Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Đề tài: Tìm Hiểu Về Biến Tần S1 Của DELTA docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 32 trang )

CHUYÊN ĐỀ:TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
Tìm Hiểu Về Biến Tần S1 Của DELTA
Tìm Hiểu Về Động Cơ Không Đồng Bộ
3 Pha
2
GỒM BỐN PHẦN CHÍNH
PHỤ LỤC
PHẦN I
PHẦN III
PHẦN II
PHẦN IV
Khái QuátVề Biến Tần
Tìm Hiểu Về Biến Tần S1 Của Delta
Hình Ảnh Ứng Dụng Của Biến Tần
Delta
KHÁI NIỆM VỀ ĐC KHÔNG
ĐỒNG BỘ 3 PHA
3

Một Vài Hình ảnh Về Động Cơ không Đồng Bộ
KHÁI NIỆM VỀ ĐC KHÔNG
ĐỒNG BỘ 3 PHA

Cấu Tạo Và Đặc Điểm
Gồm có hai
phần:
+ Phần Tĩnh
(Stator)
+ Phần Quay
(Roto)
4


5
KHÁI NIỆM VỀ ĐC KHÔNG ĐỒNG
BỘ 3 PHA


Phần Tĩnh ( stator )
+Vỏ máy có tác
dụng cố định lõi
thép và dây
quấn .Thường vỏ
máy làm bằng gang
+Lõi thép là phần dẫn từ mỗi lõi thép kỹ thuật điện đều có phủ sơn
cách điện
+Dây quấn phấn ứng là phần dây bằng đồng Dây quấn là bộ phận
quan trọng nhất của động cơ vì nó trực tiếp tham gia vào quá trình
biến dổi năng lượng từ điện năng thành cơ năng
6

Phần quay( rotor )
+Lõi thép được ép trực tiếp
lên trục máy hoặc lên một
giá rotor của máy .Phía
ngoài của lá thép có sẽ rãnh
để đặt dây quấn .
+Dây quấn:
-Rotor kiểu
dây quấn:
Dây quấn
kiểu này
luôn đấu

hình sao ( Y
) và có ba
đấu ra đấu
vào
-Rotor kiểu lồng sóc :
Gồm các thanh đồng
hoặc thanh nhôm đặt
trong rãnh, dây quấn
rotor được đúc
nguyên khối gồm
thanh dẫn , vành ngắn
mạch, cánh tản nhiệt
và cánh quạt làm mát
KHÁI NIỆM VỀ ĐC KHÔNG ĐỒNG
BỘ 3 PHA
7

Nguyên lý hoạt động:

Khi nối dây quấn stator vào lưới điện xoay chiều ba pha , trong động cơ
sẽ sinh ra một từ trường quay . Từ trường này quét qua các thanh dẫn
rotor , làm cảm ứng trên dây quấn rotor một sức điện động e2 sẽ sinh ra
dòng điện i2 chạy trong dây quấn . Chiều của sức điện động xác định
theo quy tắc bàn tay trái .

Phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ:

a. Phương pháp điều chỉnh điện áp lưới .

b. Phương pháp điều chỉnh điện trở mạch rotor .


c. Phương pháp thay đổi số đôi cực động cơ .

d. Điều chỉnh tần số nguồn cung cấp cho động cơ .
Nguyên Lý Hoạt Động Và Phương Pháp
Điều Chỉnh Tốc Độ Động Cơ
8

Đặc điểm:
- Cấu tạo đơn giản .
- Đấu trực tiếp vào lưới điện xoay chiều 3 pha .
- Tốc độ quay của rotor nhỏ hơn tốc độ từ trường quay của
stator n < n
1 .
Trong đó : n là tốc độ quay của rotor .
n
1
là tốc độ quay của từ trường .

Ứng Dụng của Động Cơ không Đồng Bộ
Động cơ không đồng bộ 3 pha được dùng nhiều trong sản xuất và
sinh hoạt vì chế tạo đơn giản , giá rẻ , độ tin cậy cao , vận hành đơn
giản , hiệu suất cao , và gần như không cần bảo trì. Dải công suất rất
rộng từ vài Watt đến 10.000hp . Các động cơ từ 5hp trở lên hấu hết là 3
pha còn động cơ nhỏ hơn 1hp thường là một pha .
Đặc Điểm Và Ứng Dụng Của Động Cơ
Không Đồng Bộ
9

Giới thiệu chung về bộ biến tần:


Bộ biến tần là một thiết bị biến đổi năng lượng điện xoay chiều
từ tần số f1 sang nguồn điện có tần số khác f2 .

Tần số của lưới điện quyết định tốc độ góc của từ trường quay
máy điện do đó bằng cách thay đổi tần số dòng điện stato ta có thể
điều chỉnh được tốc độ động cơ . Để thực hiện được vấn đề này ta
dùng bộ biến tần cung cấp tần số phù hợp với động cơ điều chỉnh
tốc độ .

Ở bộ biến tần làm nguồn cung cấp cho động cơ ĐK , yêu cầu bộ
này có khả năng biến đổi tần số và điện áp sao cho tỷ số :
U/f = const
Khái Quát Về Biến Tần
Khái Quát Về Biến Tần
10

Phân loại các loại biến tần:

Biến tần trực tiếp
Còn được gọi là biến tần phụ thuộc . Thường gồm các nhóm
chỉnh lưu điều khiển mắc song song ngược cho xung lần lượt
hai nhóm chỉnh lưu trên ta cố thể nhận được dòng xoay chiều
trên tải .

Biến tần gián tiếp
Bộ biến tần này còn gọi là bộ biến tần độc lập , trong
biến tần này đầu tiên điện áp được chỉnh lưu thành dòng một
chiều , sau đố qua bộ lọc rồi trở lại dòng xoay chiều với tần số
f2 nhờ bộ nghịch lưu độc lập ( quá trình thay đổi f2 không phụ

thuộc vào f1 ) .
Sơ Đồ: Bộ nghịch lưu nguồn áp ba pha(Biến Tần
Gián Tiếp )
~220V
3
C
0
1
5
2
6
4
1
2
3
4
DC
Khái Quát Về Biến Tần
11
Khái Quát Về Biến Tần
12

Ưu Điểm Của Biến Tần:

Cho phép mở rộng dải điều chỉnh và nâng cao tính chất động học của
hệ thống điều chỉnh tốc độ động cowxoay chiều .

Hệ thống điều chỉnh tốc độ động cơ bằng biến tần có cấu tạo đơn
giản , làm việc trong nhiều môi trường khác nhau .


Khả năng điều chỉnh tốc độ động cơ dễ dàng .

Có khả năng đáp ứng cho nhiều ứng dụng khác nhau .

Các thiết bị cần thay đổi tốc độ nhiều động cơ cùng một lúc ( dệt ,
băng tải … ) .

Các thiết bị đơn lẻ yêu cầu tốc độ làm việc cao ( máy ly tâm , máy mài
… ) .

Tiết kiệm điện năng tiêu thụ .
13
TÌM HIỂU VỀ BIẾN TẦN S1
DELTA

Phạm vi
nguồn: gồm có bốn mức

+nguồn 1 pha điện áp
115 V: 0,2
kW~0.75kW(0,25 ~ 1,0
HP)

+nguồn 1 pha điện áp
230 V: 0,2 kW~2,3kW(0,25
~ 1,0 HP)

+ nguồn 3 Pha, điện
áp 230 V: 0,2 kW~2,2kW (
0,25 ~ 3,0 HP)


+ nguồn 3 Pha,điện
áp 460 V: 0,4 kW~2,2kW
(0,5 ~ 3,0 HP)
14
TÌM HIỂU VỀ BIẾN TẦN S1
DELTA

Dòng biến tần S1 của hãng
Delta được thiết kế dùng để
điều khiển hoàn hảo động cơ
xoay chiều công suất từ
200W – 2.2kW (1pha/3pha;
220V~/380V~)

Với bộ xử lý 16 bit, kiểm
soát ngõ ra theo kiểu PWM
được sử dụng trong biến tần
gíup cho biến tần có thể điều
khiển chính xác ở mọi chế độ
điều khiển, đáp ứng mọi yêu
cầu công nghệ.
ĐẶC ĐIỂN KĨ THUẬT
15

Điều khiển hoàn hảo động cơ xoay chiều công suất từ
200W – 2.2kW (1pha/3pha; 220V~/380V~)

Cài đặt đơn giản


Nhiều tính năng bổ trợ

Ít ồn

Chức năng nghỉ và tiết kiệm năng lượng

Bộ xử lý 16 bit, kiểm soát ngõ ra theo kiểu PWM

Tần số sóng mang lên đến 10kHz

Tự động tăng moment và bù trượt

Giao tiếp truyền thông RS485

Tự động điều chỉnh chế độ cài đặt thời gian

Tự điều áp và độ dốc V/F

Điều khiển PID có hồi tiếp
Số Hiệu Trên Sản Phẩm ( Biểu
hiện SP)

Dòng Sản Phẩm S1:

Cách Chọn Sản Phẩm Trong Dòng S1:
16
TÊN CÔNG SUÂT HOẠT
ĐỘNG
MODELS
S1 0.25-2hp

(0.2-1.5kW)
VFD002S11A/11B/21A/21B/21E/23A,
VFD004S11A/11B/21A/21B/21E/23A/43A/43B/43E,
VFD007S21A/21B/21E/23A/43A/43B/43E, VFD015S23D
Mẫu sản phẩm
Đặc điểm đầu vào
Đặc điểm đầu ra
Phạm vi tần suất
Serial Number
& Bar Code
Ví dụ :
1HP/0.75kW 3
pha 230V AC
động cơ truyền
động.
Số Hiệu Trên Sản Phẩm ( Biểu
hiện SP)

VFD 007 S 23 A Phiên Bản.
Điện Áp Đầu Vào
17
(11-115V, 21-230V,
23-230V, 43-460V.)

Loạt sp
Áp dung cho động cơ 0,02:0,25HP(0,02KW)
0,04:0,05HP(0,04KW), 0,07:1HP(0,07KW),
0,15:2HP(1,5KW), 0,22:3HP(2,2KW)
Dòng Tên
007S23A 0T 7 01 0001

Model Nhà máy sản xuất năm sản xuất sản xuất tuần số sản xuất

Serial Number & Bar Code
18

Cài Đặt :
Phạm vi nhiệt độ xung quanh là
Độ ẩm tương đối giới
hạn trong khoảng
Không đặt trực tiếp trên
mặt đất
Trong một phạm vi áp
suất không khí
CÀI ĐẶT VÀ THIẾT LẬP
MẠCH (DÂY)
SƠ ĐỒ MẠCH ĐẤU NỐI BÊN TRONG
19
THIẾT LẬP MẠCH ( DÂY )
20
<chế Độ Nhiệt>)
Đầu nguồn xoay chiều 1 pha Đầu nguồn xoay chiều 3 pha
CÁC CHỨC NĂNG CHÂN NỐI
21
22

Một số chú ý :

+ Không nối trực tiếp Contactor với đầu vào hoặc
ra của biến tần,nó này sẽ làm giảm tuổi thọ của
biến tần.


+Input AC line Reactor:Có tác dụng bảo vệ biến
tần khi có đột biến quá áp hoặc sụt áp dạng xung
nhọn đầu vào.

+Zero-phase Reactor: Có tác dụng giảm nhiễu âm
thanh khi biến tần đặt gần thiết bị phát ra âm thanh
lớn. ể t ng độ chống nhiễu ta nên mắc ở cả đầu ra
và đầu vào.

+EMI fillter : Có tác dụng giảm nhiễu điện từ.

+DC choke :San phẳng hơn điện áp một chiều.

+Branking Resistor ( iện trở hãm): Sử dụng khi
muốn giảm thời gian hãm(dừng) của động cơ.
THIT LP MCH U NI
NGOI
2/10/2010 23
THAO TÁC TỪ BÀN PHÍM VÀ MỘT
SỐ THÔNG BÁO TỪ BẢNG LED

Thao tác từ bàn phím
24
Mt s thong bỏo t ốn Led
Hiển thị Giải thích
Tần số điều khiển của biến tần
Tần số ra thực tế trên các cực U/T1, V/T2, W/T3
Dòng ra thực tế trên các cực U/T1, V/T2, W/T3
Hiển thị lệnh thi hành hiện thời trong PLC

iện áp một chiều trên BUS nguồn
iện áp ra
Nhóm tham số (hay nhóm biến)
Chỉ thị rằng motor đang quay thuận
Chỉ thị rằng motor đang quay ngAợc
Giá trị mới nhập vào cho tham số sai, lAu trA không thành
công
THAO TC T BN PHM V MT S
THễNG BO T BNG LED
25
Sử dụng MODBUS( bộ điều khiển trung tâm)(S1)
cho điều khiển và tự động hóa và quá trình kết nối
với máy tính
Một trong những cách đơn giản nhất để đưa thiết bị hiện trường vào một
hệ thống điều khiển quá trình, PLC hay máy tính công nghiệp là kết nối
I/O analog số thành hệ thống I/O phân tán mang tính năng truyền thông
MODBUS. Thí dụ, NCS (hệ thống kết nối mạng) của Moore Industries
cho phép người sử dụng kết nối các tín hiệu analog và số từ xa (sau đó
được kết nối với chủ MODBUS bằng cáp đôi xoắn).

×