Tỷ giá hối đoái
by Nguyen Diep Ha, MSc
Cấu trúc chương
1.
Khái niệm
2.
Phương pháp yết tỷ giá
3.
Các loại tỷ giá
4.
Lịch sử hệ thống tiền tệ quốc tế
Khái niệm tỷ giá
1. Khái niệm học thuật
Tỉ giá hối đoái là quan hệ so sánh giữa 2 tiền tệ của
2 nước với nhau
2. Khái niệm thị trường
Giá cả của một đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng một
số đơn vị của tiền tệ nước kia
VD: USD/VND = 16.500
Phương pháp yết tỷ giá
1. Đồng tiền yết giá, đồng tiền định giá
Đồng tiền yết giá (commodity currency)
• Biểu hiện giá của mình qua đơn vị tiền tệ khác
• Có số đơn vị cố định = 1
Đồng tiền định giá (term/base currency)
• Phản ánh giá của đơn vị tiền tệ khác
• Có số đơn vị thay đổi
VD: USD/VND: 16.974
USD là đồng tiền yết giá
VND là đồng tiền định giá
Chú ý: Cách ghi tỷ giá trong các sách giáo trình
VND16,974/USD tương tự như ghi VND150.000/áo sơ mi
JPY90,500/USD ~ ¥90,500/$
Phương pháp yết tỷ giá
2. Tỷ giá mua, tỷ giá bán
•
Tỷ giá mua (Bid rate) : là tỷ giá mà tại đó ngân hàng
đồng ý mua vào ngoại tệ
•
Tỷ giá bán (Ask/Offer rate): là tỷ giá mà tại đó ngân
hàng đồng ý bán ra ngoại tệ
•
Ngân hàng yết giá (quoting bank) là ngân hàng thực
hiện niêm yết tỷ giá
•
Ngân hàng hỏi giá (asking bank) là ngân hàng liên hệ
với ngân hàng yết giá để hỏi
Phương pháp yết tỷ giá
2. Tỷ giá mua, tỷ giá bán
• Chênh lệch tỷ giá mua-bán (Bid – ask spread): lợi
nhuận trước thuế của ngân hàng.
ü
ü
ü
Bid - Ask Spread = Ask – Bid
Midpoint price = (Ask + Bid)/2
Spread (%) = (Ask – Bid)/Bid
Ví dụ: $/€ = 1,2011-1,2014
•
Chênh lệch mua bán phụ thuộc vào nhân tố nào?
Phương pháp yết tỷ giá
3. Yết giá gián tiếp – trực tiếp
Yết giá trực tiếp
(direct quotation)
Yết giá gián tiếp
(indirect quotation)
đồng tiền yết giá là ngoại tệ còn
đồng tiền định giá là nội tệ
khi đó giá của một đơn vị ngoại
tệ sẽ xác định được ngay
đồng tiền yết giá là nội tệ còn đồng
tiền định giá là ngoại tệ
khi đó muốn biết giá của ngoại
tệ phải lấy nghịch đảo của tỷ giá
niêm yết
Ở Việt Nam:
32.000 VND/GBP
Ở UK:
1.5643 USD/GBP
Phương pháp yết tỷ giá
3. Yết giá gián tiếp – trực tiếp
Hình thức yết giá gián tiếp hay trực tiếp phụ thuộc vào đâu là
home country.
VD: xét từ góc độ Mỹ
Yết giá trực tiếp
Yết giá gián tiếp
1.3023 – 1.3024 $/€
0.7879 – 0.7878 €/$
Chú ý: dù yết cách nào cũng là giá mua bán
ngoại tệ (trong trường hợp này là EUR)
Phương pháp yết tỷ giá
4. American – European terms
European terms
American terms
Giá của 1 USD theo đơn vị tiền tệ khác
Giá của một đơn vị tiền tệ theo USD
SF1,6000/$
$0,6250/SF
¥90,5000/$
$0,01105/¥
€0,7717/$
$1,2950/€
Chú ý:
1.
Do ko quan tâm đâu là ngoại tệ nên ko cần xét từ góc độ của home country
2.
Do tập quán, Euro (EUR), Bảng Anh (GBP), Đôla Úc (AUD), Đôla Niu Dilân
(NZD), Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) luôn được yết dưới dạng American
terms.
Tỷ giá chéo
Tỷ giá chéo (cross-rate) là gì?
Là tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác định dựa trên mối liên
hệ của chúng với một đồng tiền thứ ba.
Tại sao phải tính tỷ giá chéo?
Tại các ngân hàng hoặc trên thị trường ngoại hối không phải
tất cả ngoại tệ đều được yết giá
Tỷ giá chéo
VCB báo tỷ giá:
USD/VND = 16350/16450.
USD/JPY = 109,55/111,05
Dn A xuất khẩu thuỷ sản sang Tokyo, thu về 1 triệu JPY. Dn bán JPY lấy
VND để thanh toán các chi phí cho cơng ty, theo tỷ giá nào?
Dn A
VCB
Tỷ giá của NH
JPY
(bán)
USD
(bán)
1 USD=111,05JPY
USD
(bán)
USD
(mua)
1 USD=16350VND
111,05 JPY = 16350 VND
JPY/VND =16350/111,05
1 JPY = 147,23 VND
Tỷ giá chéo
Trường hợp 1: tỷ giá chéo của 2 đồng tiền ở vị trí định giá
USD/VND = 16350/16450.
USD/JPY = 109,55/111,05
JPY/VND =
147,23/150,16
Trường hợp 2: tỷ giá chéo của 2 đồng tiền ở vị trí yết giá
USD/VND = 16350/16450
EUR/VND = 24250/24830
EUR/USD =
1,4742/1,5187
Tỷ giá chéo
Công thức 3: tỷ giá chéo của 2 đồng tiền ở 2 vị trí khác nhau
Tại Singapo:
USD/VND = 16350/16450
GBP/USD = 1,8932/1,9337
GBP/VND =
30954/ 31809
Tỷ giá chéo
VD1: Một doanh nghiệp A vay ngân hàng được 500.000HKD để thanh
toán tiền hàng nhập khẩu 1.000.000 JPY sang Nhật, phần còn lại chuyển
sang EUR để đầu tư vào Pháp thông qua việc mua các chứng chỉ quỹ
giá 2000EUR/chứng chỉ. Hãy tính số chứng chỉ mua được? Biết rằng: tỷ
giá được công bố tại Hong Kong như sau:
USD/JPY = 105,40/108,40
USD/HKD = 7,7860/90
EUR/USD = 1,6120/40
VD2: Tại Crédit Lyonnais EUR/USD =1.2242/1.2240
Tại Crédit Agricole GBP/EUR = 1.4892/1.4894
Tỷ giá chéo GBP/USD? Giả sử Barclays quotes GBP/USD =
1.8270/1.8267, bạn sẽ làm gì
Lịch sử hệ thống tiền tệ quốc
tế
1. Tỉ giá cố định:
1.1. Chế độ tỉ giá không dùng đồng bản địa (no separate legal
tender)
1.2. Chế độ tỉ giá Neo cứng theo một đồng tiền mạnh (currency
board)
1.3. Chế độ Neo cố định (Conventional fixed peg arangements)
Bản vị vàng
Bretton woods
Bretton woods
Bretton woods
Thành lập nên 3 trụ cột của tài chính, kinh tế thế giới: IMF,
World Bank và WTO
Bretton woods
Ngày 15/8/1971, Tổng thống Nixon tuyên bố Mỹ chấm dứt
đổi đôla sang vàng
/>
Hiện nay
Một số thuật ngữ
1. Mất giá và lên giá
•
Đồng tiền mất giá (depreciation of currency X/ exchange rate
depreciation):đồng tiền X giảm về mặt giá trị (fall in value) so
với đồng tiền khác, hay cần 1 số lượng tiền X lớn hơn để mua 1
đơn vị ngoại tệ
tỷ giá tăng lên nếu áp dụng yết giá trực tiếp và tỷ giá giảm
xuống nếu áp dụng yết giá gián tiếp.
•
Đồng tiền lên giá (appreciation of currency X/exchange rate
appreciation): đồng tiền X tăng về mặt giá trị (rise in value) so
với đồng tiền khác, hay cần 1 số lượng tiền X ít hơn để mua 1
đơn vị ngoại tệ.
Tức là, tỷ giá giảm xuống nếu áp dụng yết giá trực tiếp và tỷ giá
tăng lên nếu áp dụng yết giá gián tiếp.
Một số thuật ngữ
1.
Mất giá và lên giá
Giá ở Mỹ
Tỷ giá
Giá ở Việt Nam
$199/ Iphone 5 16GB
$199/ Iphone 5 16GB
(home country)
21000VND/$
21500VND/$
4.179.000VND
4.278.500 VND
$714.3
$697.7
21000VND/$
21500VND/$
15.000.000 VND/tấn gạo
15.000.000 VND/tấn gạo
(home country)
USD lên giá so với VND hàng hóa của Mỹ trở nên đắt hơn ở Việt Nam
VND xuống giá so với USD hàng hóa của VN trở nên rẻ hơn ở Mỹ
Khi đồng tiền của 1 quốc gia mất giá, hàng hóa
của quốc gia đó ở nước ngồi trở nên rẻ hơn
và hàng hóa nước ngồi ở quốc gia đó đắt lên.
Một số thuật ngữ
2. Nâng giá và Phá giá
•
Phá giá (devaluation): đề cập đến sự thay đổi
(realignment) trong chế độ tỷ giá cố định bằng cách làm
đồng tiền giảm giá trị
•
Nâng giá (revaluation): đề cập đến sự thay đổi
(realignment) trong chế độ tỷ giá cố định bằng cách làm
đồng tiền tăng giá trị
VD: Trung Quốc
Một số thuật ngữ
2. Nâng giá và Phá giá