Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng trường mầm non trên địa bàn tỉnh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HÀ THỊ VƢỢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG
TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. DƢƠNG BẠCH DƢƠNG


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng
trƣờng mầm non trên địa bàn tỉnh Đắk Nông” là kết quả nghiên cứu của
bản thân tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Dƣơng
Bạch Dƣơng và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu
nào của ngƣời khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả

Hà Thị Vƣợng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TRƢỜNG MẦM NON .................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 10
1.2.1. Chất lƣợng, chất lƣợng giáo dục, chất lƣợng giáo dục trƣờng mầm
non, đảm bảo chất lƣợng .................................................................................. 10
1.2.2. Kiểm định chất lƣợng, kiểm định chất lƣợng giáo dục, kiểm định
chất lƣợng giáo dục mầm non .......................................................................... 11
1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý chất lƣợng giáo dục ........................ 13
1.2.4. Quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng mầm non..... 15
1.3. Hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng mầm non ............................. 15
1.3.1. Mục tiêu, nguyên tắc, đối tƣợng kiểm định chất lƣợng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trƣờng mầm non .................................. 15
1.3.2. Tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo đánh giá trƣờng mầm non ........................ 16
1.3.3 Quy trình, chu kỳ kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng mầm non ....... 17
1.3.4. Công nhận kết quả và cấp chứng nhận đạt kiểm định chất lƣợng
giáo dục trƣờng mầm non ......................................................................................... 19
1.3.5. Lực lƣợng tham gia công tác KĐCLGD trƣờng mầm non .................... 20
1.3.6. Điều kiện phục vụ hoạt động KĐCLGD trƣờng mầm non .................... 21



1.4. Quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng mầm non ................ 22
1.4.1. Mục tiêu quản lý KĐCLGD trƣờng mầm non ....................................... 22
1.4.2. Chức năng của Sở GD&ĐT đối với KĐCLGD trƣờng mầm non.......... 22
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động KĐCLGD trƣờng mầm non ...................... 24
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục
trƣờng mầm non ........................................................................................................ 31
1.5.1. Yếu tố khách quan .................................................................................. 31
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................... 32
Tiểu kết chƣơng 1...................................................................................................... 33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT
LƢỢNG GIÁO DỤC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG ....................................................................................................................... 34
2.1. Khái quát quá trình điều tra khảo sát ................................................................. 34
2.1.1 Mục tiêu khảo sát .................................................................................... 34
2.1.2. Đối tƣợng - Địa bàn khảo sát ................................................................. 34
2.1.3. Nội dung khảo sát ................................................................................... 34
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................ 35
2.1.5. Tổ chức khảo sát ..................................................................................... 35
2.2. Khái quát về đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội và giáo dục tỉnh Đắk Nông .... 36
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Đắk Nông .............................. 36
2.2.2. Đặc điểm của giáo dục mầm non tỉnh Đắk Nông .................................. 38
2.3. Thực trạng về hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục các trƣờng mầm
non tỉnh Đắk Nông .................................................................................................... 41
2.3.1. Thực trạng về mục tiêu, nguyên tắc, đối tƣợng của KĐCLGD trƣờng
mầm non............................................................................................................ 41
2.3.2. Thực trạng tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ báo đánh giá trƣờng mầm non ... 42
2.3.3. Thực trạng thực hiện quy trình, chu trình tự đánh giá và đánh giá
ngồi trƣờng mầm non ..................................................................................... 44
2.3.4. Thực trạng về cơng nhận kết quảvà đạt chuẩn chất lƣợng giáo dục ...... 50

2.3.5. Thực trạng tham gia và năng lực làm việc của các lực lƣợng phối
hợp hoạt động KĐCLGD trƣờng mầm non...................................................... 51
2.3.6. Thực trạng điều kiện phục vụ hoạt động KĐCLGD trƣờng mầm non .. 53
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng mầm


non trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ................................................................................ 54
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động KĐCLGD trƣờng mầm non .... 54
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động KĐCLGD trƣờng mầm non .... 55
2.4.3 Thực trạng quản lý quy trình, chu kỳ kiểm định chất lƣợng giáo dục
trƣờng mầm non ............................................................................................... 56
2.4.4 Thực trạng quản lý công nhận kết quả và đạt chuẩn kiểm định chất
lƣợng giáo dục mầm non .................................................................................. 59
2.4.5. Thực trạng quản lý phối hợp các lực lƣợng tham gia tự đánh giá và
đánh giá ngoài trƣờng mầm non ....................................................................... 59
2.4.6. Thực trạng quản lý điều kiện phục vụ hoạt động KĐCLGD trƣờng mầm
non .................................................................................................................... 61
2.5 Sự ảnh hƣởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động KĐCLGD trƣờng MN ..... 64
2.5.1 Cơ chế tài chính ....................................................................................... 64
2.5.2 Tổ chức tổ máy và phân cấp .................................................................... 64
2.5.3 Tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng trƣờng mầm non................................... 65
2.5.4 Năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên tại các trƣờng mầm non ........... 65
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo
dục tại các trƣờng mầm non tỉnh Đắk Nông ............................................................. 66
2.6.1. Ƣu điểm .................................................................................................. 66
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 66
Tiểu kết chƣơng 2...................................................................................................... 69
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT
LƢỢNG GIÁO DỤC TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG ....................................................................................................................... 70

3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ...................................................................... 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và thực tiễn .................................... 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ...................................... 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ...................................... 71
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ........................................ 71
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng trƣờng mầm non trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông .............................................................................................. 72
3.2.1. Biện pháp 1: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận
thức về ý nghĩa của việc kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng mầm non ..... 72


3.2.2. Lập kế hoạch hoạt động KĐCLGD trƣờng mầm non ............................ 76
3.2.3. Hoàn thiện các quy định về hoạt động KĐCLGD mầm non ................. 79
3.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm định chất
lƣợng giáo dục trƣờng mầm non ...................................................................... 82
3.2.5. Xây dựng quy trình chi tiết viết báo cáo tự đánh giá cho các trƣờng
mầm non thực hiện KĐCLGD ......................................................................... 85
3.2.6. Xây dựng đội ngũ cốt cán về tƣ vấn xây dựng, đánh giá trƣờng đạt
chuẩn chất lƣợng giáo dục trên địa bàn mỗi địa phƣơng ................................. 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 88
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ......... 89
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................... 89
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm .......................................................................... 89
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ........................................................................... 90
3.4.4. Phƣơng pháp khảo nghiệm ..................................................................... 90
3.4.5 Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 90
3.4.6. Nhận xét chung ....................................................................................... 91
Tiểu kết chƣơng 3...................................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 94
1. Kết luận ................................................................................................................. 94

2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 94
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................... 94
2.2. Đối với UBND tỉnh, huyện, thành phố và các cơ quan chức năng ........... 95
2.3 Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo................................................................. 95
2.4. Đối với các trƣờng mầm non ..................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 96
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

: Cán bộ quản lý

CB, GV, NV

: Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CLGD

: Chất lƣợng giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

HS


: Học sinh

KĐCLGD

: Kiểm định chất lƣợng giáo dục

NXB

: Nhà xuất bản

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân

CSGD

: Cơ sở giáo dục

GDMN

: Giáo dục mầm non


MN

: Mầm non

QL

: Quản lý

QLCL

: Quản lý chất lƣợng


\

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Quy trình đánh giá ngồi trƣờng mầm non ......................................................... 18
Bảng 1.2. Quy trình đánh giá ngoài trƣờng mầm non ......................................................... 26
Bảng 2.1. Kết quả số phiếu khảo sát phát ra và thu vào ...................................................... 35
Bảng 2.2. Bảng phát triển giáo dục mầm non từ 2015-2021 .............................................. 39
Bảng 2.3. Số liệu học sinh nhà trẻ, mẫu giáo 2015-2021 .................................................... 39
Bảng 2.4. Bảng đội ngũ giáo viên mầm non tỉnh Đắk Nông .............................................. 40
Bảng 2.5. Bảng thực trạng phịng học mầm non tỉnh Đắk Nơng 2015-2021.................... 41
Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức của đội ngũ về hoạt động KĐCLGD trƣờng
mầm non ................................................................................................ 42
Bảng 2.7. Thực trạng tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ báo đánh giá KĐCL trƣờng
mầm non ................................................................................................ 43
Bảng 2.8. Khảo sát thực trạng quy trình tự đánh giá KĐCLGD trƣờng mầm non........... 44
Bảng 2.9. Thống kê kết quả đánh giá ngoài (ĐGN) các trƣờng mầm non tỉnh Đắk
Nông đến thời điểm này ........................................................................................ 47

Bảng 2.10. Khảo sát về quy trình làm việc của đồn đánh giá ngồi................................ 48
Bảng 2.11. Thực trạng Cơng nhận kết quả và đạt chuẩn chất lƣợng giáo dục .................. 50
Bảng 2.12. Thực trạng tham gia tự đánh giá KĐCLGD của trƣờng mầm non
trên địa bàn............................................................................................. 51
Bảng 2.13. Lực lƣợng của các Phòng GD&ĐT tham gia KĐCLGD ................................ 52
Bảng 2.14. Thực trạng và trình độ của đồn Đánh giá ngồi.............................................. 53
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý mục tiêu của hoạt động KĐCLGD ....... 54
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý mục tiêu của hoạt động KĐCLGD ....... 55
Bảng 2.17.Thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá ở trƣờng mầm non......................... 56
Bảng 2.18. Khảo sát thực trạng quản lý quy trình đánh giá ngồi và công nhận.............. 57
Bảng 2.19. Khảo sát thực trạng quản lý các lực lƣợng tham gia tự đánh giá ................... 60
Bảng 2.20. Khảo sát thực trạng quản lý các lực lƣợng tham gia đánh giá ngoài ............. 61
Bảng 2.21. Khảo sát thực trạng điều kiện hoạt động tự đánh giá ...................................... 62
Bảng 2.22. Khảo sát thực trạng điều kiện công tác đánh giá ngoài .................................... 63
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ tính cần thiết của các biện pháp quản lý
hoạt động KĐCLGD các trƣờng mầm non tỉnh Đắk Nông............................... 90
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm mức độ tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động KĐCLGD các trƣờng mầm non tỉnh Đắk Nông ....................................... 91


\

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình QLCL cơ sở giáo dục............................................................................ 14
Sơ đồ 1.2: Quy trình KĐCL trƣờng mầm non chu kỳ 5 năm ............................................. 17
Sơ đồ 1.3: Quy trình đánh giá ngồi trƣờng mầm non theo tiêu chuẩn ............................. 18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phân cấp và chức năng quản lý KĐCLGD trƣờng MN của Sở
GD&ĐT .................................................................................................................. 24



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc Việt Nam nói chung và tỉnh Đắk Nơng nói riêng cùng với sự
phát triển của nền văn minh 4.0 con ngƣời giao lƣu trong thế giới phẳng ngồi
chính trị kinh tế ra thì giáo dục cũng là một u cầu khơng thể thiếu trong giai
đoạn hiện nay. Thực hiện Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ
tƣớng Chính phủ và Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 19/6/2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án phát triển Giáo dục
mầm non giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, mục tiêu chung của
Quyết định này là “Củng cố, phát triển mạng lƣới trƣờng, lớp mầm non theo
hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế phù hợp với điều
kiện kinh tế-xã hội của địa phƣơng, đáp ứng nhu cầu đến trƣờng của trẻ em. Đa
dạng hóa các phƣơng thức, nâng cao chất lƣợng ni dƣỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em theo hƣớng đạt chuẩn chất lƣợng giáo dục mầm non trong khu vực và
quốc tế; củng cố, duy trì và nâng cao chất lƣợng phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi, chuẩn bị tốt cho trẻ em vào học lớp Một; phát triển giáo dục mầm
non cho trẻ em dƣới 5 tuổi”. Qua các văn bản chỉ đạo cho chúng ta thấy Đảng và
Nhà nƣớc Việt Nam rất quan tâm đến công tác xây dựng chất lƣợng giáo dục
trƣờng mầm non, đồng thời trở thành một chủ trƣơng lớn thể hiện tầm nhìn, tính
chiến lƣợc của ngành giáo dục nhằm đảm bảo chất lƣợng, phát triển giáo dục
theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa và xã hội hóa. Vì nhƣ chúng ta biết giáo dục
mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân và dạy trẻ trong
giai đoạn vàng nhằm giúp trẻ phát triển toàn diện 5 mặt: nhận thức, thẩm mỹ, thể
chất, tình cảm xã hội và ngơn ngữ, mà trẻ mầm non học tập thông qua sự bắt
chƣớc, khám phá-trải nghiệm đúng sai để tiếp nhận thế giới sự vật xung quanh
trẻ. Đối với ngƣời làm giáo dục, họ đều mong muốn có thể tạo ra một mơi trƣờng
học tập tốt nhất cho các bé để phụ huynh an tâm gửi gắm trẻ cũng là để chứng minh
đƣợc năng lực, vị thế của nhà trƣờng, giáo viên với cộng đồng xã hội. Tuy nhiên,

không phải trƣờng mầm non nào cũng xây dựng đƣợc thƣơng hiệu đạt chất lƣợng
dạy học đem lại hiệu quả tối ƣu dành cho trẻ. Vì thế để đánh giá một trƣờng mầm


2
non có hiệu quả giáo dục hay khơng chính là nhìn vào kết quả học tập của trẻ tại
trƣờng.
Tỉnh Đắk Nơng đƣợc thành lập năm 2004, có 31 dân tộc cùng sinh sống,
trong đó dân tộc thiểu số chiếm 30,3%, điều kiện kinh tế xã hội cịn rất nhiều
khó khăn nhƣng theo báo cáo kết quả kiểm định CLGD có hơn 70% tổng số
trƣờng mầm non đã hoàn thành báo cáo tự đánh giá, trong đó có hơn 50% các
trƣờng đã đánh giá ngồi.
Trong những năm gần đây, cơng tác kiểm định chất lƣợng (KĐCL) đã có
những thành tựu nhất định và hiện nay đang tiếp tục đổi mới các giải pháp phát
huy hiệu quả góp phần duy trì đảm bảo nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các
trƣờng đó là hiện nay GDMN tỉnh Đắk Nơng có thêm nhiều cơ sở giáo dục đƣợc
thành lập, đƣợc đánh giá kiểm định chất lƣợng đồng nghĩa với việc có thêm nhiều
trƣờng nâng cao đƣợc các tiêu chuẩn về tổ chức và quản lý nhà trƣờng; chất lƣợng
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; cơ sở vật chất và thiết bị
dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục;… Ngƣời hƣởng lợi cuối cùng từ
quá trình phấn đấu đạt các mức của tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng, trƣờng chuẩn
quốc gia đối với trƣờng mầm non chính là trẻ.
Tại tỉnh Đắk Nơng, sau gần 10 năm triển khai công tác kiểm định chất lƣợng
giáo dục bên cạnh những mặt đạt đƣợc, công tác kiểm định chất lƣợng cịn một số khó
khăn và mâu thuẫn trong quá trình hoạt động nhƣ: một bộ phận cán bộ quản lý giáo dục
các cấp và giáo viên nhà trƣờng nhận thức chƣa đầy đủ về mục đích, ý nghĩa, tầm quan
trọng của công tác kiểm định CLGD đối với yêu cầu nâng cao chất lƣợng giáo dục
trƣờng mầm non; Kiến thức, kỹ năng thực hiện các khâu trong quy trình thực hiện
kiểm định CLGD của các nhà trƣờng còn hạn chế dẫn đến kết quả thực hiện chƣa đáp
ứng yêu cầu đề ra. Chất lƣợng báo cáo tự đánh giá của nhà trƣờng chƣa phản ánh đúng

thực tiễn của nhà trƣờng, chƣa nhận thức đƣợc tác động tích cực của công tác kiểm
định CLGD đối với việc nâng cao chất lƣợng quản lý, dạy và học của nhà trƣờng; một
số phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) chỉ đạo thiếu kiên quyết, không thực hiện
triển khai đúng tiến độ, đội ngũ cán bộ làm công tác bảo đảm và kiểm định chất lƣợng
giáo dục của một số đơn vị nhà trƣờng; ln có sự thay đổi nên ảnh hƣởng hiệu quả
triển khai; chƣa quan tâm bồi dƣỡng đội ngũ làm công tác kiểm định chất lƣợng giáo


3
dục chƣa tƣơng xứng và hiệu quả chƣa cao…
Việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn làm tiền đề, đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động KĐCL giáo dục mầm non trong giai đoạn tới là cần thiết và
cấp bách nhằm phát huy thế mạnh nội lực, tranh thủ sự ủng hộ ngoại lực, khắc phục
những tồn tại khó khăn của các nhà trƣờng, các địa phƣơng để cho trẻ thơ có một
mơi trƣờng giáo dục tốt góp phần trong việc xây dựng ngƣời cơng dân toàn cầu
trong tƣơng lai.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác quản lý kiểm định chất
lƣợng giáo dục và xuất phát từ thực tế tôi đã chọn đề tài "Quản lý hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non trên địa bàn tỉnh Đắk Nông"
làm luận văn thạc sĩ, nhằm góp phần nâng cao đảm bảo chất lƣợng giáo dục mầm
non tại các nhà trƣờng trên địa bàn tỉnh Đắk Nơng nói riêng và cả nƣớc nói
chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng vấn đề
nghiên cứu luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng
giáo dục trƣờng mầm non trên địa bàn tỉnh Đắk Nơng, góp phần nâng cao hiệu quả
kiểm định chất lƣợng giáo dục ở trƣờng mầm non của tỉnh Đắk Nơng nói riêng và
chất lƣợng giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Đắk Nông nói chung.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục các trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục các trƣờng mầm non tỉnh Đắk
Nông.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục tại các trƣờng mầm non ở tỉnh
Đắk Nông hiện nay thực sự đã đƣợc lãnh đạo chuyên môn tại địa phƣơng quan tâm
để triển khai kịp thời theo đúng lộ trình cấp trên đề ra, tuy nhiên hiệu quả của hoạt
động KĐCLGD chƣa cao, điều này do nhiều nguyên nhân: đội ngũ thực hiện nhiệm
vụ kiểm định chất lƣợng giáo dục thiếu tuân thủ trong các khâu: quy trình, các kế


4
hoạch chu kỳ kiểm định chất lƣợng giáo dục, vận hành-đo lƣờng, đánh giá thu thậpxử lý số liệu, tự đánh giá và đánh giá ngoài…Trên cơ sở lý luận đã xác lập và đánh
giá thực trạng, các biện pháp do luận văn đề xuất có tính cấp thiết và khả thi có thể
góp phần nâng cao chất lƣợng kiểm định giáo dục trƣờng mầm non trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo
dục ở trƣờng mầm non.
- Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động KĐCLGD ở các trƣờng mầm non
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động KĐCLGD các trƣờng mầm non
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu thực tế 2018-2021 và đề xuất biện pháp quản lý cho
giai đoạn 2022 - 2026.
- Địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu 80 trƣờng mầm non, mẫu giáo trên địa bàn
8 huyện-thành phố của tỉnh Đắk Nông
- Phạm vi về quy mô: Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động kiểm định

chất lƣợng trƣờng mầm non của Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Nông.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận về kiểm định chất lƣợng
giáo dục và quản lý công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục các trƣờng mầm non để
xây dựng khung lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp khảo sát, điều tra bằng phiếu hỏi: Đối với các đại diện UBND
huyện, phòng Giáo dục và Đào tạo, các Cán bộ quản lý, giáo viên của các trƣờng
mầm non, mẫu giáo về hoạt động kiểm định chất lƣợng. Đồng thời thu thập, phân
tích, tổng hợp các số liệu về kiểm định chất lƣợng ở cơ sở giáo dục mầm non, xin ý
kiến chuyên gia về biện pháp quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục.
- Phƣơng pháp nghiên cứu hồ sơ: đó là báo cáo tự đánh giá nhà trƣờng và các


5
minh chứng kèm theo, hồ sơ về bảo đảm chất lƣợng giáo dục tại các phòng Giáo
dục và Đào tạo.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia để đánh giá tính khả thi
tính hiệu quả của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phƣơng pháp thống kê tốn học để xử lý, phân tích các số liệu của
đề tài; sử dụng các bảng biểu, sơ đồ…
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, các danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ,
từ viết tắt, luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục
các trƣờng mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục các
trƣờng mầm non ở tỉnh Đắk Nông.

Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục
các trƣờng mầm non ở tỉnh Đắk Nông.


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Căn cứ Nghị Quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã xác định rõ
mục tiêu của giáo dục đào tạo. Tỉnh Đắk Nông đã ban hành Quyết định số
905/QĐ-UBND ngày 19/6/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
về việc phê duyệt Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 trên
địa bàn tỉnh Đắk Nơng để góp phần thực hiện mục tiêu của Nghị quyết số 29NQ/TW thì hoạt động kiểm định CLGD đƣợc chú trọng đó là đổi mới quản lý
chất lƣợng giáo dục.
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngồi
Nhóm tác giả LazrVLSCEANU, Laura Grunberg, và Danparalea (UNESCO
2007)-Những thuật ngữ và định nghĩa cơ bản trong đảm bảo chất lƣợng và kiểm
định chất lƣợng giáo dục. Nghiên cứu này đã tổng hợp một cách đầy đủ các thuật
ngữ, định nghĩa chuyên dùng trong lĩnh vực kiểm định CLGD và giải thích cách sử
dụng các khái niệm này một cách cụ thể thông qua các hoạt động thực tiễn trong
lĩnh vực này. Chẳng hạn, các thuật ngữ về kiểm định chất lƣợng, kiểm định cơ sở
giáo dục, kiểm định chƣơng trình giáo dục…, đánh giá chất lƣợng, tự đánh giá,
đánh giá ngoài đối sánh tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số, xếp hạng hay công nhận cơ sở
giáo dục đạt chuẩn mực… Cùng với việc giải thích từ ngữ, nghiên cứu cũng chỉ rõ
cho ngƣời nghiên cứu cũng đã nêu lên đƣợc những tranh luận đối lập hiện nay trong
việc quan niệm và sử dụng các thuật ngữ này trên thế giới[41].

Trong Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thanh Phƣợng (2005) chuyên
ngành quản lý giáo dục “Xác nhận lại kiểm định chất lƣợng và nâng cao chất lƣợng
giáo dục nhƣ một cuộc hành trình”: Một nghiên cứu điển hình tại đại học Texas của
Mỹ. Luận án đi sâu vào nghiên cứu kiểm định chất lƣợng giáo dục của Mỹ hiện nay
bao gồm: các chính sách, chủ trƣơng, cơ chế cũng nhƣ quy trình thủ tục, phƣơng


7
pháp, nội dung, chuẩn mực trong kiểm định chất lƣợng giáo dục đại học Mỹ và luận
văn này tác giả đã phân tích q trình thực hiện báo cáo tự đánh giá của nhà trƣờng
là một quá trình thực hiện các hoạt động đảm bảo chất lƣợng trong nhà trƣờng đồng
thời khẳng định tự đánh giá là khâu đầu tiên và quan trọng trong quá trình kiểm
định[40].
Theo Phạm Xuân Thanh (2014) [35], KĐCLGD có nguồn gốc từ Hoa Kỳ và
Bắc Mỹ từ hơn 100 năm nay, và hiện nay đang đƣợc nhiều nƣớc sử dụng. Trên thế
giới hiện có hơn 150 nƣớc có hệ thống quốc gia đảm bảo và KĐCLGD. Hoa Kỳ là
một trong những nƣớc có hệ thống đảm bảo và KĐCLGD lâu đời và cũng là quốc
gia tiên phong trong lĩnh vực KĐCLGD, ban đầu là với các trƣờng đại học. Hiện
nay, ở Hoa Kỳ có 56 tổ chức kiểm định chất lƣợng độc lập, phần lớn đều do khu
vực tƣ nhân hoặc hiệp hội nghề nghiệp đảm nhiệm (tính đến 2013). Nhà nƣớc Liên
bang chỉ thành lập Ủy ban tƣ vấn quốc gia về chất lƣợng và liêm chính đại học
(NACIQI), giao trách nhiệm cơng nhận, quản lý và hỗ trợ các tổ chức, trung tâm
kiểm định chất lƣợng độc lập trên toàn nƣớc Mỹ.
Theo Tổ chức Bộ trưởng Giáo dục các nƣớc Đông Nam Á (SEAMEO)
(2002) đã chỉ ra: Hệ thống đảm bảo chất lƣợng (ĐBCL) đào tạo bao gồm cơ cấu
tổ chức, các thủ tục, các quá trình và các nguồn lực cần thiết của các cơ sở đào
tạo dùng để thực hiện quản lý đồng bộ, nhằm đạt đƣợc những tiêu chuẩn, tiêu chí
và các chỉ số cụ thể do nhà nƣớc ban hành, để nâng cao và liên tục cải tiến chất
lƣợng đào tạo nhằm thỏa mãn yêu cầu của ngƣời học và đáp ứng nhu cầu thị
trƣờng lao động. [3]

Theo Phạm Xuân Thanh (2014), ĐBCL giáo dục có thể là đánh giá chất
lƣợng giáo dục, kiểm toán chất lƣợng và kiểm định chất lƣợng (KĐCLGD).
KĐCLGD nhằm góp phần đảm bảo và nâng cao chất lƣợng giáo dục; xác nhận mức
độ cơ sở giáo dục đáp ứng mục tiêu đề ra trong từng giai đoạn nhất định; làm căn cứ
để cơ sở giáo dục giải trình với các cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền và xã
hội về thực trạng chất lƣợng đào tạo; làm cơ sở cho ngƣời học lựa chọn cơ sở giáo
dục và nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực. [35]
Hội đồng Kiểm định giáo dục đại học (Council for Higher Education
Accreditation – CHEA) của Hoa Kỳ (2003) định nghĩa: “Kiểm định chất lƣợng là


8
một q trình xem xét chất lƣợng từ bên ngồi, đƣợc giáo dục đại học sử dụng để
khảo sát, đánh giá các cơ sở giáo dục và các ngành đào tạo nhằm đảm bảo và cải
tiến chất lƣợng” [15].
Nhƣ vậy, trên thế giới, KĐCLGD đã có một lịch sử phát triển lâu dài ở Hoa
Kỳ và Bắc Mỹ, nhƣng trƣớc đây ít đƣợc các nƣớc khác biết đến. Hiện nay
KĐCLGD ngày càng trở nên phổ biến hơn, bởi nó chứng tỏ là một công cụ hữu
hiệu giúp nhiều quốc gia trên thế giới duy trì các chuẩn mực chất lƣợng giáo dục và
không ngừng nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo. KĐCLGD là một trong
những hoạt động đảm bảo chất lƣợng bên ngoài cơ sở đào tạo. Mục tiêu chính của
KĐCLGD là nhằm đảm bảo đạt đƣợc những chuẩn mực nhất định trong đào tạo và
không ngừng cải tiến, nâng cao chất lƣợng đào tạo, đáp ứng yêu cầu của ngƣời sử
dụng nguồn nhân lực và đảm bảo quyền lợi cho ngƣời học. Ở một số nơi, KĐCLGD
còn nhằm mục đích giải trình với xã hội, với các cơ quan quyền lực hay với các cơ
quan, tổ chức tài trợ, cấp kinh phí. Ngồi ra, KĐCLGD cịn nhằm đƣa ra các quyết
định công nhận về mức độ tiến bộ và ĐBCLGD tại các cơ sở giáo dục…
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc
Ở Việt Nam vấn đề chất lƣợng và chất lƣợng giáo dục đƣợc sự quan tâm
đông đảo các nhà giáo, các nhà khoa học giáo dục, đến nay có rất nhiều tác giả và

xuất bản những tài liệu tham khảo về chất lƣợng giáo dục nói chung và giáo dục
mầm non nói riêng nhƣ: Nguyễn Đức Chính với “Kiểm định chất lượng trong giáo
dục đại học”; Đặng Bá Lãm “Kiểm tra và đánh giá trong dạy-học đại học”, Trần
Khánh Đức “Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực” (2004), … Các tác
phẩm đã phân tích kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục hay kiểm định chƣơng trình
giáo dục chỉ thực hiện đƣợc một cách có hiệu quả khi việc xây dựng hệ thống đảm
bảo chất lƣợng trong nhà trƣờng đƣợc giải quyết. Thêm nữa, một cơ sở giáo dục bất
kỳ muốn hoạt động để đạt đƣợc mục tiêu hay vƣơn tới sứ mệnh của tổ chức mình
thì phải thiết kế, vận hành hệ thống đảm bảo chất lƣợng tại cơ sở giáo dục đó. Tác
giả cho rằng kiểm định chất lƣợng là một khâu trong q trình quản lý chất lƣợng
và chính kiểm định chất lƣợng là phƣơng pháp là công cụ để đánh giá hệ thống đảm
bảo chất lƣợng của tổ chức đó. Ngồi ra, KĐCL có quy trình từ đăng ký tự đánh
giá, tự đánh giá, đánh giá ngoài và công nhận kiểm định chất lƣợng [20].


9
Lê Đức Ngọc (2009) đã cho rằng KĐCL là một giải pháp quản lý chất lƣợng
và hiệu quả nhằm các mục tiêu sau đây: Đánh giá hiện trạng của cơ sở giáo dục đáp
ứng các tiêu chuẩn đề ra nhƣ thế nào? Hiện trạng cơ sở giáo dục có chất lƣợng và
hiệu quả ra sao? Đánh giá hiện trạng những điểm nào là điểm mạnh so với các tiêu
chuẩn đề ra của cơ sở giáo dục. Đánh giá hiện trạng những điểm nào là điểm yếu so
với các tiêu chuẩn đề ra của cơ sở giáo dục. Trên cơ sở điểm mạnh và điểm yếu phát
hiện đƣợc so với các tiêu chuẩn đề ra, định ra kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc
phục điểm yếu để phát triển.
Bộ GD&ĐT đã ban hành một số lƣợng văn bản liên quan đến chất lƣợng, bảo
đảm chất lƣợng, những văn bản này thể hiện sự quan tâm đến công tác kiểm định chất
lƣợng và bảo đảm chất lƣợng giáo dục, chất lƣợng nhà trƣờng: Nghị quyết số 29NQ/TW, các chiến lƣợc phát triển của cấp học; Thông tƣ quy định về điều kiện kiểm
định chất lƣợng: Thông tƣ số 19/2018/TT-BGDĐT; Công văn 5942/BGDĐT-QLCL
ngày 28/12/2018 về hƣớng dẫn công tác tự đánh giá chất lƣợng trong trƣờng mầm non
và đánh giá ngoài. Luật Giáo dục năm 2005 lần đầu tiên đƣa vào khái niệm “kiểm định

chất lượng”; tại “Điều 17. Kiểm định chất lƣợng giáo dục” nêu rõ: “Kiểm định chất
lƣợng giáo dục là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chƣơng
trình, nội dung giáo dục đối với nhà trƣờng và cơ sở giáo dục khác. Việc kiểm định chất
lƣợng giáo dục đƣợc thực hiện định kỳ trong phạm vi cả nƣớc và đối với từng cơ sở giáo
dục. Kết quả kiểm định chất lƣợng giáo dục đƣợc công bố công khai để xã hội biết và
giám sát.” Tại “Điều 58. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trƣờng” cũng ghi rõ: “Tự đánh
giá chất lƣợng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lƣợng giáo dục của cơ quan có thẩm
quyền kiểm định chất lƣợng giáo dục.” [2]. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
giáo dục năm 2009, tại Điều 1, Khoản “31. Bổ sung Mục 3a Chƣơng VII” về kiểm định
chất lƣợng giáo dục gồm 3 điều (110a, 110b, 110c) lần lƣợt nêu rõ: “Nội dung quản lý
nhà nƣớc về kiểm định chất lƣợng giáo dục”; “Nguyên tắc kiểm định chất lƣợng giáo
dục”; “Tổ chức kiểm định chất lƣợng giáo dục” [36]. Đến Luật giáo dục số
43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 thì Kiểm định chất lƣợng đƣợc đƣa vào Mục 3 với 3
Điều từ 110, 111, 112, cho biết các mục tiêu, nguyên tắc, đối tƣợng kiểm định chất lƣợng
giáo dục; Nội dung quản lý nhà nƣớc về kiểm định chất lƣợng giáo dục; và tổ chức kiểm
định chất lƣợng giáo dục.


10
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Chất lượng, chất lượng giáo dục, chất lượng giáo dục trường mầm non.
a. Chất lượng
Chất lƣợng là một khái niệm động, nhiều chiều và có tính tƣơng đối; vì vậy
có nhiều cách hiểu, cách định nghĩa khác nhau, phản ánh các quan niệm cá nhân và
xã hội khác nhau, và khơng có một định nghĩa nào duy nhất đúng về chất lƣợng.
Cho nên khó có thể nói đến chất lƣợng nhƣ một khái niệm đơn nhất mà nên hiểu
chất lƣợng theo cả nghĩa tuyệt đối và tƣơng đối.
Theo tiêu chuẩn ISO định nghĩa “Chất lƣợng là khả năng của tập hợp các đặc
tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng và các bên có liên quan [41].

b. Chất lượng giáo dục
Chất lƣợng giáo dục luôn là vấn đề quan trọng nhất đối với tất cả các cơ sở
giáo dục từ mầm non đến đại học đƣợc bàn luận nhiều nhất trong xã hội khi nói về
giáo dục. Theo Nguyễn Đức Chính (2002), hội thảo về KĐCLGD đại học thế giới
năm 2002 tại Paris đƣa ra 6 quan điểm về chất lƣợng giáo dục:
- Chất lượng được đánh giá bằng “đầu vào”
- Chất lượng được đánh giá bằng “đầu ra“
- Chất lượng được đánh giá bằng “giá trị gia tăng”
- Chất lượng được đánh giá bằng “giá trị học thuật”
- Chất lượng được đánh giá bằng “văn hóa tổ chức riêng”
- Nhƣ vậy, theo quan điểm này, có thể hiểu chất lƣợng giáo dục của một
nhà trƣờng là mức độ đáp ứng các yêu cầu hay các chuẩn/ tiêu chuẩn đối với nhà
trƣờng theo quy định; hoặc mức độ thực hiện các mục tiêu đã định sẵn từ đầu
của một nhà trƣờng.
Chất lƣợng là sự đáp ứng/ phù hợp với mục tiêu thì một nhà trƣờng chỉ đƣợc
công nhận đạt tiêu chuẩn chất lƣợng khi nhà trƣờng đó đáp ứng đƣợc mục tiêu theo
yêu cầu của xã hội, đƣợc quy định theo Luật giáo dục, Điều lệ các nhà trƣờng và
theo sứ mệnh của nhà trƣờng đó.
c) Chất lượng giáo dục mầm non
Đƣợc xác định bằng các tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số đạt đƣợc theo Thông tƣ


11
19/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/08/2018 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Quy định về
kiểm định chất lƣợng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trƣờng mầm
non: Tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng mầm non là các yêu cầu đối
với trƣờng mầm non để đảm bảo chất lƣợng giáo dục. Tiêu chí đánh giá chất lƣợng
giáo dục trƣờng mầm non là yêu cầu đối với trƣờng mầm non ở từng nội dung cụ
thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ số đánh giá chất lƣợng giáo dục
đƣợc ký hiệu bằng các chữ cái a, b, c. Chỉ số đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng

mầm non là yêu cầu đối với trƣờng mầm non trong từng nội dung cụ thể của mỗi
tiêu chí [9].
1.2.2. Kiểm định chất lượng, kiểm định chất lượng giáo dục, kiểm định
chất lượng giáo dục mầm non
a) Kiểm định chất lượng
Kiểm định chất lƣợng là khái niệm dùng để chỉ cách đánh giá trong quá trình
đánh giá chất lƣợng. Nó chú trọng vào cơ chế đảm bảo chất lƣợng hơn là chính bản
thân chất lƣợng.
Kiểm định chất lƣợng là một giải pháp quản lý chất lƣợng nhằm các mục tiêu
sau đây:
- Đánh giá hiện trạng của cơ sở giáo dục đáp ứng các tiêu chuẩn đề ra nhƣ
thế nào? Tức là hiện trạng cơ sở giáo dục có chất lƣợng và hiệu quả ra sao?
- Đánh giá hiện trạng những điểm nào là điểm mạnh so với các tiêu chuẩn đề
ra của cơ sở giáo dục.
- Đánh giá hiện trạng những điểm nào là điểm yếu so với các tiêu chuẩn đề ra
của cơ sở giáo dục.
- Trên cơ sở điểm mạnh và điểm yếu phát hiện đƣợc so với các tiêu chuẩn đề
ra, định ra kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để phát triển.
Kiểm định chất lƣợng mang lại cho cộng đồng, đặc biệt là ngƣời học sự đảm
bảo chắc chắn một cơ sở giáo dục đã đƣợc chứng minh thỏa mãn các u cầu và
tiêu chí đáng tin cậy và có đủ cơ sở để tin rằng cơ sở giáo dục này sẽ tiếp tục đạt các
yêu cầu và tiêu chí đã đề ra.
b) Kiểm định chất lượng giáo dục
Nguyễn Đức Chính (2002) trong cơng trình “Kiểm định chất lƣợng trong


12
giáo dục” đã đƣợc hiểu là quá trình đánh giá để xác định mức độ đáp ứng các
chuẩn/tiêu chuẩn theo quy định hay thực hiện các mục tiêu đã định sẵn của một cơ
sở giáo dục hay một chƣơng trình giáo dục đào tạo. Kiểm định chất lƣợng giáo dục

nói chung tập trung nhất vào quá trình giáo dục; quá trình này bao gồm hai yếu tố
cơ bản: chƣơng trình giáo dục và tổ chức giáo dục [12].
Theo hội đồng kiểm định chất lƣợng đại học của Hoa Kỳ (CHEA) cho rằng:
“KĐCLGD là một quá trình xem xét chất lƣợng từ bên ngoài, đƣợc giáo dục đại học
sử dụng nhằm đảm bảo và cải tiến chất lƣợng”.
Theo Luật giáo dục: “KĐCLGD là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ
thực hiện mục tiêu, chƣơng trình, nội dung giáo dục đối với nhà trƣờng và cơ sở
giáo dục khác [18]. Theo đó, KĐCLGD có 2 mức, một là kiểm định chƣơng trình
giáo dục, hai là kiểm định cơ sở giáo dục.
Theo UNESCO (2007), “KĐCLGD đƣợc định nghĩa là một quá trình bao
gồm tự đánh giá, đánh giá ngồi và cơng nhận mức chất lƣợng của một cơ sở giáo
dục dựa trên chuẩn mực do cơ quan quản lý giáo dục ban hành” [41].
c) Kiểm định chất lượng giáo dục mầm non
Chất lƣợng giáo dục mầm non (GDMN) là tổng hòa những tính năng và đặc
điểm của các nhân tố mà khi triển khai chúng trong quá trình giáo dục sẽ có tác
động thúc đẩy sự phát triển tồn diện của trẻ, bảo vệ sức khỏe và chuyển tiếp trẻ
một cách thành công sang giai đoạn tuổi tiếp theo.
Chất lƣợng giáo dục phải đảm bảo, đáp ứng sự mong chờ và yêu cầu của xã
hội. Chất lƣợng của cơ sở giáo dục mầm non đƣợc đánh giá trên các nội dung nhƣ
sau: Tỷ lệ trẻ đến lớp trong độ tuổi, sự phát triển toàn diện của trẻ, đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lý, chƣơng trình giáo dục, tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ,
quản lý cơ sở giáo dục mầm non, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, xã hội hóa giáo
dục. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng giáo dục nhà trƣờng cũng phải quán triệt quan
điểm tiếp cận tổng thể, đánh giá toàn bộ nhà trƣờng. Các yếu tố đƣợc đánh giá có
mối quan hệ biện chứng với nhau trong một chỉnh thể thống nhất, có tác động ảnh
hƣởng qua lại với nhau và với chất lƣợng sản phẩm giáo dục của nhà trƣờng. Nhƣng
quan trọng hơn là các trƣờng cần phải biết sử dụng chúng một cách có hiệu quả để
làm nên chất lƣợng. Đặc biệt là tầm nhìn, mong muốn và quyết tâm tạo nên chất



13
lƣợng giáo dục của đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên, thể hiện quan điểm
và phƣơng pháp giáo dục hƣớng vào ngƣời học.
Ngày 22/8/2018, Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tƣ 19/2018/TTBGDĐT, về việc Ban hành Quy định về kiểm định chất lƣợng giáo dục và công nhận
đạt chuẩn quốc gia đối với trƣờng mầm non.
Kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng mầm non là hoạt động đánh giá (bao
gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức độ trƣờng mầm non đáp ứng
các tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục và việc công nhận trƣờng mầm non đạt
tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục của cơ quan quản lý nhà nƣớc. So với khái niệm của
UNESCO thì khái niệm về KĐCLGD của Bộ GD&ĐT là tƣơng đối thống nhất và
đây cũng là khái niệm mà tác giả chọn làm lý luận cho luận văn.
1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý chất lượng giáo dục
a) Quản lý
James Stoner và Stephen Robbins cho rằng: “Quản lý là tiến trình hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ
chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã
đề ra” [11].
Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công,
hợp tác lao động. Chính sự phân cơng, hợp tác lao động nhằm đến hiệu quả nhiều
hơn, năng suất cao hơn trong việc địi hỏi phải có sự chỉ huy phối hợp, điều hành,
kiểm tra, chỉnh lý... phải có ngƣời đứng đầu. Đây là hoạt động để ngƣời thủ trƣởng
phối hợp nỗ lực với các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng, trong tổ chức đạt
đƣợc mục tiêu đề ra” [1].
Nhƣ vậy: Quản lý là cách thức tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể
quản lý lên chủ thể bị quản lý bằng các chế định xã hội, bằng tổ chức, nhân lực, tài
lực và vật lực, bằng năng lực phẩm chất, uy tín của người quản lý (cơ quan quản lý)
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức nhằm đạt
được mục đích, thỏa mãn mục tiêu quản lý.
Chức năng của quản lý là lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra đánh giá
để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.



14
b) Quản lý giáo dục
- Quản lý nhà nước về giáo dục là sự điều chỉnh bằng quyền lực nhà nƣớc
đối với các hoạt động giáo dục. Chủ thể quản lý nhà nƣớc về giáo dục là các cơ
quan quyền lực nhà nƣớc (cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tƣ pháp)
và bộ máy quản lý giáo dục từ trung ƣơng đến cơ sở (bộ, sở, phòng giáo dục và đào
tạo). Đối tƣợng của quản lý nhà nƣớc về giáo dục là hệ thống giáo dục quốc dân và
các hoạt động GD&ĐT trong phạm vi cả nƣớc. Mục tiêu quản lý nhà nƣớc về giáo
dục là bảo đảm trật tự, kỷ cƣơng của hệ thống giáo dục quốc dân, nhằm thực hiện
đƣợc mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài và phát triển
nhân cách cho thế hệ trẻ.
c) Quản lý chất lượng (QLCL) giáo dục
Mơ hình QLCL cơ sở giáo dục

Bối cảnh

Đầu vào

Q trình giáo
dục ở CSGD

Đầu ra

Sơ đồ 1.1: Mơ hình QLCL cơ sở giáo dục

Quản lý chất lƣợng tổng thể (Total Quality Management viết tắt là TQM) là
hình thức quản lý chất lƣợng có xuất xứ từ thƣơng mại cơng nghiệp. Năm 1994 Tổ
chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) đã đƣa ra định nghĩa về TQM “TQM là một

phƣơng pháp quản lý của một tổ chức, tập trung về chất lƣợng, dựa trên sự tham gia
của tất cả thành viên của mình và nhắm đến thành cơng lâu dài thơng qua sự hài
lịng của khách hàng, và lợi ích cho tất cả các thành viên của tổ chức và cho xã hội”
Từ những phân tích trên tơi định nghĩa: “Quản lý chất lƣợng giáo dục là quá
trình định hƣớng cũng nhƣ kiểm sốt chất lƣợng q trình giáo dục trên bối cảnh,
tác động tại địa phƣơng nhằm duy trì và ngày càng nâng cao chất lƣợng hoạt động
của toàn hệ thống giáo dục cũng nhƣ từng nhà trƣờng trên địa bàn”


15
1.2.4. Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non
Để có khái niệm về quản lý KĐCLGD nói chung và quản lý KĐCLGD trƣờng
mầm non nói riêng, bản thân tác giả đã nhìn nhận hoạt động KĐCLGD nhƣ là một hoạt
động giáo dục khác trong tổ chức và vận dụng lý luận quản lý chung nghiên cứu đƣợc,
đối chiếu với thực tế công việc của bản thân để định nghĩa nhƣ sau: “Quản lý
KĐCLGD trƣờng mầm non là q trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý đến
hoạt động KĐCLGD tại nhà trƣờng thơng qua các quy trình lên kế hoạch kiểm định
chất lƣợng, đăng ký kiểm định, tự đánh giá, tờ trình đánh giá ngồi, cơng nhận và cấp
giấy chứng nhận của các cơ sở giáo dục mầm non bằng cách lên kế hoạch chỉ đạo kiểm
tra giám sát và khắc phục của ngƣời đứng đầu mỗi cấp quản lý” và đây cũng là khái
niệm tác giả làm cơ sở lý luận cho luận văn nghiên cứu.
1.3. Hoạt động kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng mầm non
1.3.1. Mục tiêu, nguyên tắc, đối tượng kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non
a) Theo Luật giáo dục số 43/2019/QH14 mục tiêu kiểm định chất lượng giáo
dục được quy định: Bảo đảm và nâng cao chất lƣợng giáo dục; xác nhận mức độ
đáp ứng mục tiêu của cơ sở giáo dục hoặc chƣơng trình đào tạo trong từng giai
đoạn; làm căn cứ để cơ sở giáo dục giải trình với chủ sở hữu, cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền, các bên liên quan và xã hội về thực trạng chất lƣợng giáo dục; làm cơ
sở cho ngƣời học lựa chọn cơ sở giáo dục, chƣơng trình đào tạo, cho nhà tuyển

dụng lao động tuyển chọn nhân lực [29].
- Theo Thơng tƣ số 19/2018/TT-BGDĐT thì: Mục đích kiểm định chất lượng
giáo dục và cơng nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non nhằm 2 mục
đích: (1) Kiểm định chất lƣợng giáo dục nhằm xác định trƣờng mầm non đạt mức
đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lƣợng,
duy trì và nâng cao chất lƣợng các hoạt động của nhà trƣờng; thông báo công khai
với các cơ quan quản lý nhà nƣớc và xã hội về thực trạng chất lƣợng của trƣờng
mầm non để cơ quan quản lý nhà nƣớc đánh giá, công nhận hoặc không công nhận
trƣờng đạt kiểm định chất lƣợng giáo dục; (2) Công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trƣờng mầm non nhằm khuyến khích đầu tƣ và huy động các nguồn lực cho giáo
dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho trƣờng mầm non không ngừng nâng cao


16
chất lƣợng, hiệu quả giáo dục [9].
b) Nguyên tắc về việc kiểm định chất lượng giáo dục: độc lập, khách quan, đúng
pháp luật; trung thực, cơng khai, minh bạch; bình đẳng, bắt buộc, định kỳ [29].
c) Đối tượng kiểm định chất lượng giáo dục bao gồm: cơ sở giáo dục đối với giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thƣờng xuyên; Cơ sở giáo dục và chƣơng
trình đào tạo các trình độ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học [29].
Tóm lại thì mục đích của KĐCLGD trƣờng mầm non là nhằm xác định nhà
trƣờng đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến
chất lƣợng, duy trì và nâng cao chất lƣợng các hoạt động của nhà trƣờng; thông báo
công khai với các cơ quan quản lý nhà nƣớc và xã hội về thực trạng chất lƣợng của
trƣờng mầm non; để cơ quan quản lý nhà nƣớc đánh giá, công nhận hoặc không công
nhận trƣờng đạt kiểm định chất lƣợng giáo dục.
1.3.2. Tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo đánh giá trường mầm non
Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non là các yêu cầu đối với các cơ sở giáo dục
mầm non nhằm đảm bảo chất lƣợng các hoạt động. Mỗi tiêu chuẩn ứng với một lĩnh
vực hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non; trong mỗi tiêu chuẩn có các tiêu chí. Tiêu

chuẩn đánh giá trƣờng mầm non có 4 mức (từ Mức 1 đến Mức 4) với yêu cầu tăng dần.
Trong đó, mức sau bao gồm tất cả các yêu cầu của mức trƣớc và bổ sung các yêu cầu
nâng cao.
Có 05 tiêu chuẩn đánh giá trƣờng mầm non; đó là: 1) Tổ chức và quản lý nhà
trƣờng; 2) CBQL, giáo viên, nhân viên và HS; 3) Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học;
4) Quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội; 5) Hoạt động giáo dục và kết quả
giáo dục [9].
- Tiêu chí là những chỉ dẫn, các nguyên tắc, các tính chất hay đơn vị để đánh
giá chất lƣợng thực hiện của ngƣời học, cơ sở giáo dục
Tiêu chí đánh giá trường mầm non là yêu cầu đối với trƣờng mầm non trong
một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ báo.
Theo Quy định về KĐCLGD trƣờng mầm non thì có 28 tiêu chí đánh giá
trƣờng mầm non. Trong đó, tiêu chuẩn 1 có 10 tiêu chí; tiêu chuẩn 2 có 4 tiêu chí;
tiêu chuẩn 3 có 6 tiêu chí; tiêu chuẩn 4 có 2 tiêu chí; tiêu chuẩn 5 có 6 tiêu chí [9]
- Chỉ báo là phƣơng tiện đánh giá và thể hiện các yêu cầu của tiêu chí, chỉ báo


×