Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..............................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................4
MỞ ĐẦU ................................................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................5
2. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................7
3. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................7
4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 7
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................8
6. Giới hạn nghiên cứu...........................................................................................9
7. Nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................................................9
8. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................9
9. Phạm vi, thời gian khảo sát ............................................................................... 10
10. Ý nghĩa của nghiên cứu .................................................................................. 10
11. Những vấn đề đạo đức có thể nảy sinh ............................................................. 11
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ TỔNG QUAN.................................................. 12
1.1. Cơ sở giáo dục học dạy học tiểu học............................................................... 12
1.1.1. Quá trình dạy học tiểu học ........................................................................... 12
1.1.2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học tiểu học................................................... 14
1.1.3. Hệ thống các phương pháp dạy học tiểu học ............................................... 16
1.1.4. Các hình thức tổ chức dạy học tiểu học....................................................... 25
1.2. Vai trò của hoạt động đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp............... 299
1.2.1. Định nghĩa đánh giá .................................................................................. 299
1.2.2. Định nghĩa về Chuẩn .................................................................................. 30
1.2.3. Chuẩn nghề nghiệp là gì? ........................................................................... 30
1.2.4. Chuẩn nghề nghiệp GVTH.......................................................................... 31
1.2.5. Bản chất của đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp .......................... 32
1.2.6. Mục đích của việc đánh giá giáo viên theo Chuẩn ...................................... 33
1
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
1.2.7. Quy trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn ................................................... 35
1.2.8. Nội dung Chuẩn nghề nghiệp GVTH ......................................................... 36
1.2.9. Quy trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn của Trường tiểu học Vĩnh Lương 1..... 38
1.3. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 39
Chương 2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN Ở VIỆT
NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ...................................................... 45
2.1. Chương trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn của Mĩ ..................................... 45
2.2. Chương trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn của Anh .................................. 47
2.3. Chương trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn của Úc ..................................... 50
2.4. Chương trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn của Việt Nam ............................ 51
Chương 3. TÁC ĐỘNG CỦA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ĐẾN PHƯƠNG PHÁP
GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH LƯƠNG 1- TP.
NHA TRANG ....................................................................................................... 55
3.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 55
3.1.1. Qui trình thu thập dữ liệu............................................................................ 55
3.1.2. Qui trình phân tích dữ liệu .......................................................................... 55
3.2. Giới thiệu phiếu khảo sát ............................................................................... 56
3.2.1. Giới thiệu phiếu khảo sát đối với giáo viên ................................................. 56
3.2.2. Giới thiệu phiếu khảo sát đối với cán bộ quản lí.......................................... 57
3.3. Qui trình tiến hành điều tra khảo sát .............................................................. 57
3.4. Phân tích kết quả nghiên cứu ......................................................................... 57
KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ ....................................... 75
1. Kết luận............................................................................................................ 75
2. Hạn chế của nghiên cứu.................................................................................... 77
3. Đề xuất giải pháp, khuyến nghị......................................................................... 77
3.1. Đối với cán bộ quản lí.................................................................................... 77
3.2. Đối với chuyên môn và giáo viên................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 80
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 84
2
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNTT ..................................................... Công nghệ thông tin
ĐDDH .................................................... Đồ dùng dạy học
ĐG........................................................... Đánh giá
GDTH ..................................................... Giáo dục tiểu học
GV .......................................................... Giáo viên
GVTH ..................................................... Giáo viên tiểu học
HTDH ..................................................... Hình thức dạy học
HS .......................................................... Học sinh
PP ........................................................... Phương pháp
PPDH ..................................................... Phương pháp dạy học
PPDHTC ................................................ Phương pháp dạy học tích cực
PPGD ...................................................... Phương pháp giảng dạy
3
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Các phương tiện/thiết bị được GV sử dụng (GV được ĐG trước và sau
Chuẩn) .................................................................................................................. 58
Bảng 3.2. Các phương tiện/thiết bị được GV sử dụng (GV chỉ được ĐG theo
Chuẩn) .................................................................................................................. 60
Bảng 3.3. Các HTDH được GV sử dụng (GV được ĐG trước và sau Chuẩn)........ 61
Bảng 3.4. Các HTDH được GV sử dụng (GV chỉ được đánh giá theo Chuẩn)....... 63
Bảng 3.5. Các PPDH GV sử dụng (GV được ĐG trước và sau Chuẩn) ................. 64
Bảng 3.6. Các PPDH được GV sử dụng (GV chỉ được ĐG theo Chuẩn)............... 67
Bảng 3.7. Thái độ học tập của HS (GV được ĐG trước và sau Chuẩn) ................. 68
Bảng 3.8. Thái độ học tập của HS (GV chỉ được ĐG theo Chuẩn)......................... 69
Bảng 3.9. Bảng mức độ tự học của GV (GV được ĐG trước và sau Chuẩn).......... 69
Bảng 3.10. Bảng mức độ tự học của GV (GV chỉ được ĐG theo Chuẩn).............. 71
Bảng 3.11. Mức độ tác động của các tiêu chí/lĩnh vực........................................... 71
Bảng 3.12. Ý kiến đề xuất của GV đối với việc ĐG GV theo Chuẩn ..................... 73
4
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, thế giới đang bước vào một kỉ nguyên phát triển sơi động địi hỏi
bất kì một quốc gia nào nếu khơng muốn rơi vào tình trạng lạc hậu, trì trệ đều phải
dốc sức trang bị cho mình về mọi mặt. Trong đó, đầu tư phát triển giáo dục là một
trong những biện pháp tích cực và thơng minh nhất. Chính vì vậy giáo dục được
xem là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Nhà nước và của toàn dân” (theo Luật
Giáo dục). Giáo dục tiểu học (GDTH) là bậc giáo dục nền tảng của hệ thống giáo
dục quốc dân. Giáo dục ở bậc học này nhằm giúp học sinh (HS) hình thành nên
những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn, lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để HS tiếp tục học lên các bậc học cao hơn, do vậy
GDTH có vị trí, vai trị to lớn. Những yêu cầu trên đây sẽ không thể thực hiện được
nếu khơng có đội ngũ giáo viên (GV) đủ năng lực. Đội ngũ GV là yếu tố hàng đầu
quyết định chất lượng giáo dục. Giáo viên tiểu học (GVTH) là người góp phần
quyết định trong việc thực hiện có chất lượng hoạt động dạy và học, thực hiện phổ
cập GDTH. Lời nói, cử chỉ, cuộc sống lao động sư phạm của họ có ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát triển nhân cách của mỗi HS. Nhấn mạnh về ý nghĩa này,
K.D.Usinxki đã chỉ ra: “Trong việc giáo dục, tất cả phải dựa vào nhân cách người
giáo dục, bởi vì sức mạnh của giáo dục chỉ bắt nguồn từ nhân cách của con người
mà có. Khơng một điều lệ, chương trình, khơng một cơ quan giáo dục nào dù có
được tạo ra một cách khôn khéo như thế nào cũng không thể thay thế được nhân
cách của con người trong sự nghiệp giáo dục. Không một sách giáo khoa, một lời
khuyên răn nào, một hình phạt, một khen thưởng nào có thể thay thế ảnh hưởng cá
nhân người thầy giáo đối với học sinh” (theo K.D.Usinxki. Toàn tập. Tập II, Nxb
Viện KHGD Nước CHLB Nga, 1948, tr.63), trong đó phương pháp giảng dạy
(PPGD) của người GV góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo
dục. Vì thế Điều 24- Luật Giáo dục qui định: “Phương pháp giảng dạy tiểu học phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng
5
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú
học tập cho học sinh”. Người GVTH có vị trí, vai trò quan trọng như vậy nên những
yêu cầu cơ bản đối với GVTH phải bao gồm ba lĩnh vực: phẩm chất đạo đức, tư
tưởng chính trị; kiến thức và kĩ năng sư phạm.
Trong nhiều năm qua, GVTH nước ta được đào tạo từ nhiều thế hệ khác
nhau để đáp ứng nhu cầu học tập của trẻ em ở khắp mọi vùng đất nước. Đến thời
điểm hiện nay, sự phát triển GDTH đã đi vào ổn định, tình trạng thiếu GVTH dần
dần được khắc phục. Cơng cuộc đổi mới Chương trình GDTH đang đặt ra những
yêu cầu mới về phẩm chất và năng lực đối với người GVTH. Do đó, để đánh giá
(ĐG) đúng chất lượng GV, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng Chuẩn nghề
nghiệp GVTH (theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ban hành ngày 04 tháng 5
năm 2007). ĐG GV theo Chuẩn nghề nghiệp đã được các sở giáo dục trên toàn quốc
tiến hành áp dụng kể từ cuối tháng 5 năm 2007, trong đó có sở Giáo dục Khánh
Hoà. Việc ĐG GV tiểu học theo Chuẩn nghề nghiệp nhằm mục đích chủ yếu là giúp
mỗi GV tự ĐG mình, từ đó tự đề ra kế hoạch rèn luyện phấn đấu, bồi dưỡng phẩm
chất, năng lực nghề nghiệp, qua đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Tuy
nhiên, việc ĐG GV theo Chuẩn sau hơn ba năm thực hiện ở các trường tiểu học đến
nay chưa có những nghiên cứu nhằm ĐG tác động của việc áp dụng Chuẩn đến hoạt
động đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) của GV.
Nhiều nghiên cứu trong thời gian qua cho thấy chất lượng giáo dục phổ
thơng nói chung và ở bậc tiểu học nói riêng trong cả nước vẫn cịn nhiều bất cập.
Hiện tượng này có nhiều nguyên nhân: việc đầu tư cho GDTH chưa đáp ứng yêu
cầu tối thiểu, cuộc sống của đội ngũ GV gặp nhiều khó khăn, việc đào tạo, bồi
dưỡng GV chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, cách dạy, học
vẫn còn lạc hậu. Hiện tượng thầy giảng trò nghe, thầy đọc trị chép, thầy nói trị
nhắc lại, đọc theo, nói theo, thầy tích cực giảng mọi điều trong khi trị chỉ ngoan
ngoãn nghe thầy giảng, xem thầy làm diễn ra khá phổ biến trong các tiết dạy. Các
phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại trong giảng dạy chưa được GV chú trọng sử
dụng, do đó chưa phát huy được tính tích cực, tính ham học hỏi trong HS. Nói cách
6
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
khác, việc dạy học chủ yếu do GV tiến hành chủ yếu bằng các tiết giảng nhằm mục
đích truyền thụ kiến thức do chương trình qui định vào đầu HS bằng các PPDH
truyền thống như: phương pháp (PP) thuyết trình, PP giảng giải, PP vấn đáp….,
thiếu sự sáng tạo và sự phối hợp nhuần nhuyễn các PP khác nhau trong dạy học.
Những hoạt động nhằm phát triển nhân cách cho HS cũng ít được chú ý.
Là GVTH ở một trường tiểu học ven nội thành, cách thành phố Nha Trang
10 km, nơi điều kiện kinh tế cịn khó khăn, người dân chủ yếu sống bằng nghề làm
nông, đánh bắt cá, trình độ dân trí cịn thấp, cơ sở vật chất nhà trường cịn thiếu
thốn, tơi nhận thấy hằng ngày đến lớp HS nơi đây tiếp thu kiến thức từ GV thông
qua các tiết dạy với PP sử dụng chủ yếu là giảng giải: thầy giảng, trò nghe và ghi
chép một cách thụ động, chưa phát huy được tính sáng tạo, tính chủ động trong việc
chiếm lĩnh tri thức của các em. PPDH nhằm phát huy tính tích cực của HS hầu như
chỉ được GV sử dụng trong các tiết dạy khi có sự tham gia ĐG của Ban Giám hiệu,
của các tổ chuyên môn như: thao giảng cấp tổ, hội giảng cấp trường… Với cách
dạy, cách học nói trên không thể đào tạo được một thế hệ trẻ thông minh, năng
động, sẵn sàng đáp ứng được những yêu cầu của cuộc sống trong xã hội hiện đại.
Thực trạng này theo tác giả có lẽ đang diễn ra khơng chỉ ở Trường tiểu học Vĩnh
Lương 1 mà còn ở nhiều trường tiểu học khác tại TP. Nha Trang.
Từ thực trạng trên, tác giả chọn đề tài: “Tác động của Chuẩn nghề nghiệp
đến phương pháp giảng dạy của giáo viên Trường tiểu học Vĩnh Lương 1 – TP.
Nha Trang” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu tại Trường tiểu học Vĩnh Lương 1 – TP. Nha Trang,
tác giả mong muốn đề xuất giải pháp ĐG GV theo Chuẩn nghề nghiệp nhằm góp
phần cải tiến PPGD của GVTH theo hướng tích cực.
3. Mục tiêu nghiên cứu
-
Sự thay đổi về PPDH của GV Trường tiểu học Vĩnh Lương 1 trước và
sau khi áp dụng Chuẩn.
7
Luận văn Thạc sĩ
-
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Những lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí của Chuẩn góp phần làm thay đổi
PPGD của GV theo hướng tích cực.
-
Cách thức tổ chức việc ĐG GV theo Chuẩn để góp phần cải tiến PPDH
của GV theo hướng tích cực.
4. Câu hỏi nghiên cứu
-
PPDH của GV Trường tiểu học Vĩnh Lương 1 trước và sau khi áp dụng
Chuẩn thay đổi như thế nào?
-
Hình thức dạy học (HTDH) được GV áp dụng trong giảng dạy trước và
sau khi áp dụng Chuẩn thay đổi như thế nào?
-
Những thiết bị/đồ dùng dạy học (ĐDDH) nào được GV sử dụng trong tiết
dạy trước và sau khi áp dụng Chuẩn?
-
Thái độ học tập của HS trước và sau khi áp dụng Chuẩn thay đổi như thế
-
Những lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí nào của Chuẩn góp phần cải tiến PPDH
nào?
của GV theo hướng tích cực?
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
-
GV dạy tiểu học Trường tiểu học Vĩnh Lương 1
-
Cán bộ quản lí Trường tiểu học Vĩnh Lương 1
5.2. Đối tượng nghiên cứu
-
Việc ĐG GV tiểu học theo Chuẩn nghề nghiệp
-
PPGD của GV Trường tiểu học Vĩnh Lương 1
5.3. Mẫu khảo sát
Việc khảo sát thu thập số liệu được tiến hành tại Trường tiểu học Vĩnh
Lương 1. Trường tiểu học Vĩnh Lương 1 hiện có 29 GV tham gia giảng dạy. Trong
đó có 24 GV dạy tiểu học, cịn lại 5 GV dạy bộ môn. Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu
PPGD của GV dạy tiểu học và với số lượng GV ít nên tác giả tiến hành khảo sát
trên toàn bộ 24 GV dạy tiểu học ở trường. Ngồi ra, tác giả cịn tiến hành khảo sát
lấy ý kiến của hai cán bộ quản lí nhà trường.
8
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
6. Giới hạn nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
ĐG GV tiểu học theo Chuẩn nghề nghiệp có thể tác động đến nhiều mặt của
GV. Tuy nhiên đề tài này chỉ giới hạn nghiên cứu tác động đến PPGD của GV.
6.2. Giới hạn khách thể và địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu này chỉ được thực hiện đối với GV dạy tiểu học Trường tiểu học
Vĩnh Lương 1 – TP. Nha Trang (ngoại trừ GV dạy môn năng khiếu)
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra, đề tài xác định các nhiệm vụ sau:
-
Nghiên cứu và hệ thống hóa các vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài
như:
Lí luận giáo dục học dạy học tiểu học: Tìm hiểu lí luận về quá trình,
nguyên tắc, cũng như nội dung, PP và các HTDH tiểu học.
Lí luận về vai trị của hoạt động ĐG GV.
Tìm hiểu nội dung Chuẩn nghề nghiệp và qui trình ĐG GV tiểu học
theo quyết định 14/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ GDĐT.
-
Tìm hiểu hoạt động ĐG GV tại Trường tiểu học Vĩnh Lương 1 về quy
trình và kết quả ĐG GV theo Chuẩn.
-
Tìm hiểu PPGD của GV Trường tiểu học Vĩnh Lương 1 trước và sau khi
áp dụng Chuẩn.
-
Tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của GV Trường tiểu học Vĩnh Lương 1
đối với việc ĐG GV theo Chuẩn nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Dạng thiết kế nghiên cứu:
Để tiến hành nghiên cứu đề tài, tác giả chọn PP nghiên cứu định tính kết hợp
với PP nghiên cứu định lượng vì mỗi một PP có điểm mạnh và điểm yếu của nó. Sự
kết hợp này sẽ giúp nghiên cứu đưa ra những kết luận có giá trị. PP nghiên cứu định
tính bao gồm sự phối hợp của nhiều PP khác nhau: PP phỏng vấn sâu, PP quan sát,
9
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
PP nghiên cứu tài liệu để thu được những thông tin về đề tài theo chiều sâu. Ở PP
định lượng, PP thống kê mơ tả sẽ góp phần giúp tác giả đưa ra những kết luận chính
xác.
8.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu:
8.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Mục tiêu của nghiên cứu tài liệu nhằm xác định những cơ sở lí luận có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu. Nghiên cứu các tài liệu lí luận, sách, báo, tạp chí, các
cơng trình nghiên cứu khoa học, các văn bản, chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào
tạo… có liên quan đến vấn đề về PPGD, về ĐG GV nói chung và ĐG GV tiểu học
nói riêng nhằm hệ thống hóa để làm cơ sở lí luận cho vấn đề nghiên cứu.
8.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.2.1. Phương pháp phỏng vấn sâu
Phương pháp phỏng vấn sâu nhằm có được những ĐG ban đầu về cách ĐG
GV theo Chuẩn và ảnh hưởng của việc ĐG này đến PPGD của GV.
8.2.2.2. Phương pháp khảo sát
Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi nhằm thu thập thông tin về các phương
pháp, các thiết bị dạy học được GV sử dụng. Ngoài ra, ở phương pháp khảo sát này
tác giả còn thu thập được dữ liệu về mức độ ảnh hưởng của các yêu cầu/ tiêu chí của
Chuẩn nghề nghiệp đến PPGD của GV.
8.2.2.3. Phương pháp quan sát
Phương pháp quan sát lớp học bằng cách dự giờ tại lớp hoặc quan sát ngồi
lớp giúp mơ tả rõ hơn thực trạng về PPGD của GV Trường tiểu học Vĩnh Lương 1.
9. Phạm vi, thời gian khảo sát
-
Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian nghiên cứu ngắn và do nguồn kinh phí
hạn hẹp nên nghiên cứu này chỉ được thực hiện ở Trường tiểu học Vĩnh Lương 1.
-
Thời gian triển khai nghiên cứu: Nghiên cứu đề tài dự kiến sẽ được tiến
hành trong 6 tháng kể từ tháng 5/2010 đến tháng 6/2011.
10. Ý nghĩa của nghiên cứu
10
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Nghiên cứu đưa ra cái nhìn tổng thể về PPGD cũng như việc ĐG GV theo
Chuẩn hiện nay của Trường tiểu học Vĩnh Lương 1. Đồng thời nghiên cứu cho thấy
tác động của việc ĐG GV tiểu học theo Chuẩn nghề nghiệp đến PPGD của GV
Trường tiểu học Vĩnh Lương 1. Từ đó, tác giả xin đưa ra một vài đề xuất trong công
tác ĐG GV nhằm cải tiến PPGD của GV.
11. Những vấn đề đạo đức có thể nảy sinh
-
Trong việc thu thập thông tin bằng phiếu hỏi, phỏng vấn hay dự giờ quan
sát lớp học nghiên cứu viên cần được sự cho phép của đơn vị, cá nhân cần khảo sát
và cần đảm bảo việc thu thập thông tin bằng phiếu khảo sát đúng địa bàn nghiên
cứu.
-
Trong q trình phân tích và lí giải dữ liệu cần đảm bảo bảo mật thông tin
cũng như đảm bảo tính khuyết danh. Sau khi đã phân tích dữ liệu, cần đảm bảo việc
lưu giữ dữ liệu, không tuỳ tiện chuyển cho người khác.
11
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở giáo dục học dạy học tiểu học
1.1.1. Quá trình dạy học tiểu học
1.1.1.1. Khái niệm về quá trình dạy học [10]
Q trình dạy học là tồn bộ hoạt động của GV và HS được GV hướng dẫn
nhằm làm cho HS tự giác nắm vững hệ thống tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và trong q
trình đó phát triển được năng lực nhận thức, năng lực hành động và hình thành
những cơ sở của thế giới quan.
1.1.1.2. Bản chất q trình dạy học tiểu học [10]
a, Tính chất hai mặt của quá trình dạy học
Quá trình dạy học luôn bao gồm hoạt động dạy (GV) và hoạt động học (HS).
-
Hoạt động dạy: GV có vai trị chủ đạo, truyền đạt tri thức, kĩ năng, kĩ
xảo, giáo dục cho HS thế giới quan. GV chỉ đạo nhận thức của HS.
-
Hoạt động học: HS có vai trị tích cực, chủ động với tư cách là chủ thể
nhận thức. Đây là quá trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của HS. HS không chỉ
nắm kiến thức của thầy, họ cịn tiếp thu từ nhiều nguồn khác.
Tóm lại, hoạt động nhận thức của loài người (HS) là hoạt động dạy học cho
thế hệ trẻ (GV) chính là hai dạng hoạt động đặc biệt: hoạt động dạy và hoạt động
học, phản ánh tính chất của q trình dạy học. Nói một cách khác, quá trình dạy học
về bản chất là quá trình nhận thức của HS.
b, Học tập là một hình thức đặc biệt của nhận thức cá thể của con người
Học tập là nhận thức thế giới khách quan, phản ánh nó vào ý thức của mình:
HS nhận thức khoa học dưới hình thức đặc biệt đó là những tri thức khoa học được
rút gọn, hệ thống hóa và được gia cơng về mặt sư phạm dưới hình thức các mơn
học, tài liệu, sách giáo khoa.
c, Mối quan hệ thầy-trị trong quá trình dạy học
c1, Sự thống nhất biện chứng dạy (GV)- học (HS)
D (GV)
H (HS)
12
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Đây là qui luật cơ bản của quá trình dạy học: đó là qui luật thống nhất biện
chứng giữa dạy và học.
-
Qui luật này phản ánh sự tác động qua lại tích cực giữa hai nhân tố của
quá trình dạy học: D
H. Nếu thiếu sự tác động qua lại tích cực giữa chúng thì
sẽ khơng có q trình dạy học.
-
Qui luật này cũng chi phối các tính qui luật khác:
Dạy học
Phương tiện dạy học
Dạy học
Giáo dục…
c2, Mối quan hệ thầy - trò
-
GV, HS đều là các nhân tố trung tâm.
-
GV là chủ đạo, là người tổ chức, điều khiển.
-
HS là chủ thể của hoạt động nhận thức - học tập.
-
HS vừa là khách thể, vừa là chủ thể của nhận thức.
Nhìn vào cơ chế mối quan hệ thầy - trò, chúng ta thấy vai trò tự lập của
người học (HS) được đề cao trong quá trình dạy học.
1.1.1.3. Động lực quá trình dạy học tiểu học [10]
-
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, các sự vật, hiện tượng
vận động và phát triển là do sự đấu tranh và thống nhất giữa các mặt đối lập. Ở đây
có sự tồn tại hai mâu thuẫn: mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài.
Mâu thuẫn bên trong: là nguồn gốc của sự phát triển
Mâu thuẫn bên ngoài: là điều kiện của sự phát triển
-
Như vậy động lực của q trình dạy học chính là sự giải quyết có hiệu
quả các mâu thuẫn bên trong.
-
Mâu thuẫn cơ bản của quá trình dạy học tiểu học là mâu thuẫn giữa một
bên là nhiệm vụ nhận thức và thực tiễn mà việc dạy học đề ra cho HS và một bên là
trình độ phát triển trí tuệ hiện có của họ. Một khi giải quyết mâu thuẫn này sẽ tạo ra
động lực chủ yếu của quá trình dạy học.
13
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
1.1.1.4. Lơgic của q trình dạy học tiểu học [10]
a, Khái niệm
Lơgic của q trình dạy học là trình tự vận động hợp qui luật nhằm đảm bảo
cho HS đi từ trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và phát triển năng lực hoạt động trí
tuệ tương ứng với lúc bắt đầu nghiên cứu khoa học (hay đề mục) nào đó đến trình
độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và phát triển năng lực hoạt động trí tuệ tương ứng với
lúc kết thúc môn học (hay đề mục) nào đó.
b, Các khâu của q trình dạy học tiểu học
-
Đề xuất và gây ý thức về nhiệm vụ nhận thức
-
Lãnh hội tri thức mới, hình thành khái niệm
1.1.2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học tiểu học
1.1.2.1 Khái niệm chung về nguyên tắc dạy học [10]
-
Các nguyên tắc dạy học là các luận điểm cơ bản có tính qui luật của lí
luận dạy học, có tác dụng chỉ đạo tồn bộ tiến trình giảng dạy và học tập phù hợp
với mục đích giảng dạy nhằm thực hiện tốt nhất các nhiệm vụ dạy học đề ra.
1.1.2.2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học tiểu học [10]
a, Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính khoa học và tính giáo dục
-
Trong q trình dạy học phải võ trang cho HS những tri thức khoa học
chân chính, chính xác, phản ánh những thành tựu hiện đại của khoa học kĩ thuật và
văn hóa, phải dần dần giúp cho HS tiếp xúc một số PP nghiên cứu, có thói quen suy
nghĩ và làm việc một cách khoa học.
-
Bồi dưỡng cho HS một cách có hệ thống những quan điểm đối với tự
nhiên, xã hội, tư duy; những phẩm chất đạo đức như ý thức làm chủ tập thể, ý thức
lao động, lịng u nước. Nói một cách khác phải thơng qua dạy chữ mà dạy người.
b, Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa lí luận với thực tiễn
-
Trong quá trình dạy học phải làm cho HS nắm vững những tri thức lí
thuyết, tác dụng của tri thức này với đời sống, đối với thực tiễn và những kĩ năng
vận dụng chúng nhằm góp phần cải tạo hiện thực, cải tạo bản thân, đảm bảo “Học đi
đôi với hành”
14
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
c, Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu tượng
-
Trong quá trình dạy học phải làm cho HS tiếp xúc trực tiếp với những sự
vật, hiện tượng hay những hình tượng của chúng, từ đó đi đến chỗ nắm được những
khái niệm, những qui luật, những lí thuyết khái quát.
-
Hoặc ngược lại với q trình trên, có thể cho HS nắm những cái trừu
tượng, khái quát rồi xem xét những sự vật, hiện tượng cụ thể.
Nguyên tắc này còn đòi hỏi phải đảm bảo mối liên hệ qua lại giữa tư duy cụ
thể và tư duy trừu tượng.
d, Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính vừa sức chung và tính vừa
sức riêng.
-
Trong quá trình dạy học, những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo truyền đạt phải
phù hợp với lứa tuổi của HS. Người GV tiểu học phải lưu ý đến đặc điểm tâm sinh
lí lứa tuổi tiểu học trong quá trình giảng bài và sử dụng các PP dạy và học khác
nhau.
e, Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính vững chắc của tri thức và
tính mềm dẻo của tư duy
-
Ngun tắc này địi hỏi trong q trình dạy học phải làm cho HS nắm
được vững chắc những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và khi cần có thể nhớ lại và vận
dụng linh hoạt vào các tình huống nhận thức hay hoạt động thực tiễn khác nhau.
-
Quá trình nắm vững chắc tri thức, kĩ năng, kĩ xảo có liên quan mật thiết
đến chức năng tư duy. Do đó phải rèn luyện được cho HS phẩm chất tư duy nói
chung và phẩm chất tư duy mềm dẻo nói riêng. Phẩm chất này đảm bảo cho HS có
thể có khả năng cơ động trong việc vận dụng những điều đã học vào cả tình huống
đã học và tình huống mới.
f, Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất vai trò tự giác, tích cực, độc lập nhận
thức của HS và vai trị chủ đạo của GV
-
Q trình nhận thức của HS là một q trình trong đó HS với tư cách là
chủ thể phản ánh thế giới quan vào ý thức của mình: nắm được bản chất và các qui
luật của nó, vận dụng các qui luật này để làm biến đổi nó, cải tạo nó.
15
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Như vậy, quá trình nhận thức sẽ đi từ nhận thức cảm tính → nhận thức lí tính
→ thực tiễn: điều này chỉ có khi HS tự giác, tích cực, độc lập hoạt động. Hơn nữa,
q trình này được hoàn thành nhờ sự tác động qua lại giữa thầy và trò, giữa dạy và
học.
1.1.3. Hệ thống các phương pháp dạy học tiểu học
1.1.3.1. Khái niệm chung và các đặc điểm phương pháp dạy học tiểu học [10]
a, Khái niệm chung
PPDH là PP được xây dựng và vận dụng vào một quá trình cụ thể: quá trình
dạy học. Quá trình dạy học là quá trình nhận thức độc đáo của HS được tiến hành
dưới tác dụng chủ đạo của thầy. Như vậy PPDH với tư cách là tổng hợp những cách
thức hoạt động của thầy và trị, phải góp phần tích cực của mình - nhiều khi góp
phần quyết định vào việc thực hiện quá trình nhận thức độc đáo của HS.
b, Đặc điểm PPDH tiểu học
-
Phụ thuộc vào nội dung dạy học tiểu học.
-
Phụ thuộc vào đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi ở trẻ.
-
Các PPDH phải đan xen lẫn nhau, bởi sự tập trung chú ý ở trẻ kém, kéo
dài không được lâu.
-
Nhận thức của trẻ chủ yếu từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
nên vai trò của PPDH trực quan trong nhà trường là cực kì quan trọng.
Tóm lại, PPDH tiểu học có mối liên quan mật thiết đến mục đích, nội dung
dạy học cũng như đặc điểm lứa tuổi của trẻ và hơn hết, phụ thuộc vào chính người
thầy ở tiểu học.
1.1.3.2. Phương pháp dạy học tích cực
a, Khái niệm [18]
Phương pháp dạy học tích cực (PPDHTC) là những PPDH theo hướng phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học. “Tích cực” trong PPDHTC
được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động trái với nghĩa không hoạt động, thụ
động chứ không dùng theo nghĩa trái với tiêu cực.
b, Bản chất của dạy học tích cực [18]
16
Luận văn Thạc sĩ
-
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Cốt lõi của đổi mới dạy học, của dạy học tích cực là nhằm tạo ra hoạt
động học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động.
-
Kế thừa và phát triển những mặt tích cực trong các PPDH truyền thống,
đồng thời áp dụng các PPDH hiện đại.
-
Giảng dạy theo PP tích cực, người học là đối tượng của hoạt động dạy
nhưng đồng thời cũng là chủ thể của hoạt động học; họ được cuốn hút vào các hoạt
động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo thơng qua đó tự phát hiện vấn đề, tự giải
quyết vấn đề, tự chiếm lĩnh kiến thức. Quá trình này hoàn toàn đối lập với việc thụ
động tiếp thu những tri thức do GV sắp đặt và truyền đạt.
-
Giảng dạy theo PP tích cực, GV khơng chỉ đơn giản truyền đạt tri thức
mà phải hướng dẫn HS hoạt động và tham gia tích cực vào các hoạt động. PPDHTC
tạo ra một mơi trường học tập an tồn và có sự tác động qua lại giữa GV và HS
nhằm thực hiện tối ưu quá trình dạy học.
c, Đặc trưng của PPDHTC [18]
c1, Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS
-
Có cơ hội tham gia vào các hoạt động học tập khác nhau sẽ giúp cho HS
có hứng thú hơn trong q trình học tập.
-
PPDHTC là một q trình học tập đa hướng thơng qua các quan hệ thầy-
trò, trò-thầy, trò-trò. PPDHTC liên quan với kinh nghiệm học tập dựa trên các hoạt
động dưới nhiều hình thức như nhóm nhỏ, theo cặp hoặc cá nhân.
c2, Dạy và học chú trọng tới rèn luyện phương pháp tự học
-
PPDHTC coi việc rèn luyện PP học tập cho HS không chỉ là một biện
pháp nâng cao hiệu quả mà còn là một mục tiêu. Bởi trong xã hội hiện đại đang biến
đổi nhanh – với sự bùng nổ của khoa học, thơng tin, kĩ thuật cơng nghệ thì khơng
thể áp dụng lối dạy nhồi nhét. Do đó phải quan tâm dạy cho trẻ PP học ngay từ bậc
tiểu học và càng lên bậc học cao hơn càng phải được chú trọng.
-
Một trong những hình thức phát huy tính tích cực trong học tập của HS là
hình thành và phát triển ở HS những kĩ năng: “học cách học”, tức là kĩ năng khiến
HS tự học.
17
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
c3, Tăng cường học tập cá thể với học tập hợp tác
Trong một lớp học, trình độ kiến thức, tư duy của HS thường khơng đồng
đều, vì vậy khi áp dụng PPDHTC cần chấp nhận sự phân hóa về cường độ, tiến độ
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c4, Kết hợp đánh giá của thầy với đánh giá của trò
Trong PPDHTC, GV hướng dẫn HS phát triển kĩ năng tự ĐG để tự điều
chỉnh cách học. GV cần tạo điều kiện thuận lợi để HS được tham gia ĐG lẫn nhau.
Tự ĐG đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt
trong cuộc sống.
Sau đây, tác giả xin giới thiệu một số PPDH tiểu học.
1.1.3.3. Hệ thống các phương pháp dạy học tiểu học
a, Nhóm các phương pháp dùng lời và chữ [10]
a1, Các phương pháp thuyết trình
-
Khái niệm chung: Các PP thuyết trình là các PP dùng lời nói sinh động,
giàu hình ảnh để trình bày một cách có hệ thống những tri thức khoa học cho HS.
-
Các phương pháp thuyết trình cơ bản:
Giảng thuật: Là một PP thuyết trình bao gồm các yếu tố trần thuật là mô
tả.
Giảng giải: là PP thuyết trình bao gồm các yếu tố giảng giải và giải thích
rõ những khái niệm, thuật ngữ, qui tắc…xác lập những mối liên hệ và quan hệ phụ
thuộc nhân quả, những qui luật, tức là vạch rõ bản chất lôgic của một hiện tượng
này khác.
Giảng giải được sử dụng trong tất cả các giờ học thường được kết hợp với
chứng minh.
-
Ưu và khuyết điểm của phương pháp thuyết trình
Ưu điểm: Giúp HS lĩnh hội tri thức có hệ thống, hoàn chỉnh nhất là những
vấn đề phức tạp, trừu tượng. Mặt khác, PP này giúp GV có thể truyền lượng thông
tin trong thời gian ngắn.
18
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Nhược điểm: Dễ làm cho HS thụ động, mệt mỏi, căng thẳng vì HS đóng vai
trị là người nghe chủ yếu, phải tiếp thu một khối lượng tri thức lớn trong một thời
gian dài. Chúng không cho phép GV chú ý đầy đủ đến trình độ nhận thức cũng như
không thể kiểm tra đầy đủ sự lĩnh hội tri thức ở từng HS.
a2, Các phương pháp vấn đáp
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong quá trình dạy học nhằm gợi
mở, làm sáng tỏ những vấn đề mới
-
Vấn đáp gợi mở: GV khéo léo đặt những câu hỏi dẫn dắt HS cần rút ra
được kết luận nào đó.
-
Vấn đáp củng cố: Được vận dụng sau khi giảng tri thức mới, giúp HS
hoàn thiện tài liệu từ trước, khái qt hóa, tổng kết những điều đã học (ơn tập, luyện
tập…)
-
Vấn đáp kiểm tra: Được sử dụng trước, trong, sau giờ giảng, sau khi học
xong một hay nhiều bài, một hay nhiều chương hoặc tồn bộ giáo trình.
-
Vấn đáp tổng kết: Được sử dụng khi cần dẫn dắt HS khái quát hóa, hệ
thống hóa những điều đã học qua một số bài, một số chương hay cả giáo trình.
-
Ưu và khuyết điểm của phương pháp vấn đáp
Ưu điểm: Có tác dụng kích thích tính tích cực học tập, tăng cường sự chú ý
và gây hứng thú học tập cho HS, làm cho khơng khí lớp học sơi nổi, HS học tập có
hiệu quả. Ngồi ra, PP vấn đáp cịn tạo điều kiện cho GV rèn luyện cho HS năng
lực diễn đạt nội dung các vấn đề bằng ngôn ngữ nói một cách chuẩn xác. Qua việc
hỏi đáp giữa GV và HS, GV có thể thu được những tín hiệu ngược phản ánh từ phía
HS để kịp thời điều chỉnh hoạt động dạy học nhằm đạt kết quả cao hơn.
Nhược điểm: Nếu việc chuẩn bị các câu hỏi không chu đáo và tổ chức, điều
khiển hỏi-đáp không khoa học, hợp lí sẽ dễ làm mất thời gian, khơng tập trung trí
tuệ của cả lớp, ảnh hưởng đến thời gian và việc thực hiện kế hoạch của bài học nên
hiệu quả dạy học khơng cao.
b, Nhóm các phương pháp dạy học trực quan [10]
b1, Khái niệm chung:
19
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Các PPDH trực quan bao gồm các PP quan sát và PP trình bày trực quan. Hai
PP này liên hệ với nhau, khi trình bày các phương tiện trực quan, HS không thể
không tiến hành quan sát chúng một cách khoa học.
-
Quan sát: đây là một PP nhận thức cảm tính tích cực. Nó được sử dụng
rộng rãi trong q trình giảng dạy và học tập bộ mơn tốn và tìm hiểu tự nhiên và xã
hội, giúp HS rút ra những kết luận cần thiết.
-
Trình bày trực quan: là PP sử dụng các phương tiện trực quan trước –
trong - sau khi nắm tài liệu mới. Nó cịn được sử dụng trong q trình ơn tập, củng
cố, thậm chí cả khi kiểm tra tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
b2, Cách thức thực hiện chung:
-
Lựa chọn PPDH trực quan sao cho phù hợp với mục đích và nhiệm vụ
dạy học.
-
Giải thích rõ mục đích trình bày trực quan.
-
Đảm bảo phát triển óc quan sát - năng lực quan sát nhanh, chính xác và
độc lập.
-
Đảm bảo cho tất cả HS được quan sát các sự vật, hiện tượng đủ, rõ ràng.
-
Đảm bảo kết hợp lời nói với việc trình bày các phương tiện trực quan.
-
Ưu và khuyết điểm của phương pháp dạy học trực quan
Ưu điểm: PP trực quan nếu được tổ chức thực hiện tốt thông qua việc hướng
dẫn HS độc lập quan sát hoặc trình bày các phương tiện trực quan một cách khéo
léo sẽ huy động được sự tham gia của nhiều giác quan và kết hợp được thường
xun hai hệ thống tín hiệu (nói và viết), tạo điều kiện cho HS dễ hiểu, nhớ lâu,
giảm bớt sự căng thẳng thần kinh trong học tập. Đồng thời phát triển ở HS năng lực
chú ý, năng lực quan sát, bồi dưỡng hứng thú học tập, óc tị mị khoa học…
Nhược điểm: Những phương tiện trực quan, nếu không được sử dụng đúng
mức và bị lạm dụng dễ làm cho HS phân tán chú ý, không tập trung vào những nội
dung cơ bản, chủ yếu của bài học thậm chí hạn chế phát triển năng lực tư duy trừu
tượng.
c, Nhóm các phương pháp dạy học thực hành [10]
20
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
c1, Phương pháp độc lập làm thí nghiệm
-
Ý nghĩa: Đây là PP nên được sử dụng rộng rãi ở tiểu học. Nó giúp HS
nắm được tri thức một cách vững vàng, tin tưởng vào tính chính xác của khoa học.
Ngồi ra, giúp cho HS có những động tác kĩ năng, kĩ xảo cần thiết.
-
Tổ chức làm thí nghiệm:
GV xác định rõ đề tài, mục đích, yêu cầu thí nghiệm, chỉ dẫn nội dung và
các giai đoạn thí nghiệm với các công cụ, thiết bị càn thiết.
GV phân chia HS thành các nhóm.
HS độc lập tiến hành thí nghiệm, ghi chép, vẽ…GV quan sát, kiểm tra và
kịp thời uốn nắn những sai lệch của HS.
HS viết bản thu hoạch (chủ yếu lớp cuối tiểu học)
GV chỉ định HS báo cáo về quá trình và kết luận của thí nghiệm, cho HS
nhận xét lẫn nhau, cuối cùng tổng kết ĐG chung.
c2, Phương pháp luyện tập
-
Khái niệm: Luyện tập là lặp đi lặp lại nhiều lần những hành động nhất
định nhằm hình thành và củng cố những kĩ năng, kĩ xảo cần thiết.
-
Các dạng luyện tập:
Luyện tập miệng: tiết kiệm thời gian hơn luyện tập viết. Thường HS tự
nghĩ ra ví dụ, bài tập, tự tính tốn, tự phát biểu.
Luyện tập viết: Phức tạp hơn luyện tập miệng. Nó có thể kết hợp giải
thích bằng lời.
-
Phân loại luyện tập:
Theo các khâu của các quá trình dạy học.
Theo các đặc điểm của thao tác, quá trình tư duy tham gia vào quá trình
luyện tập.
Theo mức độ tính độc lập của HS.
-
Ưu và khuyết điểm của phương pháp dạy học thực hành
21
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Ưu điểm: Giúp HS nắm được tri thức một cách vững chắc, qua đó giúp HS
hình thành các kĩ năng, kĩ xảo trong lao động. Ngoài ra, qua PPDH thực hành, giúp
HS hứng thú học tập, củng cố mối quan hệ lí thuyết – thực tiễn.
Nhược điểm: GV mất nhiều thời gian trên lớp và thời gian chuẩn bị.
d, Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ [18]
-
Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ hay cịn gọi là thảo luận nhóm là một
PP khá phổ biến hiện nay.
-
Các bước tiến hành dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ:
Hình thành các nhóm (từ 5-8 người)
Bầu ra nhóm trưởng của nhóm (do GV cử hoặc nhóm bầu ra)
Giao và nhận việc (GV cần nêu rõ u cầu về cơng việc và thời gian hồn
thành khi giao việc cho mỗi nhóm và các nhóm trưởng)
Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng, sự quan sát và
giúp đỡ của GV.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả.
-
Ưu và khuyết điểm của phương pháp dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ
Ưu điểm:
Tổ chức hoạt động dạy học bằng cách chia nhóm tạo được rất nhiều cơ
hội để phát huy tính tích cực của HS như:
Góp phần rèn luyện tinh thần trách nhiệm cao của HS.
Tạo nhiều cơ hội để HS nâng cao năng lực hợp tác và hòa nhập với cộng
đồng.
Nhược điểm:
Với sĩ số lớp quá đơng, GV khó kiểm sốt được tất cả các hoạt động của
HS.
Khi quá lạm dụng việc chia nhóm sẽ dẫn đến mất nhiều thời gian trên
lớp, vì thế khơng đủ thời gian để GV tổng kết kiến thức cho HS.
22
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
e, Phương pháp trò chơi [18]
e1, Thi đố kiến thức
-
Khái niệm:
Thi đố kiến thức là một dạng trò chơi được tổ chức dưới dạng tranh tài giữa
các nhóm hoặc cá nhân.
-
Cách tiến hành:
GV chuẩn bị một hệ thống các câu hỏi dành cho nhóm và cá nhân.
Các nhóm lần lượt trả lời hoặc gắp thăm hoặc GV nêu câu hỏi, nhóm nào
giơ tay trước nhất được quyền trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và tính điểm cho các nhóm tham gia trả lời câu hỏi.
e2, Đóng vai
-
Khái niệm:
Phương pháp đóng vai là trị chơi đóng kịch, HS thủ vai và diễn xuất theo
kịch bản có sẵn.
-
Cách tiến hành:
GV xác định rõ mục tiêu cần đạt được của bài học.
Lựa chọn tình huống và xây dựng kịch bản.
GV chia lớp thành nhóm nhỏ phù hợp với kịch bản.
GV hướng dẫn, giải thích rõ ràng tình huống và mục tiêu từng vai cho HS
hiểu, có thể đưa ra một dẫn chứng để HS thực hành.
Đưa ra mức thời gian đóng kịch cho cả lớp.
Phân công HS quan sát, theo dõi vai cá biệt hoặc một nhiệm vụ quan sát
cụ thể.
GV đưa ra một bản tự kiểm tra hay một bản các câu hỏi và sử dụng các
quan sát viên này cho buổi trao đổi cuối giờ học.
e3, Bức tường
-
Khái niệm:
23
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Bức tường là PP GV đưa ra một vấn đề, HS với kinh nghiệm có sẵn của
mình tham gia đóng góp ý kiến để giải quyết vấn đề đó. Mỗi ý kiến của HS là “một
viên gạch” để xây nên “bức tường” (“bức tường” là vấn đề mà GV đã nêu).
-
Cách tiến hành:
GV chuẩn bị kĩ kế hoạch bài giảng cho từng giai đoạn.
GV lựa chọn vấn đề phù hợp với PP.
Giải thích kĩ cách chơi và định hướng thời gian cụ thể cho HS.
HS ghi ý kiến của mình lên các tấm bìa nhỏ nhiều màu, mỗi tấm bìa chỉ
được phép ghi một ý kiến sau đó đem đính lên bảng.
GV nhanh chóng phân loại các ý kiến và phân tích giảng giải, những ý
kiến nào giống nhau thì dán chồng lên nhau, những ý kiến nào ngồi vấn đề thì loại
ra. Cuối cùng trên bảng là một bức tường với các viên gạch là các tấm bìa nhỏ.
Nếu bức tường này chưa hoàn chỉnh, GV cần phải bổ sung thêm các kiến
thức để có bức tường hồn chỉnh.
-
Ưu và nhược điểm của phương pháp trò chơi
Ưu điểm:
Phù hợp với lứa tuổi HS làm cho HS hứng thú với tiết học.
Giờ học sinh động, HS tích cực tham gia vào học tập.
Giúp HS nhớ lâu kiến thức một cách thoải mái, khơng bị gị ép.
Nhược điểm:
Chiếm nhiều thời gian trong tiết học.
Không phải lúc nào cùng phù hợp.
Chỉ thực hiện trên một nhóm nhỏ.
Tóm lại: PPDH là tổng hợp cách thức hoạt động của thầy và trị nhằm thực
hiện tối ưu mục đích, nhiệm vụ dạy học. Trong thực tiễn dạy học khơng có PP nào
là vạn năng, mỗi PP đều có những ưu điểm và những hạn chế nhất định. Nghệ thuật
sư phạm của người GV là biết vận dụng một cách khoa học và hợp lí các PPDH sao
cho phát huy hết những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm của từng PPDH
nhằm đạt hiệu quả dạy học tối ưu.
24
Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Để có thể lựa chọn và vận dụng phối hợp tốt nhất các PPDH, cần căn cứ vào
mục đích, u cầu, nội dung và đặc trưng của mơn học; căn cứ vào đặc điểm nhận
thức, đặc điểm lứa tuổi của người học; căn cứ vào thực tiễn các điều kiện và phương
tiện dạy học…Trên cơ sở đó, GV tổ chức, điều khiển; HS tự tổ chức, tự điều khiển
hoạt động dạy và học nhằm giúp người học chiếm lĩnh nội dung học vấn và vận
dụng linh hoạt, sáng tạo trong thực tiễn.
g, Các phương tiện dạy học tiểu học [10]
Một số phương tiện dạy học hiện đại ngày nay được áp dụng tương dối phổ
biến trong nhà trường tiểu học:
-
Phim học tập.
-
Đèn chiếu.
-
Tivi-video.
-
Máy tính.
-
Mơ hình dạy học.
1.1.4. Các hình thức tổ chức dạy học tiểu học
1.1.4.1. Khái niệm về các hình thức dạy học (HTDH) tiểu học [10]
-
Trong thực tiễn dạy học nước ta hiện nay, có nhiều HTDH nhằm thực
hiện được những nhiệm vụ dạy học: hoạt động dạy học trong bối cảnh phổ cập tiểu
học lại càng phải được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau.
-
Mỗi HTDH được xác định tùy thuộc vào những mối quan hệ của các yếu
tố cơ bản sau:
Dạy học có tính tập thể hay cá nhân.
Mức độ linh hoạt độc lập của HS trong quá trình chiếm lĩnh tri thức, kĩ
năng, kĩ xảo.
Phương thức lãnh đạo, tổ chức và điều khiển của GV đối với hoạt động
học tập của HS.
Địa điểm và thời gian học tập.
1.1.4.2. Hệ thống các hình thức dạy học tiểu học
a, Hình thức lớp bài
25