Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

đáp án đề thi đại học môn địa lí năm 2005 khối c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.4 KB, 4 trang )

- 1 -
bộ gIáO DụC Và ĐàO TạO

Đề chính thức
Đáp án - thang điểm
Đề thi tuyển sinh Đại học, cao đẳng năm 2005
Môn: Địa lí, Khối C
(Đáp án - Thang điểm có 04 trang)
Câu
ý
Nội dung Điểm
I

3,50
1 Chứng minh rằng đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất
cả nớc và dân c phân bố rất không đều giữa các địa phơng
1,50
a) Mật độ dân số cao nhất cả nớc:
- Mật độ dân số trung bình 1180 ngời/km
2
(1999), gấp 5 lần mức trung
bình cả nớc.
0,25
- Mật độ dân số cao gấp gần 3 lần đồng bằng sông Cửu Long, gấp 10 lần
miền núi và trung du Bắc Bộ, gấp 17,6 lần Tây Nguyên.
0,25
b) Dân c phân bố rất không đều giữa các địa phơng:
- Những nơi tập trung đông nhất nh Hà Nội (2883 ngời/km
2
), Thái
Bình (1183 ngời/km


2
), Hải Phòng (1113 ngời/km
2
), Hng Yên (1204
ngời/km
2
) (số liệu năm 1999).
0,25
- ở rìa phía Bắc và Đông Bắc của đồng bằng dân c tha hơn.
0,25
- Nội thành các thành phố lớn: trên 5000 ngời/km
2
; ngoại thành Hà Nội:
1501 - 3000 ngời/km
2
.
0,25

- Phần lớn vùng nông thôn có mật độ dân số trên dới 1000 ngời/km
2
;
một số địa phơng ở rìa đồng bằng dới 500 ngời/km
2
.
0,25
2 Giải thích 2,00
a) Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nớc, vì:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản xuất và c trú; 0,25
- Đồng bằng đợc khai thác từ lâu đời; 0,25
- Các ngành kinh tế: nông nghiệp thâm canh cao với nghề trồng lúa nớc;

các ngành nghề truyền thống; tập trung công nghiệp, dịch vụ;
0,25
- Là một trong hai vùng phát triển nhất của đất nớc; có mạng lới đô thị
dày đặc.
0,25
b) Dân c phân bố không đều giữa các địa phơng:
- Do có sự khác biệt giữa các địa phơng về các nhân tố liên quan đến
phân bố dân c: điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, lịch sử định
c và khai thác lãnh thổ, cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển kinh tế - xã
hội.
0,25
- Vận dụng cho các trờng hợp cụ thể:


+ Nơi có mật độ dân số rất cao: các thành phố, thị xã, nơi tập trung
các hoạt động công nghiệp, dịch vụ; điều kiện sống có nhiều thuận
lợi.
0,25
1
- 2 -
+ Nơi có mật độ dân số khá cao: các vùng nông nghiệp thâm canh,
có các ngành nghề truyền thống.
0,25
+ Nơi có mật độ dân số thấp hơn: rìa đồng bằng, ven biển; nơi có các
vùng trũng, đất bạc màu hoặc bị phèn, mặn; xa các thành phố, thị xã.
0,25
II 3,50
1 Các nguồn lực để phát triển ngoại thơng 2,00
- Vị trí địa lí: nằm ở Đông Nam á và khu vực Châu á - Thái Bình
Dơng. Có thuận lợi trong đẩy mạnh buôn bán, nhng chịu sức ép cạnh

tranh của các nớc trong khu vực.
0,25
- Tài nguyên thiên nhiên: điều kiện tạo ra nguồn hàng
+ Một số loại khoáng sản có trữ lợng lớn, chất lợng tốt; khả năng
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới;
0,25
+ Tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
0,25
- Dân c và lao động:
+ Thị trờng đối với các hàng tiêu dùng nhập khẩu; 0,25
+ Khả năng sản xuất các mặt hàng dựa trên lợi thế về lao động; khó
khăn trong sản xuất các mặt hàng đòi hỏi hàm lợng chất xám cao.
0,25
- Sự phát triển của các ngành kinh tế:
+ Tạo nguồn hàng và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu;
+ Đòi hỏi nhập khẩu máy móc, nguyên nhiên liệu.
0,25
- Thị trờng xuất khẩu: các thị trờng truyền thống, các thị trờng khu
vực, EU và Bắc Mĩ
0,25

- Chính sách:
+ Mở cửa nền kinh tế; đa phơng hoá, đa dạng hoá kinh tế đối ngoại;
+ Đổi mới cơ chế quản lí, tăng cờng sự quản lí thống nhất của Nhà
nớc bằng luật pháp.
0,25
2 Giải thích tại sao các nhóm hàng công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công
nghiệp và thủy sản là những hàng hóa xuất khẩu chủ lực và có tốc
độ tăng nhanh trong những năm gần đây
1,50

- Nhóm hàng công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp:
+ Nguồn lao động dồi dào, khéo tay, có khả năng tiếp thu khoa học
kĩ thuật; giá lao động tơng đối rẻ;
0,25
+ Nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng và nguồn nguyên liệu nhập; 0,25
+ Thu hút đầu t nớc ngoài; chính sách đẩy mạnh phát triển công
nghiệp nhóm B.
0,25
- Nhóm hàng thủy sản:
+ Nguồn nguyên liệu phong phú từ khai thác và nuôi trồng thủy sản; 0,25

+ Sự phát triển của công nghiệp chế biến; 0,25

+ Chính sách đẩy mạnh phát triển ngành thủy sản (khai thác, nuôi 0,25
2
- 3 -
trồng, chế biến và xuất khẩu).
III 3,00
1 Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.
1,50
a) Xử lí số liệu
Cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long
năm 2002 (%)

Đất nông
nghiệp
Đất lâm
nghiệp
Đất chuyên

dùng và đất ở
Đất cha
sử dụng
Tây Nguyên 23,6 55,4 3,4 17,6
Đồng bằng sông
Cửu Long
74,5 9,1 8,5 7,9

0,25
So sánh kích thớc biểu đồ

So sánh
tổng diện tích
So sánh bán kính
Đồng bằng sông Cửu Long 1,00 1,00
Tây Nguyên 1,37 1,17

0,25

b) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất
ở đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên
1,00
2 So sánh và giải thích đặc điểm cơ cấu sử dụng đất ở hai vùng nêu
trên
1,50

- Cơ cấu sử dụng đất của hai vùng có nhiều khác biệt
+ Về tỉ trọng đất nông nghiệp

+ Về tỉ trọng đất lâm nghiệp
+ Về tỉ trọng đất chuyên dùng và đất ở
0,50
Đ
ồng bằng sông Cửu Long
74,5%
9,1%

8,5%
7,9%
Đ
ất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng và đất ở
Đất cha sử dụng
Tây Nguyên
23,6%
55,4%
3,4%
17,6%
3
- 4 -
+ Về tỉ trọng đất cha sử dụng.
- Giải thích đặc điểm cơ cấu sử dụng đất ở đồng bằng sông Cửu Long:
+ Đất nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn, đất lâm nghiệp chiếm tỉ trọng
nhỏ, vì đồng bằng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và đây là vùng
trọng điểm về sản xuất lơng thực, thực phẩm của nớc ta.
0,25
+ Đất chuyên dùng và đất ở chiếm tỉ trọng khá lớn vì đây là vùng
đông dân, cơ sở vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng khá phát triển.

Đất cha sử dụng chiếm tỉ trọng nhỏ do đã đẩy mạnh khai hoang,
phục hóa.
0,25
- Giải thích đặc điểm cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên:
+ Đất nông nghiệp chiếm tỉ trọng tơng đối lớn vì đây là vùng trọng
điểm về cây công nghiệp; đất lâm nghiệp chiếm tỉ trọng rất lớn vì
diện tích rừng còn nhiều.
0,25
+ Đất chuyên dùng và đất ở chiếm tỉ trọng nhỏ vì đây là vùng tha
dân, cơ sở vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng cha phát triển. Đất
cha sử dụng chiếm tỉ trọng lớn do diện tích hoang hóa còn nhiều.
0,25

4

×