Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 4 - ThS. Thân Thế Sơn Tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.41 KB, 54 trang )

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI 
CHÍNH DOANH NGHIỆP
Thực trạng về quản trị tín dụng tại cơng ty TCL Đà 
Nẵng 

Mục tiêu phân tích tài chính (PTTC).
II. Thu thập thơng tin sử dụng trong PTTC.
III. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 
(TCDN).
IV. Nội dung phân tích TCDN.
I.

1


I. Mục tiêu phân tích TCDN
1. Khái niệm phân tích tài chính (PTTC)

ØPTTC là việc sử dụng một cách tổng thể các 

khái  niệm,  cơng  cụ,  phương  pháp  để  xử  lý 
thơng  tin  kế  tốn  và  các  thơng  tin  quản  lý 
khác  nhằm  đánh  giá  tình  hình  tài  chính, 
tiềm  lực  cũng  như  mức  độ  rủi  ro  và  hiệu 
quả hoạt động SXKD của DN.

ØPTTC giúp dự báo tương lai của cơng ty 

cũng như nêu rõ những điểm mạnh, yếu 
trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó 
2


các nhà quản lý có thể tập trung phát huy 


I. Mục tiêu phân tích TCDN
2. Mục tiêu PTTC

Những  người  phân  tích  tài  chính  ở  những  cương  vị 
khác nhau sẽ nhằm các mục tiêu khác nhau:

- PTTC đối với nhà quản trị
- PTTC đối với nhà đầu tư
- PTTC đối với người cho vay
- PTTC đối với nhà cung cấp
- PTTC đối với khách hàng
- PTTC  đối  với  các  cơ  quan  quản  lý:  thuế,  kiểm 
toán…

3


I. Mục tiêu phân tích TCDN
2. Mục tiêu PTTC

- Đối với nhà quản trị:
Ø Phân tích tài chính là cơ sở để định hướng các 

quyết định của Ban giám đốc, giám đốc tài chính, 
dự báo tài chính: kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và 
kiểm sốt các hoạt động quản lý


Ø Phân tích tài chính cịn được sử dụng làm cơng cụ 

kiểm tra, kiểm sốt hoạt động kinh doanh của 
doanh nghiệp bằng cách đánh giá các chỉ tiêu thực 
tế đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch đề ra để 
4 ặc 
nâng cao, phát huy các chỉ tiêu vượt kế hoạch ho


I. Mục tiêu phân tích TCDN
2. Mục tiêu PTTC

- Đối với nhà đầu tư:
Ø PTTC giúp nhà đầu tư nhận biết khả năng sinh lời 
của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định có đầu 
tư vào doanh nghiệp hay khơng.

Ø  Các nhà đầu tư thường dựa vào các chun gia 

phân tích tài chính, các nhà nghiên cứu kinh tế cũng 
như các cuộc gặp trực tiếp với doanh nghiệp để 
đánh giá cổ phiếu của cơng ty cũng như dự báo về 
tiềm năng của cơng ty, từ đó đưa ra quyết định đ
5 ầu 


I. Mục tiêu phân tích TCDN
2. Mục tiêu PTTC

- Đối với người cho vay:

Ø Người cho vay phân tích tài chính để nhận biết khả 

năng vay và trả nợ của khách hàng vì thu nhập chính 
của họ đến từ lãi vay để có thể ra quyết định cho 
vay.

Ø Chi tiết hơn, đối với các khoản vay ngắn hạn, 

người cho vay sẽ đặc biệt quan tâm đến các chỉ số 
thanh tốn nợ ngắn hạn. Cịn đối với các khoản vay 
dài hạn, ngồi khả năng thanh tốn nợ, hiệu quả sử 
dụng vốn của doanh nghiệp cũng hết sức quan 
6


I. Mục tiêu phân tích TCDN
2. Mục tiêu PTTC

- Đối với nhà cung cấp:
Ø Các  nhà  cung  cấp  thường  cung  cấp  tín  dụng  cho 

doanh nghiệp dưới hình thức bán chịu. Vì thế họ 
cần  phân  tích  khả  năng  thanh  tốn  của  doanh 
ngiệp  cũng  như  thời  gian  thanh  tốn  để  ra  quyết 
định có cho doanh nghiệp mua chịu hay khơng 

7


I. Mục tiêu phân tích TCDN

2. Mục tiêu PTTC

- Đối  với  các  cơ  quan  quản  lý  chức  năng  (cơ 
quan thuế, thống kê…):

Ø PTTC cũng rất cần thiết đối với cán bộ thuế, 

thanh tra, các phịng kinh tế. Phân tích tài chính 
giúp cho các cơ quan chức năng có thể kiểm tra 
tình hình thực hiện kinh doanh của doanh 
nghiệp có đúng với chính sách, có hợp pháp hay 
khơng cũng như kiểm tra nghĩa vụ thuế của 
doanh nghiệp đối với nhà nước.
8

Ø Bên cạnh đó, PTTC cũng giúp các cơ quan chức 


I. Mục tiêu phân tích TCDN
2. Mục tiêu PTTC

- Đối với khách hàng:
Ø Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng 

thơng qua giá cả và chất lượng của sản phẩm => 
Tại sao khách hàng quan tâm tới PTTC ?

9



II. Thu thập thơng tin sử dụng trong PTTC

1. Thơng tin kế tốn:
-- Thơng  tin  kế  tốn  là  thơng  tin  về  tồn  bộ  hoạt 

động  kinh  tế  tài  chính  của  doanh  nghiệp,  phản 
ánh  quá  trình,  kết  quả  và  hiệu  quả  hoạt  động 
SXKD.

-- Thơng tin kế tốn được phản ánh qua các Báo cáo 
tài chính.

10


II. Thu thập thơng tin sử dụng trong PTTC

1. Thơng tin kế tốn:
a. Bảng cân đối kế tốn (Balance sheet):

-- Khái niệm: là báo cáo tài chính mơ tả tình trạng 

tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm 
nhất định.

-- Phương trình kế tốn cơ bản:
Tổng Tài sản =  Tổng Nguồn vốn

11



Ví dụ: Bảng CĐKT cơng ty TNHH cơng nghệ và 
xây lắp
TÀI SẢN

31/12/09

NGUỒN VỐN

31/12/09

A. TS ngắn hạn

5.385 A. Nợ phải trả

1.948

1. Tiền

1.785 I. Nợ ngắn hạn

1.948

2. Hàng tồn kho 

3.100 1. Vay ngắn hạn

1.300

3. TSLĐ khác


500 2. Phải trả người bán

B. TS dài hạn

1.460 3. Thuế phải trả

1. TSCĐ hữu hình

1.460 II. Nợ dài hạn

­ Ngun giá

1.586 B. Vốn CSH

­ Khấu hao lũy kế

(126)

Tổng

6.845

528
120
0
4.897

Tổng


6.845
12


II. Thu thập thơng tin sử dụng trong PTTC

1. Thơng tin kế tốn:
b. Báo cáo kết quả kinh doanh:

-- Khái niệm: là báo cáo tài chính phản ánh kết quả 
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 
trong một kỳ nhất định.

-- Cơ sở: tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết 
quả kế tốn đạt được trong kỳ.

13


Mẫu Báo cáo KQKD
 
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

10.
11.

Diễn giải

Lượng

 
Tổng doanh thu
 
Giảm trừ doanh thu
 
Doanh thu thuần  (1) – (2)
 
Giá vốn hàng bán
 
Lãi gộp (3) – (4)
Chi phí hoạt động: Khấu hao, quản lý, bán   
hàng
Thu nhập trước thuế và lãi vay(EBIT) (5) –   
(6)
 
Thu nhập (Lãi/Lỗ)từ hoạt động khác
 
Thu nhập trước thuế (EBT) (7) + (8) 
 
Thuế TNDN (9)*t%
 
Thu nhập sau thuế (EAT) (9) – (10)
14



II. Thu thập thơng tin sử dụng trong PTTC
1. Thơng tin kế tốn:
b. Báo cáo kết quả kinh doanh:
­ Lưu ý: 
   + Tổng doanh thu = Số lượng hàng bán * Giá bán
   +  Giảm trừ doanh thu:
­ Hàng trả lại, hàng giảm giá
­ Thuế xuất khẩu
­ Chiết khấu thương mại DN cho hưởng…
   +  Giá vốn hàng bán = Số lượng hàng bán * Giá xuất

15


II. Thu thập thơng tin sử dụng trong PTTC
Thơng tin kế tốn:
b. Báo cáo kết quả kinh doanh:
-Lưu ý: 
   + Chi phí hoạt động bao gồm:
­ Chi phí quản lý và bán hàng.
­ Chi phí khấu hao.
1.

16


II. Thu thập thơng tin sử dụng trong PTTC


1. Thơng tin kế tốn:
b. Báo cáo kết quả kinh doanh:

-- Lưu ý: 
    + Thu nhập từ hoạt động khác:
­ Lãi cho vay, lãi đầu tư chứng khốn, lãi góp 
vốn…
­ Lãi do bán tài sản.
­ Chiết khấu thanh tốn được hưởng.

17


II. Thu thập thơng tin sử dụng trong PTTC

1. Thơng tin kế tốn:
b. Báo cáo kết quả kinh doanh:

-- Lưu ý: 
   + Chi từ hoạt động khác:
­ Trả lãi vay.
­ Lỗ do bán tài sản.
­ Chiết khấu thanh tốn cho hưởng.
18


Ví dụ: Lập báo cáo KQKD của cơng ty A trong 
năm 2014 với thơng tin sau:

- Bán trong nước 100 SP với giá $1000/SP, trong đó có 10 


SP  bị  trả  lại  do  khơng  đạt  tiêu  chuẩn  và  20  SP  bị  giảm 
giá  xuống  còn  $800/SP.  Xuất  khẩu  200  SP  với  giá 
$2000/SP,  thuế  XK  10%.  SP  bán  được  mua  với  giá 
$500/SP.
­ Chi phí quản lý và lưu thơng bằng 20% lãi gộp. Ngun 
giá TSCĐ $5000. Tỷ lệ KH 10%/năm.
­ Thanh tốn cho ngân hàng $2000, trong đó $1500 là trả 
gốc vay, cịn lại là chi phí lãi.

-Thanh tốn sớm cho nhà cung cấp nên được hưởng chiết 
khấu 2% trên số tiền $1000.

19


 II. Thu thập thơng tin sử dụng trong PTTC
1. Thơng tin kế tốn
c.  Báo  cáo  lưu  chuyển  tiền  tệ  (Cash  flows 
statement):

- Khái  niệm:  Báo  cáo  LCTT  là  báo  cáo  tài  chính 
cung cấp thơng tin về những luồng tiền vào và ra 
trong DN, tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của 
DN trong từng thời kỳ.

- Cơ sở: tập hợp thu và chi bằng tiền phát sinh và 
xác định kết quả bằng tiền đạt được trong kỳ.

20



Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
ST
T
I
1
2
II
1
III
1
2
3

Diễn giải

Lượng

Thu bằng tiền trong kỳ
…………..
…………..
Chi bằng tiền trong kỳ
…………
Cân đối
Số dư đầu kỳ
Chênh lệch thu chi (I) – (II)
Số dư cuối kỳ
21



Ví dụ: Lập bảng cân đối ngân quĩ của DN
­ Số dư tiền mặt đầu kỳ: 200 triệu.
­ Thu từ khách hàng: 1.000 triệu, trong đó 600 triệu là 
thanh tốn nợ, cịn lại là khách hàng ứng trước.
­ Doanh thu đạt được là 800 triệu, khách hàng thanh 
tốn 1.000 trong đó 200 triệu là khách hàng trả nợ.
­  Thanh  tốn  800  triệu  cho  người  bán,  trong  đó  500 
triệu là thanh tốn nợ, cịn lạ là  ứng trước cho người 
bán.
­ Nộp thuế vào ngân sách Nhà nước 50 triệu.

22


 II. Thu thập thơng tin sử dụng trong PTTC
2.    Thơng tin bên ngồi
­ Trạng thái nền kinh tế.
­ Chính sách thuế.
­ Chính sách lãi suất.
­ Ngành nghề kinh doanh.
­ Thơng tin về pháp lý.
=>  Cần  phải  phân  tích  được  những  thơng  tin  bên 
ngồi  ảnh  hưởng  như  thế  nào  đến  tình  hình  tài 
23
chính, kết quả kinh doanh của DN.


III. Phương pháp phân tích TCDN.
1. Phương pháp tỷ số:

­  Các  tỷ  số  tài  chính  được  thiết  lập  để  phân  tích 
bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác.
­ Các nhóm tỷ số tài chính đặc trưng:
+ Nhóm tỷ số về khả năng thanh tốn.
+ Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản.
+ Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ.
+ Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời.
24


III. Phương pháp phân tích TCDN
2. Phương pháp so sánh
­ So sánh các tỷ số tài chính của DN với các tỷ số 
tham chiếu. Tỷ số tham chiếu có thể là: số liệu các 
kỳ trước, mục tiêu đã dự kiến, các tỷ số trung bình 
ngành…
­ Điều kiện so sánh:
+ Các tỷ số phải thống nhất về nội dung và phương 
pháp tính tốn.
+  Các tỷ số phải cùng đơn vị đo lường.
25


×