Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý cơ sở vật chất ở các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HUỲNH TẤN TRỌNG

QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở
CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số

: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Lê Hà


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc cơng bố
trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Bình Định, tháng 8 năm 2022
Tác giả

Huỳnh Tấn Trọng


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin đƣợc trân trọng cảm ơn đến lãnh đạo Nhà trƣờng, Phòng Sau
đại học, Khoa Khoa học Xã hội và Nhân Văn Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã
nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.


Xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đã tận tình giảng
dạy, giúp đỡ chúng tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu vừa qua. Đặc biệt,
tôi xin đƣợc bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Lê Hà
đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình hình thành và hồn
chỉnh luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Sở GD&ĐT Đắk Nông, Ban giám hiệu,
giáo viên các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đã
quan tâm, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá
trình nghiên cứu để luận văn đƣợc hồn thành.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên,
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các nhà khoa học và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, tháng 8 năm 2022
Tác giả
Huỳnh Tấn Trọng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ CỤM TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 4
3.1. Khách thể nghiên cứu............................................................................ 4

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 5
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận .......................................................... 5
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ....................................................... 5
7.3. Phƣơng pháp thống kê........................................................................... 6
8. Đóng góp của đề tài.................................................................................... 6
9. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở
TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ .............................................. 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 8
1.1.1. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài ...................................................................... 8
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................... 10
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài ..................................................... 15


1.2.1. Quản lý ................................................................................................ 15
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................. 17
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ............................................................................. 18
1.2.3. Cơ sở vật chất nhà trƣờng ................................................................... 19
1.2.4. Quản lý cơ vật chất nhà trƣờng ........................................................... 20
1.3. Một số vấn đề về cơ sở vật chất ở trƣờng trung học ................................ 22
1.3.1. Vị trí, vai trị của cơ sở vật chất ở trƣờng trung học ........................... 22
1.3.2. Phân loại cơ sở vật chất nhà trƣờng .................................................... 24
1.3.3. Các nguyên tắc và yêu cầu đối với cơ sở vật chất .............................. 25
1.3.4. Các hoạt động quản lý cơ sở vật chất ................................................. 26
1.3.5. Mối quan hệ của cơ sở vật chất với các thành tố của q trình dạy học
ở trƣờng phổ thơng .......................................................................................... 27

1.4. Quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng trung học ........................................ 28
1.4.1. Mục tiêu quản lý cơ sở vật chất .......................................................... 28
1.4.2. Các chức năng quản lý cơ sở vật chất ................................................. 29
1.4.3. Các nội dung quản lý cơ sở vật chất ................................................... 31
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý cơ sở vật chất ............................ 34
1.4.5. Những yếu tố tác động đến quản lý cơ sở vật chất ở nhà trƣờng ....... 36
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ....... 38
2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ................................................................ 38
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................ 38
2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................... 38
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát và xử lý số liệu ............................................... 38
2.1.4. Đối tƣợng khảo sát .............................................................................. 38
2.1.5. Thời gian khảo sát ............................................................................... 39
2.1.6. Địa bàn và phạm vi khảo sát ............................................................... 39


2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, giáo
dục và đào tạo của tỉnh Đắk Nông .................................................................. 39
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 39
2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ................................................... 41
2.2.3. Tình hình phát triển giáo dục và đào tạo............................................. 42
2.3. Thực trạng về cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông .................................................................................... 45
2.3.1. Thực trạng hạ tầng cơ sở vật chất của các trƣờng phổ thông dân tộc
nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ................................................................. 45
2.3.2. Thực trạng về trang bị cơ sở vật chất phục vụ giáo dục và dạy học ... 47
2.3.3. Thực trạng xây dựng, mua sắm, khai thác và sử dụng cơ sở vật chất
phục vụ giáo dục và dạy học ........................................................................... 51

2.3.4. Thực trạng cơng tác bảo quản, bảo trì, sửa chữa, kiểm kê, thanh lý cơ
sở vật chất ........................................................................................................ 52
2.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ............................................................................. 53
2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng, mua sắm và trang bị cơ sở vật chất .... 53
2.4.2. Thực trạng quản lý sử dụng cơ sở vật chất ......................................... 55
2.4.3. Thực trạng quản lý việc bảo quản, bảo trì, sửa chữa cơ sở vật chất ... 57
2.4.4. Thực trạng quản lý việc kiểm kê, thanh lý cơ sở vật chất .................. 59
2.4.5. Thực trạng công tác quản lý kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất .......... 61
2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông
dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ..................................................... 64
2.5.1. Những điểm mạnh ............................................................................... 64
2.5.2. Những hạn chế .................................................................................... 65
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................... 66
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 67


CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƢỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG.. 69
3.1. Định hƣớng và các nguyên tắc xác lập biện pháp.................................... 69
3.1.1. Những định hƣớng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc và của địa
phƣơng về tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất cho phát triển giáo dục............. 69
3.1.2. Những văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT liên quan đến công tác quản
lý cơ sở vật chất ............................................................................................... 69
3.1.3. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý cơ sở vật chất ............... 70
3.2. Các biện pháp quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội
trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ........................................................................ 74
3.2.1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho cán bộ, giáo viên, nhân viên,
học sinh về tầm quan trọng của quản lý cơ sở vật chất................................... 74
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định quản lý cơ sở vật chất ........... 78

3.2.3. Tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, giáo viên để năng cao năng
lực quản lý cơ sở vật chất ................................................................................ 80
3.2.4. Tăng cƣờng cơ chế phối hợp trong công tác quản lý cơ sở vật chất .. 82
3.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở vật chất .............. 84
3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá việc quản lý cơ sở vật chất . 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 87
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 89
3.4.1. Quy mô tiến hành khảo nghiệm .......................................................... 89
3.4.2. Quy trình khảo nghiệm và cách đánh giá khảo nghiệm ...................... 89
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 91
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 99
1. Kết luận ....................................................................................................... 99
1.1. Về lý luận ............................................................................................... 99
1.2. Về thực tiễn ............................................................................................ 99


2. Khuyến nghị .............................................................................................. 100
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo .......................................................... 100
2.2. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện .................................................... 101
2.3. Các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú .................................................. 101
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ......102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 103
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
CSVC

CSVC-KT
CNTT
CBQL
CB
DH
GD
GV
GD&ĐT
GDQP
HS
KT-XH
PTN
PPDH
PTKT
PTDTNT
QL
QLGD
SL
TD
TB
THCS
THPT
TBGD

Viết đầy đủ
: Cơ sở vật chất
: Cơ sở vật chất kỹ thuật
: Công nghệ thông tin
: Cán bộ quản lý
: Cán bộ

: Dạy học
: Giáo dục
: Giáo viên
: Giáo dục và Đào tạo
: Giáo dục quốc phòng
: Học sinh
: Kinh tế - xã hội
: Phịng thí nghiệm
: Phƣơng pháp dạy học
: Phƣơng tiện kỹ thuật
: Phổ thông dân tộc nội trú
: Quản lý
: Quản lý giáo dục
: Số lƣợng
: Thể dục
: Thiết bị
: Trung học cơ sở
: Trung học phổ thông
: Thiết bị giáo dục


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn và điểm đánh giá cơ sở giáo dục của Thái Lan ............. 9
Bảng 1.2. Các điều kiện bảo đảm chất lƣợng giáo dục của Malaysia .............. 9
Bảng 2.1. Hạ tầng CSVC các trƣờng PTDTNT trên địa bàn tỉnh Đắk Nông 45
Bảng 2.2. Thực trạng trang bị CSVC phục vụ hoạt động giáo dục ..................... 48
Bảng 2.3. Đánh giá của học sinh về CSVC phục vụ dạy học và giáo dục .......... 50
Bảng 2.4. Thực trạng xây dựng, mua sắm, khai thác và sử dụng CSVC phục vụ giáo
dục và dạy học của các trƣờng PTDTNT trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ..................... 51
Bảng 2.5. Cơng tác bảo quản, bảo trì, sửa chữa, kiểm kê, thanh lý ..................... 52

Bảng 2.6. Thực trạng quản lý xây dựng, mua sắm và trang bị ............................ 53
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý sử dụng CSVC của các......................................... 55
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý việc bảo quản, bảo trì, sửa chữa ........................... 57
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý việc kiểm kê, thanh lý CSVC ............................... 59
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá CSVC ............................ 61
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp .......................... 91
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp ............................ 93
Bảng 3.3. Mức độ tƣơng quan giữa tính cần thiết................................................ 95


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình sƣ phạm ................... 27
Hình 1.2. Các chức năng quản lý cơ sở vật chất ............................................. 30
Biểu đồ 1.1. Đánh giá kết quả về tính cần thiết của các biện pháp .............. 91
Biểu đồ 1.2. Đánh giá kết quả về tính khả thi của các biện pháp ...................... 93


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt
Nam (khố XI) đã thơng qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm
2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số
88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chƣơng trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thơng, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo. Ngày 27 tháng 3 năm 2015, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành
Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chƣơng trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thơng. Mục tiêu đổi mới đƣợc Nghị quyết

88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thơng nhằm tạo chuyển biến căn bản, tồn diện về chất
lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định
hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến
thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực,
hài hồ đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh”.
Chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng mới đƣợc ban hành và
đang tích cực triển khai; phƣơng pháp giảng dạy và học tập có bƣớc đổi mới
tích cực. Trong quá trình đổi mới này, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học là một
trong những điều kiện cơ bản khơng thể thiếu để giáo viên, học sinh thực
hiện có hiệu quả mục tiêu dạy và học.
Cơ sở vật chất là điều kiện, công cụ quan trọng hỗ trợ đắc lực trong
hoạt động giáo dục và đào tạo của nhà trƣờng, đồng thời có mối tƣơng quan
giữa cơ sở vật chất trƣờng học và chất lƣợng giáo dục. Cơ sở vật chất cịn thể
hiện trình độ phát triển của nhà trƣờng. Sử dụng cơ sở vật chất hiệu quả


2
khơng chỉ góp phần hình thành tƣ duy khoa học cho học sinh mà cịn góp
phần phát triển kỹ năng nghề nghiệp của chính giáo viên. Mặt khác, Thơng tƣ
32/2018/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT ban hành chƣơng trình giáo dục phổ
thơng mới đặt ra yêu cầu đổi mới là nâng cao kỹ năng thực hành cho học sinh.
Do đó việc trang bị đủ CSVC và thiết bị dạy học là yêu cầu tối thiểu. Nhờ có
cơ sở vật chất hỗ trợ đã góp phần giảm nhẹ cơng việc của giáo viên và giúp
cho học sinh tiếp thu kiến thức đƣợc thuận lợi hơn.
Đề án đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông của Bộ GD&ĐT cũng
đã đánh giá: “CSVC của nhiều trường học chưa đáp ứng được yêu cầu giáo
dục toàn diện. Các trường có phịng thí nghiệm, thư viện, nhà tập thể dục
thể thao chiếm tỉ lệ rất nhỏ. Thiết bị giáo dục vừa thiếu vừa lạc hậu. Hiệu
quả sử dụng thiết bị giáo dục rất thấp. Công tác quản lý thiết bị trường học

còn yếu, số lượng cán bộ chuyên trách về thiết bị ít và thường là GV kiêm
nhiệm nên không phát huy được hiệu quả sử dụng thiết bị ở các cơ sở giáo
dục”. Việc quản lý CSVC của một số trƣờng PTDTNT chƣa đƣợc quan tâm
đúng mức. Các cơng trình đã hƣ hỏng, xuống cấp khơng đƣợc sửa chữa kịp
thời, cơng tác bảo vệ vẫn cịn bị coi nhẹ, dẫn đến tình trạng CSVC xuống
cấp nhanh chóng. Ở nhiều nơi việc sử dụng CSVC chƣa hợp lý, hiệu quả sử
dụng thấp, gây lãng phí lớn.
Cơ sở vật chất trƣờng học là điều kiện quan trọng góp phần bảo đảm
chất lƣợng dạy học của nhà trƣờng bên cạnh các điều kiện bảo đảm khác nhƣ
đội ngũ giáo viên, chƣơng trình học tập. Hoạt động giáo dục đào tạo địi hỏi
phải có những điều kiện vật chất, cơ sở hạ tầng cần thiết, thích hợp cho từng
loại hình giáo dục và đào tạo ở các cấp học và ngành đào tạo khác nhau nhƣ:
mầm non, phổ thông, chuyên nghiệp, đại học. Cơ sở hạ tầng trong ngành giáo
dục và đào tạo chính là cơ sở vật chất trƣờng học, chủ yếu bao gồm các khối
cơng trình của trƣờng nhƣ: lớp học, phịng thí nghiệm, thực hành, khu hành
chánh, khu ký túc xá, nhà bếp, nhà ăn, nhà ở giáo viên nội trú,… và các trang


3
thiết bị phục vụ cho các hoạt động dạy - học từ các loại bảng, bàn ghế, dụng
cụ dạy học đơn giản đến các thiết bị hiện đại nhƣ máy tính, máy chiếu…
Nhận thức rõ tầm quan trọng của cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trong
quá trình dạy học, ngành GD&ĐT tỉnh Đắk Nông đã quan tâm đến việc đầu tƣ
CSVC cho các cơ sở giáo dục phổ thơng. Bên cạnh đó, Sở GD&ĐT Đắk Nơng
cũng đã có nhiều văn bản hƣớng dẫn các trƣờng học thực hiện tốt việc quản lý
khai thác, sử dụng, bảo quản CSVC hiện có. Tuy nhiên, trên thực tế, việc đầu
tƣ, trang bị CSVC chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới cho giáo dục trung học
cả về số lƣợng và chất lƣợng. Thêm vào đó, cơng tác khai thác, sử dụng tại các
trƣờng chƣa phát huy đƣợc hết các tính năng, hiệu quả của cơ sở vật chất. Việc
quản lý, kiểm tra, giám sát việc sử dụng cơ sở vật chất chƣa đƣợc thƣờng

xun; cơng tác quản lý, bảo trì, bảo dƣỡng cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế,
chƣa đƣợc các nhà trƣờng quan tâm ...
Vì thế, để nâng cao chất lƣợng đào tạo trong bối cảnh đổi mới giáo dục
hiện nay, một trong những biện pháp có ý nghĩa quan trọng và cấp thiết là nâng
cao hiệu quả công tác quản lý cơ sở vật chất đủ về số lƣợng, đảm bảo chất
lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, phát huy tối đa hiệu quả, khả năng khai thác, sử dụng
cơ sở vật chất, từng bƣớc nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài “Quản lý cơ sở vật
chất ở các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nơng”
làm vấn đề nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích đánh giá thực
trạng cơng tác quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý cơ sở vật
chất ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nơng nhằm
góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của các nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu
đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thơng hiện nay.


4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú
tỉnh Đắk Nông trong việc xây dựng, sử dụng, bảo quản, bảo trì, sửa chữa, kiểm
kê, thanh lý trong giai đoạn vừa qua đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định.

Tuy nhiên, so với các yêu cầu về đổi mới giáo dục hiện nay, thì cơng
tác này vẫn cịn một số hạn chế, bất cập. Nếu nghiên cứu kỹ thực trạng và đề
ra các biện pháp quản lý phù hợp thì hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất sẽ đƣợc
cải thiện, góp phần nâng cao hơn nữa chất lƣợng giáo dục, dạy học ở các
trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong giai đoạn
hiện nay. Từ đó, cơng tác quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân
tộc nội trú tỉnh Đắk Nông sẽ chặt chẽ và khoa học hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý cơ sở vật chất ở các
trƣờng phổ thông dân tộc nội trú.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng cơ sở vật chất ở các trƣờng
phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thời gian qua.
- Đề xuất các biện pháp quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông
dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung khảo sát, đánh giá thực trạng
công tác quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên địa


5
bàn tỉnh Đắk Nông.
- Về đối tƣợng khảo sát: Đối tƣợng khảo sát là cán bộ quản lý, giáo
viên, học sinh, phụ huynh của các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
- Về địa bàn nghiên cứu: 8/8 trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
- Về thời gian khảo sát: Đề tài sẽ khảo sát từ giai đoạn 2019-2022
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hố các văn bản, tài
liệu và các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, qua đó nhằm xây dựng
cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất ở trƣờng phổ thông dân tộc nội trú.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
- Sử dụng phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi để điều tra, thu thập số
liệu, dữ liệu về thực trạng quản lý CSVC ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội
trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Nội dung điều tra: Tập trung khảo sát, nghiên cứu thực trạng quản lý cơ
sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Qua đó đánh giá đƣợc thực trạng, chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế và nguyên
nhân, đồng thời khảo nghiệm cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
- Cách thức điều tra: Xây dựng các bảng hỏi, câu hỏi phỏng vấn nhằm
thu thập thông tin từ các đối tƣợng khảo sát gồm cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên phụ trách cơ sở vật chất và học sinh.
 Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia:
Trƣng cầu ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực cơ sở vật chất và
các cán bộ quản lý, giáo viên có nhiều kinh nghiệm trong công tác sử dụng và
quản lý sử dụng cơ sở vật chất.


6
7.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng các phƣơng pháp thống kê và các công cụ phần mềm tin học
để xử lý, phân tích các kết quả khảo sát trong quá trình nghiên cứu.
8. Đóng góp của đề tài
- Luận văn đã tổng quan đƣợc một số vấn đề cơ bản về đối tƣợng
nghiên cứu, góp phần hệ thống hóa và phát triển cơ sở lý luận về quản lý cơ
sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú.
- Đã tiến hành nghiên cứu, phân tích đánh giá đúng thực trạng công tác

quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh
Đắk Nơng, là cơ sở quan trọng tìm ra nguyên nhân để giải quyết các vấn đề
trong công tác quản lý giáo dục của các nhà trƣờng.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá luận văn đã đề xuất các biện pháp quản
lý phù hợp với thực tiễn để tăng cƣờng hiệu quả quản lý cơ sở vật chất ở các
trƣờng phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Những kết quả nghiên cứu có thể là cơ sở khoa học cho việc xây dựng
các chính sách QLGD mang tính thực tiễn trong việc quản lý cơ sở vật chất ở
các trƣờng phổ thông dân tộc nội trú.
9. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 phần chính:
Phần thứ nhất: Mở đầu
Phần thứ hai: Nội dung, gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất ở trƣờng phổ thông
dân tộc nội trú
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông
dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thông dân
tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông


7
 Phần thứ ba: Kết luận và khuyến nghị
Ngoài ra cịn có các phần:
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Phụ lục


8
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT
Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Trong quá trình phát triển của khoa học giáo dục, hoạt động giáo dục và
dạy học đã đƣợc nghiên cứu có hệ thống từ thời Komenxky cho đến ngày nay.
Nhìn tổng quan các cơng trình nghiên cứu chỉ tập trung nhiều vào mục tiêu, nội
dung và phƣơng pháp của việc giáo dục và dạy học, còn CSVC, phƣơng tiện và
điều kiện để thực hiện các thành tố trên hầu nhƣ chƣa đƣợc quan tâm một cách
triệt để, đó là cơ sở vật chất của trƣờng học gồm đất đai, môi trƣờng tự nhiên,
trƣờng sở, các khối cơng trình phịng học tập, khối phòng hỗ trợ học tập, khối
phụ trợ, khu sân chơi, thể dục thể thao, khối phục vụ sinh hoạt, hạ tầng kỹ thuật
phục vụ giáo dục và dạy học, phịng học, phịng thí nghiệm thực hành, bàn ghế
GV và HS, bảng, thiết bị và các trang thiết bị khác…
Trên thế giới, thế kỷ XVI đã có những cơng trình nghiên cứu về
CSVCTB nhƣ Komenski, nhà GD Tiệp Khắc. Về sau trƣờng phái GD Liên Xơ
cũng có các nhà GD nhƣ Usinski; A. N. Leontiev hay J. H.Pestalossi ngƣời
Thụy Sĩ đã phát triển quan điểm DH trực quan để đạt hiệu quả cao.
Cho đến thời V.A Xukhomlinski, Nhà sƣ phạm nổi tiếng của nƣớc Nga
trong tác phẩm “Trƣờng trung học Pavlƣsh” đã tổng kết kinh nghiệm công tác
giảng dạy - giáo dục trong nhà trƣờng trung học, đề cập đến vị trí vai trị CSVC
trƣờng học.
+ Trong cuốn “Tổ chức lao động của hiệu trƣởng”, tác giả Zakharốp đã
trình bày về yêu cầu, điều kiện và tác dụng của CSVC của trƣờng học [dẫn
theo 28].
+ Trong cuốn “Những vấn đề quản lý trƣờng học” của các tác giả P.V.
Zimin - M.I. Kônđkốp - N.I. Saxerđôtôp đã đề cập các phƣơng tiện cơ sở vật


9

chất của trƣờng học (thiết bị của các phòng học, hệ thống các phịng học trong
trƣờng phổ thơng…), đồng thời cũng nêu ra yêu cầu và cách thức quản lý các
phƣơng tiện nhƣng mang tính chất khái quát [dẫn theo 27].
Trong những năm gần đây có một số nghiên cứu có đề cập đến CSVC:
+ Evaluation Rating criteria for the VTE Institution. ADB/ILO Bangkok 1997, đƣa ra 9 tiêu chuẩn và điểm đánh giá cơ sở giáo dục - đào tạo:
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn và điểm đánh giá cơ sở giáo dục của Thái Lan
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Các chuẩn
Triết lý
Tổ chức và quản lý
Chƣơng trình giáo dục và đào tạo
Đội ngũ cán bộ quản lý - giáo viên
Thƣ viện và các nguồn lực cho dạy học
Tài chính
Khn viên nhà trƣờng và CSVC (cơng trình)
Xƣởng thực hành, PTN, TB và vật liệu
Dịch vụ ngƣời học
TỔNG

Điểm tối đa

25
45
135
95
25
50
40
60
35
500

Các điều kiện cơ sở hạ tầng của nhà trƣờng: khuôn viên, CSVC và thƣ
viện chiếm 125/500 tổng điểm chung [dẫn theo 17].
+ Country Report on Quality Assurance in Higher Education, Bangkok
- Thailand, 1998, đƣa ra tỉ lệ đánh giá các điều kiện bảo đảm chất lƣợng giáo
dục của Malaysia với 6 chỉ số:
Bảng 1.2. Các điều kiện bảo đảm chất lƣợng giáo dục của Malaysia
TT
1
2
3
4
5
6

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
Các thông tin chung về GD-ĐT
Đội ngũ giáo viên
Chƣơng trình đào tạo
Cơ sở vật chất và trang thiết bị

Hệ thống quản lý
Kiểm tra - Đánh giá
TỔNG

TỈ LỆ ĐÁNH GIÁ
5%
30%
20%
20%
15%
10%
100%


10
Các điều kiện đảm bảo về CSVC cho công tác đào tạo chiếm 20% tổng
điểm đánh giá chung [17].
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Kế thừa và phát huy những lý thuyết về GD của nền GD học thế giới, Việt
Nam cũng có nhiều nghiên cứu về CSVC và QL việc sử dụng CSVC.
Về vấn đề này, có thể kể đến các nhà khoa học tiêu biểu đã phát triển
và truyền bá lý luận về nguyên tắc DH trực quan nhƣ Tô Xuân Giáp, Trần
Đức Vƣợng, ... đặt cơ sở vững chắc cho việc sử dụng CSVC, trong việc đổi
mới phƣơng pháp dạy học ở nƣớc ta.
Cơ sở vật chất ở các trƣờng phổ thơng đã có rất nhiều văn bản của
Đảng và Nhà nƣớc đề cập đến, đồng thời các nhà nghiên cứu, các nhà sƣ
phạm trong cả nƣớc cũng quan tâm, thể hiện trên các văn bản, sách, tạp chí và
những đề tài nghiên cứu khoa học. Có thể tạm chia ra làm hai giai đoạn:
a) Giai đoạn trước cuộc cải cách GD lần thứ ba, từ năm 1979 trở về trước
Điều lệ trƣờng Phổ thông 1976 đã nêu: Để thực hiện nhiệm vụ giáo dục

toàn diện, nhà trƣờng phải có kế hoạch cùng chính quyền địa phƣơng từng
bƣớc xây dựng CSVC-KT cho nhà trƣờng. Trƣớc hết chính quyền cần giúp
đỡ nhà trƣờng phấn đấu xây dựng những CSVC-KT tối thiểu nhƣ sau:
- Có đủ phịng học bàn ghế, bảng đen đúng quy cách.
- Có đủ sách giáo khoa dùng chung cho học sinh; có đủ tạp chí chun
mơn, sách báo tham khảo cần thiết để giúp GV làm tốt cơng tác giảng dạy và
tự bồi dƣỡng.
- Có tủ thí nghiệm và những thiết bị dạy học khác nhau theo tiêu chuẩn
thiết bị thí nghiệm tối thiểu.
- Có xƣởng trƣờng, vƣờn trƣờng, bãi tập và một số cơ sở thực hành
khác đủ để thực hiện chƣơng trình sinh vật, thể dục thể thao, kỹ thuật công
nghiệp, nông nghiệp và lao động sản xuất.


11
- Có tủ đựng hồ sơ về hành chính và chuyên môn và những phƣơng tiện
làm việc tối thiểu khác.
- Nhà trƣờng phải tổ chức tốt việc xây dựng bảo quản và sử dụng
CSVC-KT.
- CSVC-KT của nhà trƣờng chủ yếu phục vụ cho việc giáo dục và học
tập. Không một cơ quan hay cá nhân nào đƣợc tự ý sử dụng CSVC-KT của
nhà trƣờng vào mục đích khác khơng trực tiếp phục vụ cho công tác giáo dục
HS, kể cả trong thời gian nghỉ hè. Trƣờng hợp đặc biệt, cơ quan, đoàn thể ở
địa phƣơng muốn sử dụng trƣờng sở, phải đƣợc hiệu trƣởng đồng ý.
- Chính quyền địa phƣơng nơi trƣờng đóng có trách nhiệm giúp đỡ nhà
trƣờng bảo quản CSVC-KT đã có.
Điều lệ trƣờng Phổ thơng 1979 nêu: Hiệu trƣởng trƣờng PT có nhiệm vụ:
- Có kế hoạch hàng năm bổ sung CSVC-KT của nhà trƣờng để bảo đảm
các nhiệm vụ giáo dục toàn diện HS.
- Quản lý tồn bộ thiết bị, tài sản, CSVC-KT đã có, vào việc giáo dục HS.

b) Giai đoạn từ cuộc cải cách giáo dục lần thứ ba (năm 1979) tới nay
Nghị quyết 14 về CCGD ngày 11/01/1979 của Bộ Chính trị Đảng
CSVN đã khẳng định: Phải tăng cƣờng CSVC-KT các trƣờng học vì CSVCKT của trƣờng học là những điều kiện vật chất cần thiết giúp HS nắm vững
kiến thức, tiến hành lao động sản xuất, thực nghiệm, nghiên cứu khoa học,
hoạt động văn nghệ, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo và rèn luyện thân thể… bảo
đảm thực hiện tốt phƣơng pháp giáo dục và đào tạo mới. Phối hợp những cố
gắng đầu tƣ của Nhà nƣớc với sự đóng góp của nhân dân, của các ngành, các
cơ sở sản xuất và sức lao động của thầy trò trong việc xây dựng trƣờng sở,
phịng thí nghiệm, xƣởng trƣờng, vƣờn trƣờng, bổ sung thƣ viện, chế tạo và
sửa chữa những thiết bị học tập, giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Cần ban
hành những quy chế nhằm tổ chức sử dụng hợp lý những thiết bị. Đƣa vào
trƣờng học những phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại, nhƣ máy ghi âm, điện ảnh,


12
vơ tuyến truyền hình và những phƣơng tiện kỹ thuật nghe - nhìn khác. Đi đơi
với xây dựng mới, cần tổ chức tốt việc bảo quản và sử dụng những CSVC-KT
hiện có. Điều lệ trƣờng Trung học năm 2000 có một chƣơng riêng biệt
(chƣơng VI - Điều 41 và 42) nói về trƣờng sở bao gồm: địa điểm và các các
khối cơng trình của trƣờng trung học.
* Điều 41: Quy định về trƣờng học
1. Địa điểm:
a. Trƣờng học là một khu riêng đƣợc đặt trong môi trƣờng thuận lợi cho
giáo dục.
b. Trƣờng phải có tƣờng bao quanh, có cổng trƣờng, biển trƣờng.
c. Tổng diện tích mặt bằng của trƣờng tính theo đầu HS/1 ca học ít nhất
phải đạt: 6m2/HS đối với thành phố, thị xã; 10m2/HS ngoại thành (ngoại thị)
và vùng nơng thơn.
2. Cơ cấu khối cơng trình:
- Khối phịng học, phịng học bộ mơn;

- Khối phục vụ học tập;
- Khối phịng hành chính;
- Khu sân chơi bãi tập;
- Khu vệ sinh;
- Khu để xe.
* Điều 42: Quy định cụ thể cho các khối cơng trình
1. Phịng học, phịng học bộ mơn
a. Phịng học
- Có đủ phịng học để học nhiều nhất hai ca trong một ngày;
- Phòng học đƣợc xây dựng theo mẫu thiết kế của Bộ GD&ĐT;
- Phòng học có đủ bàn ghế HS, bàn ghế của GV, bảng viết.
b. Phịng học bộ mơn


13
- Xây dựng theo mẫu thiết kế của Bộ GD&ĐT, có đủ thiết bị, máy móc,
dụng cụ thực hành và bàn ghế theo quy cách riêng của từng môn học để thực
hiện giờ học cho 45HS/ca.
- Có hệ thống tủ bảo quản các thiết bị, đồ dùng dạy học, có hệ thống
chiếu sáng, cấp nƣớc, thoát nƣớc theo yêu cầu riêng của từng loại phòng.
2. Khối phục vụ học tập gồm: nhà tập đa năng, thƣ viện, phòng TBDH,
phòng hoạt động Đồn, phịng truyền thống.
3. Khối hành chính - quản trị gồm: phịng làm việc của hiệu trƣởng,
phó hiệu trƣởng, văn phòng, phòng GV, phòng y tế học đƣờng, nhà kho,
phòng thƣờng trực. Các phòng này phải đƣợc trang bị bàn, ghế, tủ, thiết bị
làm việc.
4. Khu sân chơi, bãi tập: Có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích
mặt bằng của trƣờng: khu sân chơi có vƣờn hoa, cây bóng mát và đảm bảo vệ
sinh; khu bãi tập có đủ thiết bị luyện tập thể dục thể thao và đảm bảo an toàn.
5. Khu vệ sinh và hệ thống cấp thốt nƣớc.

a. Khu vệ sinh đƣợc bố trí hợp lý theo từng khu làm việc, học tập cho GV
và HS, có đủ nƣớc, ánh sáng, đảm bảo vệ sinh, khơng làm ơ nhiễm mơi trƣờng.
b. Có hệ thống cấp nƣớc sạch, hệ thống thoát nƣớc cho tất cả các khu
vực theo đúng quy định vệ sinh môi trƣờng.
6. Khu để xe: bố trí hợp lý trong khn viên trƣờng, đảm bảo an tồn,
trật tự, vệ sinh. Nhìn chung, các văn bản pháp quy của Nhà nƣớc dần dần đã
định hình rõ nét về khái niệm, về các yêu cầu và các yếu tố cấu thành nên
CSVC-KT. Tuy nhiên, có thể chia ra thành hai hƣớng nghiên cứu chính:
- Hướng thứ nhất là các nghiên cứu cơ bản mang tính lý luận nhằm xác
định nội hàm của khái niệm CSVC, xác định mục tiêu, vị trí, vai trị, nhiệm vụ
và nội dung của CSVC là chủ yếu. Cụ thể có một số sách viết về tổ chức và
quản lý CSVC của trƣờng học nhƣ nhóm tác giả Nguyễn Văn Lê và Nguyễn


14
Hữu Thanh Bình (năm 1983); của Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn (năm 1987) và của
Nguyễn Văn Lê và Đỗ Hữu Tài (năm 1997).
- Hướng thứ hai là một số bài viết về kinh nghiệm thực tiễn quản lý
CSVC ở trƣờng phổ thông mà tác giả là giáo viên, cán bộ quản lý trƣờng PT.
Điểm qua hệ thống các nghiên cứu nói trên cho thấy các tác giả đi sâu vào
việc nghiên cứu cơ bản về CSVC-KT ở trƣờng học, nghiên cứu thực nghiệm,
tổng kết kinh nghiệm thực tiễn nhằm xây dựng: các chuẩn thiết kế thích hợp,
các yêu cầu tối thiểu, các quan điểm tƣ tƣởng nhận thức về CSVCKT trƣờng
học, quy trình tổ chức và đổi mới phƣơng pháp quản lý CSVC-KT trƣờng phổ
thông. Các nghiên cứu về quản lý CSVC-KT chƣa đƣợc thực hiện nhiều, có
chăng chỉ có một số đề tài nghiên cứu hay những bài báo nói về một bộ phận,
một khía cạnh của CSVC-KT nhƣ: Thực hành ở trƣờng phổ thông chỉ bằng lý
thuyết chia hai của tác giả Hồng Quân và Minh Quân đăng trên báo Sài Gịn
giải phóng ngày 18/9/2001; Bàn ghế học tập với phong cách công nghiệp của
tác giả Thu Hà đăng trên báo Giáo dục và Thời đại ngày 22/4/2004; Những

định hƣớng cơ bản cho việc xây dựng danh mục thiết bị dạy học trƣờng Trung
học phổ thông phân ban của tác giả Trần Đức Vƣợng đăng trên Tạp chí Trung
tâm Khoa học Giáo dục số 107/2004; Quan niệm về hiệu quả trong giáo dục
và hiệu quả sử dụng học liệu, phƣơng tiện, TBGD của tác giả Đặng Thành
Hƣng. Có thể nói các nghiên cứu về quản lý CSVC ở trƣờng phổ thơng chƣa
đƣợc thực hiện nhiều, chính vì vậy trong điều kiện công tác của bản thân,
chúng tôi thấy cần có sự nghiên cứu cơ bản về thực trạng quản lý CSVC ở các
trƣờng PTDTNT, tỉnh Đắk Nông, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý của
hiệu trƣởng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng CSVC phục vụ cho việc dạy học tại các trƣờng PTDTNT, tỉnh Đắk Nông.


×