Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

Sơ lược về công ty Ranbaxy ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 43 trang )

LOGO
www.themegallery.com
international marketing
GV: ĐỖ ĐỨC KHẢ
Sơ lược về công ty Ranbaxy

Hồ sơ công ty
o
Ranbaxy Laboratories Limited là một
trong những công ty dược phẩm quốc tế.
o
Năm 2008, Ranbaxy liên minh với công
ty sáng tạo lớn nhất Nhật Bản, Công ty
TNHH Daiichi Sankyo.
Sơ lược về công ty Ranbaxy

Sứ mệnh & Tầm nhìn:
o
“Để trở thành một Công ty nghiên cứu
Dược phẩm Quốc tế”.
o
Sản xuất các loại thuốc độc quyền vào
năm 2012.

Chiến lược:
o
Ranbaxy tập trung vào việc tăng lực
trong kinh doanh generics.

Sơ lược về công ty Ranbaxy
o


Tăng trưởng thị phần ở nhiều khu vực.
o
Tập trung vào thị trường phát triển và mới
nổi.
o
Tập trung ở phân khúc tiềm năng tăng
trưởng cao như Vắc xin và Biogenerics.

Chiến lược R & D:
o
Có một đội ngũ hơn 1.200 nhân viên R&D
tham gia vào nghiên cứu con đường đột phá.
Sơ lược về công ty Ranbaxy
o
Bắt đầu chương trình nghiên cứu cuối
những năm 70.
o
Có cơ sở dành riêng cho nghiên cứu
generics và các loại thuốc khác.

Lịch sử:
o
Năm 1961, công ty thành lập.
o
Năm 1973, công ty đi vào công chúng.
Sơ lược về công ty Ranbaxy
o
Năm1988,Ranbaxy của Toansa được FDA
Mỹ chấp thuận.
o

Năm 1990, Được Hoa Kỳ cấp bằng sáng
chế đầu tiên của nó cho Doxycyline của
Ranbaxy.
o
Năm 2001, Ranbaxy đã bước một
bước quan trọng foward tại Việt Nam.
Sơ lược về công ty Ranbaxy
o
Năm 2008, Ranbaxy liên minh với Công ty
TNHH Daiichi Sankyo
o
Năm 2010, Ranbaxy bước vào năm
Thánh của Golden.
Ranbaxy ra mắt sản phẩm First To File
viên nén hydrochloride Donepezin
Sơ lược về công ty Ranbaxy

Sản phẩm:
Top 10 sản phẩm (2009)
• Valacyclovir
• Simvastatin
• Co-Amoxyclav
• Ciprofloxacin và kết hợp
• Amoxycillin và kết hợp
• Atorvastatin và kết hợp
Sơ lược về công ty Ranbaxy
• isotretinoin
• Ketorolac Tromethamine
• Loratadine và kết hợp
• Nhân sâm + Vitamin

• Cephalexin
Các chi nhánh tại Việt Nam

1.Cty Ranbaxy Laboratories-Vpđd

Người đại diện: Ông Shiva Kuma

Địa chỉ doanh nghiệp: Phòng 1404,
Tầng14, Tháp Harbour View, 35 Nguyễn
Huệ, P. Bến Nghé, Q. 1, Tp. Hồ Chí Minh
Các chi nhánh tại Việt Nam

2.Cty Ranbaxy Việt Nam TNHH

Người đại diện: Ông Bùi Ngọc Dũng

Địa chỉ doanh nghiệp: Khu Công Nghiệp
Việt Nam-Singapore, 27 Đường 2, X. Bình
Hòa, H. Thuận An, Bình Dương
LOGO
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN – SẢN XUẤT
VÀ MARKETING TOÀN CẦU CỦA DƯỢC
PHẨM ẤN ĐỘ

Nền công nghiệp
dược phẩm của
Ấn Độ có thể
phát triển, sản
xuất và marketing
trên phạm vi toàn

cầu được hay
không???
NỀN CÔNG NGHIỆP DƯỢC PHẨM
TOÀN CẦU

Theo ước tính năm 2000, thị trường dược
phẩm toàn cầu khoảng $ 362 tỷ

10 công ty hàng đầu thế giới chiếm khoảng
40% thị phần

10 quốc gia hiện nay chiếm khoảng 80% thị
trường dược phẩm toàn cầu.

Cơ hội :
- $ 45 tỷ trong năm 2005 thị trường cao cấp
- Chính phủ tập trung vào các chăm sóc y tế
giá cả phải chăng
Nền công nghiệp dược phẩm
Source: IMS World Review 2000
Rank in 2005
1. USA
(1)
2. Japan
(2)
3. Germany (3)
4. France
(4)
5. UK
(5)

6. Italy
(6)
7. Mexico
(11)
8. China
(7)

9. Brazil
(8)

10. Canada (9)

11. Spain
(10)
12. India
(14)
(Rank in 2000)

TLTTTB hàng năm của toàn thị trường : 5,3%

TLTTTBHN Thị trường Hoa Kỳ : 12,4%

Tổng tỉ lệ tăng trưởng thị trường năm 2000:6,9%
Trong đó Mỹ đóng góp ~ 55% ($ 18,2 tỷ)
$ 282 bn $ 362 bn
Thị trường dược phẩm toàn cầu
Source: IMS World Review 2000

US
31%

Europe
19%
Japan
11%
Others
39%
Generics Market in 2000 ~ USD 36 bn
Thị trường mới nổi năm 2000 ~ $
30 tỷ
(Latin America, China, India, Russia)
Thị trường dược phẩm thế giới nói chung và thị trường mới
nổi nói riêng
Thị trường dược phẩm Ấn Độ

Ước tính khoảng $ 4 tỷ năm 1999

8% số lượng toàn cầu, 1% giá trị toàn cầu

Xếp hạng 5 về khối lượng, 14 về giá trị

Số thuốc được kiểm soát giá
- 1979 347 90% thị trường
- 1995 74 50%
- 2000 ? ?

Xuất khẩu : $ 1,7 tỷ, nhập khẩu $ 0.7tỷ

Theo xu hướng, xây dựng Nhãn hiệu thị trường chung

Y học hiện đại đạt 30% dân số

Thị trường dược phẩm Ấn Độ

API

manufacturing
Sản xuất API
90 -
100
250
Khu vực tổ chức
kinh tế
80
Xuất khẩu Hoạt động
quốc tế
68
Cơ sở R&D
được công nhân
Chỉ tiêu trung
bình 3.5 %
Nghiên cứu các loại
thuốc mới
3
70% thị trường
Dược phẩm
( $ 3.5 tỷ )
75% sản phẩm
API
( $ 700 triệu )
90% dược
phẩm

Xuất khẩu
( $1.4 tỷ )
65% tổng chi
phí
R&D
( $ 75 triệu )
80% of JVs
Và đầu tư
nước ngoài
Sự cải thiện các chỉ số sức khỏe
ở Ấn Độ trong những năm qua
1 VỊ THẾ

Ngành công nghiệp dược Ấn Độ đã tăng
trưởng rất nhanh chóng

doanh thu:
1980: 0,3 tỷ USD
2008-2009: 19 tỷ
• Ấn Độ xếp 3 về sản xuất dược phẩm trên thế
giới, chiếm 10% tổng sản lượng toàn cầu và
xếp thứ 14 về trị giá, chiếm 1,5% tổng trị giá
toàn cầu
LOGO
Xuất khẩu của ngành dược phẩm Ấn
Độ
Vị thế

8% thị phần trong nền sản xuất dược

phẩm toàn cầu.

Quy mô thị trường là $ 3,5 tỷ đồng tăng
trưởng ở mức 16%

23.000 công ty được đăng ký.

350 công ty hoạt động trên toàn quốc.
Một số công ty dược lớn ở Ấn Độ

Cipla

Ranbaxy

Glaxo Smithkline

Piramal Healthcare

Zydus Cadila

×