hiu t c bng thao tỏc hoc loi tr (XOR) gia mt chui
ngu nhiờn vi 114 bit ca cm bỡnh thng, ngha l vi tt c cỏc bit thụng tin tr cỏc
c ly cp bng 1.19. gii mt mó ngi ta thc hin thao tỏc hoc loi tr (XOR)
gia tớn hiu thu vi chui ngu nhiờn.
Bng 1.19: Nguyờn lý mt mó v gii mó tớn hiu s
Tớn hiu s 010010111001
3TS

Luaọn vaờn toỏt nghieọp

25

Chui mt mó
Tớn hiu ó mó húa
001011001110
011001110111

Chui ngu nhiờn c to ra t s khung v khúa mt mó K
c
theo thut toỏn
A5 (hỡnh 1.20). Khúa K
c
ging nhau gia thu v phỏt, s khung thay i t cm ny n
cm khỏc, vy mi cm ca mt cuc thụng tin trong mt hng s s dng chui mt
mó khỏc nhau. Thut toỏn A5 nh nhau cho mng GSM ton cu vỡ phi m bo kh
nng chuyn mng MS 22 bit s khung kt hp vi 64 bit K
c
theo thut toỏn A5 to
ra chui ngu nhiờn 144 bit.

×