Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Những bài ca dao chủ đề giao tiếp- ứng xử pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.82 KB, 97 trang )





Những bài ca dao chủ đề giao tiếp- ứng xử


Ăn rọng, cọng giộ
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
rọng (ruộng), cọng (cộng) giộ (giỗ); (Ăn rọng; ngày xưa có loại ruộng hương hỏa
(ruộng thờ) của làng hoặc của dòng họ, những người không có ruộng có thể được
cấy thuê loại ruộng này; cọng giỗ; ai cấy loại ruộng thờ thì phải lo soạn mâm cỗ để
làng hoặc họ làm giỗ). Được hưởng lợi thì phải có nghĩa vụ kèm theo. Thí dụ;
Đừng tưởng được cái nhà ông anh cho là hí hửng, ăn rọng cọng giộ đó mà chú nỏ
biết răng? Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 10689 )
Ăn rồi béo cáy béo cương,
Không nhớ thằng ở, chẳng thương con đòi
Ba năm một đoạn khố vòi,
Khố bằng chạc vải, vòi bằng chạc trân.
Đi ra nỏ dám ở trần
Che sau mất trước cực thân tôi là
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Hạng người ích kỷ, chỉ biết
sướng lấy thân mà quên người giúp việc Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu
số 10685 )
Ăn ra trần, mần ra áo
=> Tương Đương v
ới Anh Ngữ hoặc :
Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
ra trần, mần (làm) ra áo; (Ăn ra trần; cởi trần mà ăn, mần ra áo; Cởi áo ra mà làm).
Thể hiện sự cả quyết, ăn được, làm được. Làm trai là phải ăn ra trần, mần ra áo.
Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 10681 )


Ăn ra trần, mần vô áo
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
ra trần, mần (làm) vô (vào) áo; (Ăn thì cởi áo ra mà ăn, làm thì khoác áo vào trốn
việc ngồi chơi). Chỉ loại người siêng ăn nhác làm. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ
Tĩnh (Câu số 10682 )
Đưa cửa trước rước cửa sau
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16115 )
Đưa con cho vợ
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16111 )
Đưa người cửa trước rước người cửa sau
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16146 )
Đắm đò nhân thể giặt mẹt
=> Tương Đương v
ới Anh Ngữ hoặc :
Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14484 )
Đắng như mật cá mè
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14161 )
Đắng như trái bồ hòn
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14162 )
Đắp đổi qua ngày
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14592 )
Ăn lúc đói nói lúc hay
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Chỉ ăn khi đói cũng như nói

lúc mình thông suốt, chớ bạ đâu nói đó Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số 5650 )
Ăn mất tang
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * (Tang; vật làm bằng cỏ; Tiền
của đút lót) 1 - Ăn mất, làm biến mất tang vật, Tiền của đút lót. Tiền trộm được nó
ăn mất tang rồi mà bây giờ anh mới đi tìm ư? 2 – Ăn hết một cách nhanh chóng
không để lại dấu vết gì. Đang đói, vớ được cái bánh, loáng cái thằng bé đã ăn mất
tang. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5671 )
Ăn mận trả đào
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
5664 )
Ăn mắm phải nhắm chén cơm
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
5661 )
Ăn mặc như Xướng
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * X. Giải Thích Phương Ngữ:
Ăn mặc như bà Đị (đĩ) Soạn; (Bà đị Soạn; người phụ nữ nổi tiếng về ăn mặc nhếch
nhác lôi thôi ở Diễn Châu, Nghệ An). Chỉ người ăn mặc lôi thôi, bẩn thỉu. Con gấy
thời ni mà ăn mặc lôi thôi như bà đị Soạn, dệ coi chưa! Xuất xứ: - Miền Trung,
Nghệ Tĩnh (Câu số 5656 )
Ăn mặn uống nước đỏ da
Nằm đất nằm cát cho ma nó hờn.
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * 1 - Người lao động nặng do
cần nhiều muối nên ăn rất mặn, khi lao động mồ hôi muối ra nhiều nên làm cho da
bầm đỏ. (Lời người tải; Bây giờ có thể là bị cao máu đấy), 2 - Cuộc sống vất vả
gian nan làm biến đổi cả vóc dáng màu da con người. Xuất xứ: - Miền Trung,
Nghệ Tĩnh (Câu số 5665 )
Ăn mặn uống nước đỏ da (2)
Ở đây không được thì ra Đông Thành.
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * 1 - Người lao động nặng do
cần nhiều muối nên ăn rất mặn, khi lao động mồ hôi muối ra nhiều nên làm cho da

bầm đỏ. (Lời người tải; Bây giờ có thể là bị cao máu đấy), 2 - Cuộc sống vất vả
gian nan làm biến đổi cả vóc dáng màu da con người. Xuất xứ: - Miền Trung,
Nghệ Tĩnh (Câu số 5666 )
Ăn một đọi cơm, đơm một đọi máu
Đơm một đọi máu.
Máu chi tanh tưởi máu ơi,
Mồ cha quân cướp nước sướng đời không bay.
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Trong xã hội cũ, để có được
cái ăn giành được quyền sống, nhân dân ta phải trả một cái giá quá đắt, phải đổ
máu. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5709 )
Ăn một miếng tiếng cả đời
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * 1. Miếng ăn là miếng nhục,
nếu không giữ mình, chỉ vì một miếng ăn mà mang tiếng xấu cả đời. 2. Chỉ vì cái
lợi nhỏ mà trả giá quá lớn; Đừng thấy ăn được mà ăn, có khi ăn m
ột miếng tiếng cả
đời. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5715 )
Ăn một mình đau tức, mần một mình cực thân
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
một mình đau tức, mần (làm) một mình cực thân; Sống đơn độc, không quan hệ
với người khác, không có tính tập thể thì sẽ rơi vào tình trạng buồn tủi. Xuất xứ: -
Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5718 )
Ăn mụi, ẻ lái, đái xung quanh
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
mụi (mũi), ẻ (ỉa) lái, đái xung quanh Sinh hoạt của dân sông nước làm nghề chài
lưới, ăn uống và phóng uế bừa bãi, lộn xộn. Cái dân Bồ Lô nhà nó ăn mụi,
ẻ lái, đái
xung quanh Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5721 )
Ăn mày là ai, ăn mày là ta,
Đói cơm rách áo phải ra ăn mày
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Đừng thấy người nghèo khổ

mà khinh, nếu ta thất thế cũng có thể làm ăn mày Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ
Tĩnh (Câu số 5685 )
Ăn mày này xôi gấc
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
mày này (nài hay đòi) xôi gấc; Đã là phận ăn mày mà còn đòi thứ cao sang, hàm ý
phê phán những kẻ không biết thân phận, đòi hỏi quá đáng . Được thế là may rồi,
đừng có ăn mày này xôi gấc nhé! Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5688
)
Ăn miếng ngọt trả miếng bùi
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * It is a case of give and take
Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số 5696 )
Ăn mô ẻ đó
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
mô (đâu) ẻ (ỉa) đó; Chỉ loại người làm vi
ệc cẩu thả, luộm thuộm; sinh hoạt thiếu vệ
sinh, không gọn gàng. Con với cái, mần (làm) cái chi (gì) cụng (cũng) ăn mô ẻ đó.
Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5699 )
Ăn mòn đọi lọi đụa
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
mòn đọi (bát) lọi (gãy) đụa (đũa); Quá quen thuộc, quá biết nhau, rành rẽ về nhau.
Ăn mòn đọi lọi đụa nhà người ta mà hắn cứ dửng dưng khi người ta gặp nạn. Xuất
xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5701 )
Ăn mun hun trú
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
mun (tro) hun trú (trấu); Cuộc sống vất vả, lam lũ, đầu tắt mặt tối Xuất xứ: - Miền
Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5722 )
Ăn nể ngồi dưng
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Chỉ những kẻ ăn không, ngồi
rồi, không có việc làm. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5728 )
Ăn nứt nang, trồi bong bóng

=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * (Nang; dạ dày, ruột; bong
bóng; bọng đái). Chỉ sự ăn uống quá khỏe, quá nhiều so với nhu cầu. Thí dụ; Hắn
đi chỗ mô (nào) gặp bựa (bữa) cũng ăn nứt nang trồi bong bóng. Xuất xứ: - Miền
Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5818 )
Ăn nửa bôốc vỏ khoai,
Trả quan hai tiền bánh
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
nửa bôốc (vốc) vỏ khoai, trả quan hai tiền bánh; 1 - Thành ngữ này có nguồn bong
gốc từ câu chuyện người học trò nghèo đi thi. Vì tiền ít vào quán chỉ dám mua
khoai ăn trừ bữa để tiết kiệm tiền nhưng khoai c
ũng không dám mua ăn đủ no, thừa
lúc chủ quán quay đi anh ta bèn ăn luôn cả vỏ khoai cho đỡ đói. Chủ quán biết thế
liền hỏi; thầy ăn thêm chi đó? Anh ta ngượng quá phải trả lời; Tui ăn thêm vắt
bánh độ (đỗ). Thế là ăn vỏ khoai mà phải trả tiền bánh đỗ. Thành ngữ nhắc mọi
người đừng quá tiết kiệm, bi bo, cũng đừng sĩ diện hão mà phải trả giá đắt; 2- Bị
lừa. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5817 )
Ăn ngọt trả bùi
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
5745 )
Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành,
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
5736 )
Ăn ngoại vái nội
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * 1. Cháu chắt thường cậy nhờ
bên ngoại nhiều nhưng việc thờ cúng thì chúng phải theo dòng tộc bên nội. 2. Ăn
ở, nhờ cậy một nơi, lại đi phụng sự một nẻo; hưởng thụ của người này nhưng lại đi
làm việc cho người kia. Nó sống theo kiểu ăn ngoại vái nội. Xuất xứ: - Miền
Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5739 )
Ăn như bịch trôộng khu
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn

như bịch (bồ) trôộng (thủng) khu (đít); Bịch trôộng khu (thủng đáy) thì đổ bao
nhiêu lúa vào cũng hết, tru xể rọt (trâu tháo dạ) thì ăn mấy cũng không no. Câu này

dân gian thường dung để rủa những kẻ ăn quá nhiều. Làm thì nhác mà ăn như bịch
trôộng khu, ăn như tru xể rọt. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5767 )
Ăn như bồ lủng khu
Ăn như tru xể rọt
Ăn như giỏ chứa
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
như bồ lủng (thủng) khu ăn như tru (trâu) xể rọt (rách lòi ruột). Thí dụ; Hắn có nác
(nước) ăn thì thiên hạ không ai bằng, Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số
5768 )
Ăn như khái đổ đó
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
như khái (hổ) đổ đó; (Khái đổ đó; ở vùng bán sơn địa, dân đơm đó ở khe suối, nếu
hổ gặp là chúng vớt đó lên ăn sạch cá). Ăn sạch không còn một thứ gì. Thí d
ụ; Con
nhà nớ (ấy) ăn như khái đổ đó. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 10629 )

Ăn như rồng cuốn
Nói như rồng leo,
Mần Llàm) như mèo mửa
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
như rồng cuốn, nói như rồng leo, mần (làm) như mèo mửa; Ăn nhiều, nói hay
nhưng làm thì chẳng ra gì. Tin chi (gì) bọn đó, ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo,
mần (làm) như mèo mửa. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 10634 )
Ăn như tằm ăn lên
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Ăn ào ạt, ăn với tốc độ nhanh,
loáng cái đã hết (thường chỉ việc ăn uống của nhiều người cùng một lúc) Thí dụ;
Cả hội thợ ăn như tằm ăn lên. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 10637 )

Ăn như thầy hoọc
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
như thầy hoọc (học); Ăn khánh, rất lịch sự trong ăn uống. Thân nông phu mà ăn
uống như thầy hoọc. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 10639 )
Ăn như tru
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
như tru (trâu); X. Ăn như bồ lủng khu, Ăn như tru (trâu) xể rọt (rách lòi ruột) Xuất
xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 10644 )
Ăn như tru sứt trẹo
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * X. Ăn như bịch trôộng khu,
Ăn như tru (trâu) xể rọt (rách lòi ruột) Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số
10645 )
Ăn như tru xể rọt
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
như tru (trâu) xể (rách, tuột) rọt (ruột) Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số
10646 )
Ăn như tu, ở như tù
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * 1- Chỉ cuộc sống khổ cực,
đạm bạc, tù túng. Ăn uống kham khổ như nhà sư, sống chật chội hôi hám như tù
nhân. 2 - Đây là câu thành ngữ mới xuất hiện, thường dùng để nói về cuộc sống
khó khăn của giáo viên thời bao cấp. Ăn như tu, ở như tù thế này thì lấy đâu ra tư
cách để dạy dỗ. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 10647 )
Ăn nhiều ăn ít
Ăn bằng quả quít cho nó cam
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
5754 )
Ăn nhiều thì béo khun khéo chi mà khen
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
nhiều thì béo khun (khôn) khéo chi mà khen; Bình phẩm về hình thức bề ngoài của
con người; sự béo tốt là do ăn uống, hưởng thụ có phải là tài giỏi gì đâu Xuất xứ: -

Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5757 )
Ăn no đo giường
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Chỉ hạng người lười biếng,
chi biết ăn rồi nằm trây xác. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 10657 )
Ăn no béo mợ
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
no béo mợ (mỡ); Ăn uống quá đủ đầy, sinh lực thừa thải nên sinh đú đởn Xuất xứ:
- Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 10653 )
Ăn no rược mợ
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
no rược mợ (mỡ) Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5782 )
Ăn oản, phải giữ lấy chùa
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
5833 )
Ăn quả, nhả hạt
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Miền Bắc (Câu số
10672 )
Ăn quen, bén mùi
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Bị nghiện, bị cám dỗ bởi một
thứ gì đấy. Ăn quen,bén mùi nó lại đến. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ Tĩnh (Câu
số 10678 )
Ăn táo trả hột
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
10719 )
Ăn thì ăn trước ngồi trên
Đến chừng đánh giặc thì rên hừ hừ.
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Miền Trung (Câu
số 10732 )
Ăn thì có, mó thì không
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Câu này nguyên là câu đố

được dùng như câu tục ngữ. Nếu dùng như câu đố thì nó chỉ âm hộ đàn bà, vì các
bà lúc tức máu vẫn đưa ra bắt người ta xực cái của quý đó. Nhưng không phải ai
cũng mó (sờ) được. Khi dùng với nghĩa tục ngữ thì nó ám chỉ những kẻ siêng ăn
nhác làm. Nó là cái hạng ăn thì có mó thì không. Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ
Tĩnh (Câu số 10736 )
Ăn to mở nậy
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
to mở nậy (lớn); 1- Ăn nhiều lắm khoẻ. Thanh niên phải ăn to mở nậy vào. 2-
Được món hời, gặp được cơ hội làm ăn lớn. Thí dụ; Ăn to mở nậy chi (gì) từng nớ
(ấy) mà bọn bay (mày) treng chắc (giành nhau). Xuất xứ: - Mi
ền Trung, Nghệ Tĩnh
(Câu số 5890 )
Ăn trước mắt, nói trước mặt
=> Tương Đương v
ới Anh Ngữ hoặc :
Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
5938 )
Ăn trên ngồi trước (nói trước)
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
5917 )
Ăn trù đỏ mui
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Giải Thích Phương Ngữ: Ăn
trù (trầu) đỏ mui; Chỉ sự làm duyên một cách dân dã, dễ thương. Xuất xứ: - Miền
Trung, Nghệ Tĩnh (Câu số 5930 )
Đăng đàn bái tướng
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14146 )
Đăng phong tạo cực
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Trèo lên đến chóp nú Xuất
xứ: - Đại Chúng (Câu số 14164 )

Đĩ có tông không ai trồng nên đĩ
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
15196 )
Đĩ khóc tù van hàng xáo kêu lỗ, thế gian sự thường
=> Tương Đương v
ới Anh Ngữ hoặc :
Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14687 )
Đĩ rài đĩ rạc
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
15274 )
Đĩ thõa được tha sư già phải tội
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
15295 )
Đĩa bát có khi xô
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
15319 )
Đĩa dầu vơi nước mắt đầy
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
15320 )
Đũa bếp khuấy nồi bung
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16109 )
Đũa mốc mà chòi mâm son
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16144 )
Đơm đó ngọn tre
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
15835 )
Đơn khâm cô chẩm

=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Chăn đơn gối chiếc Xuất xứ: -

Đại Chúng (Câu số 15866 )
Đơn ky bình man
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
15867 )
Đơn thương độc mã
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Một giáo một ngựa (ra trận
một mình, một con ngựa và một ngọn giáo; ý nói can đảm, liều lĩnh Xuất xứ: - Đại
Chúng (Câu số 15888 )
Đương cuộc giả mê, bàng quan giả tỉnh
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Người trong cuộc không sáng
suốt bằng người ngoài Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số 16334 )
Đười ươi giữ ống
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16327 )
Đường ăn lẽ ở
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16328 )
Đường đường chính chính
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16354 )
Đường đi ở cửa miệng
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16348 )
Đường đi ở miệng
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16349 )
Đường đi nước bước
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số

16347 )
Đường đi trong miệng
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16351 )
Đường dài hay sức ngựa nước loạn biết tôi ngay
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16335 )
Đường dài mới hay sức ngựa
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16336 )
Đường dây mối nhợ
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16338 )
Đường khôn lẽ phải
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16364 )
Đường kia nỗi nọ
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16365 )
Đường kim mối chỉ
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16366 )
Đường nào cũng tới La Mã
=> Tương Đương v
ới Anh Ngữ hoặc :
Ghi Chú: * All roads lead to Rome Xuất
xứ: - Đại Chúng (Câu số 16373 )
Đường ngay lẽ phải
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16374 )

Đường tơ kẻ tóc
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16387 )
Đường tý đương xa
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16390 )
Đường xa cách trở Ngô Lào
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16400 )
Đường xa gánh nặng
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
16402 )
Đầu mâu vi bút
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14803 )
Đầu mày cuối mắt
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14804 )
Đầu môi chót lưỡi
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14807 )
Đầu năm chí giữa nửa năm chí cuối
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14809 )
Đầu Ngô mình Sở
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14815 )
Đầu ngoài sân sau lần vô bếp
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Miền Trung, Nghệ
Tĩnh (Câu số 14816 )

Đầu như cối chày máy
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14821 )
Đầu rồng đuôi tôm
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14837 )
Đầu ráo áo ướt
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14832 )
Đầu râu tóc bạc
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14833 )
Đầu sóng ngọn gió
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14841 )
Đầu sông ngọn nguồn
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14842 )
Đầu tắt mặt tối
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14844 )
Đầu tang tóc rối
=> Tương Đương v
ới Anh Ngữ hoặc :
Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14843 )
Đầu tay may xưa
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14845 )
Đầu thừa đuôi thẹo

=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14852 )
Đầu thiếu đuôi thừa
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14850 )
Đầu trăng cuối trăng
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14854 )
Đầu trộm đuôi cướp
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14859 )
Đầu tro trắn trọi
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14857 )
Đầu xanh tuổi trẻ
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14870 )
Đầu xuôi đuôi lọt
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * A good beginning (is half the
battle) (makes a good ending), OR: The first blow is half the battle, OR: Well
begun is half done; OR: Eng: Bad beginning makes worse ending Xuất xứ: - Đại
Chúng (Câu số 14872 )
Đầy sàng xuống nia
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14908 )
Đẩu mễ chết yêu
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số
14805 )
Đập bụi đuổi rắn
=> Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số

14585 )
Đá cũng có lúc đổ mồ hôi

×