BÀI THUYẾT TRÌNH TÂM LÝ HỌC
Phân tích các quy luật của cảm giác, tri giác đã được sử
dụng trong quảng cáo/marketing sản phẩm
Phần 1
Cảm giác và tri giác
Phần 2
Các quy luật của cảm giác,tri giác được sử
dụng trong quảng cáo/ marketing sản phẩm
Phần 1: Cảm giác và tri giác
1.Cảm giác
1.1 Khái niệm
Cảm giác là quá trình tâm lý phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật, hiện
tượng đang tác động trực tiếp vào các giác quan của chúng ta.
Kích thích của mơi
trường
Các cơ quan cảm
Tín hiệu xung thần
giác
kinh
1.2. Phân loại cảm giác
Bao gồm cảm giác bên ngoài và cảm giác bên trong
Cảm giác bên ngồi
sóng ánh sáng tạo ra các xung thần kinh
áp lực, nhiệt độ tạo ra các xung
thần kinh
phản ứng hóa học với phân tử các chất bay
hơi tạo ra các xung thần kinh
sóng âm thanh tạo ra các xung thần
kinh
phản ứng hóa học hịa tan trong nước tạo ra các xung
thần kinh
Cảm giác bên trong
cảm giác vận động
cảm giác thăng bằng
cảm giác cơ thể
1.3. Quy luật cảm giác
Quy luật ngưỡng
cảm giác
Quy luật về sự thích
ứng
Quy luật về sự tác
động qua lại giữa các
cảm giác
2.Tri giác
2.1. Khái niệm
Tri giác là quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của
sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào các giác quan
2.2.Phân loại tri giác
Mục đích tri
giác
TRI GIÁC
Đối tượng tri
giác
Cơ quan phân
tích
•
•
•
•
•
•
Tri giác có chủ định
Tri giác khơng chủ định
Tri giác các thuộc tính khơng gian
Tri giác các thuộc tính thời gian
Tri giác các thuộc tính vận động
Tri giác nghe, nhìn, ngửi, nếm, tiếp xúc (sờ,
đụng chạm)
2.3. Quy luật tri giác
•
Quy luật tính đối tượng
•
Quy luật tính lựa chọn
•
Quy luật tính có ý nghĩa
•
Quy luật tính ổn định
•
Quy luật tính tổng giác
•
Quy luật ảo giác
Phần 2: Các quy luật của cảm giác, tri giác được
sử dụng trong quảng cáo/ marketing sản phẩm
1. ỨNG DỤNG CỦA QUI LUẬT CẢM GIÁC
Quảng cáo muốn thu hút, ấn tượng tốt với khách hàng cần có:
* Hình ảnh bắt mắt, màu sắc nổi bật.
* Âm thanh sống động, nội dung hấp dẫn.
* Sử dụng hình ảnh người nổi tiếng, có lượng người hâm mộ lớn, độ uy tín cao.
Chú ý: Cường độ của tín hiệu kích thích phải thích ứng
với ngưỡng cảm giác của khách hàng (quy luật ngưỡng
cảm giác).
VD: Âm thanh phải dễ nghe, hình ảnh rõ nét,...
Quy luật thích ứng
1
Là sự thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích
thích.
2
Kích thích tăng thì độ nhạy cảm giảm và kích thích giảm thì độ nhạy cảm tăng.
3
Khả năng thích ứng của mỗi loại cảm giác khác nhau là khác nhau.
4
Mất cảm giác khi cường độ kích thích mạnh, kéo dài, không đổi nên cần thường xuyên thay
đổi mẫu mã, hình thức quảng cáo tránh lặp lại.
QUY LUẬT TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC CẢM
GIÁC
Là sự thay đổi độ nhạy cảm của một cảm giác dưới
Kích thích yếu lên cơ quan cảm giác này tăng độ nhạy
ảnh hưởng của một kích thích vào các cơ quan cảm
cảm của cơ quan cảm giác khác và ngược lại.
giác khác.
VD: nhìn ánh sáng gay gắt, tai sẽ nghe kém hơn.
Phân tích đoạn quảng cáo ĐMX
Quy luật ngưỡng
Quy luật tác động qua lại giữa các
Quy luật thích ứng
cảm giác
•
•
•
Âm điệu dễ nhớ, dễ nghe.
cảm giác
•
Lời bài nhạc chế hài hước.
•
Thị giác thấy được sự sảng khối nhờ
hình ảnh điều hịa trong video.
xanh, vàng đậm chất thương
Tông giọng khàn.
hiệu.
=> tạo cảm giác vui vẻ vừa
đủ
Cả video chỉ dùng một tơng màu
•
Những chuyển động đơn giản.
•
Từ đó, kích thích xúc giác cảm nhận
nhiệt độ tốt hơn.
Quảng cáo của Knorr
•
Quy luật về thích ứng cảm giác:
quảng cáo có những hình ảnh đẹp, gần gũi với nội dung ý
nghĩa,thân thương.
tạo ra cảm xúc đặc biệt, gợi lại cho người xem những mảng ký
ức gia đình, liên tưởng về ngày tết, khao khát được đoàn tụ cùng
người thân
độ nhạy cảm của chúng ta tăng lên
•
Quy luật ngưỡng cảm giác:
nhạc nền quảng cáo êm đềm, nhẹ nhàng, tất cả đều trong
ngưỡng cảm nhận của người xem
x KNORR
2.ỨNG DỤNG CỦA QUI LUẬT TRI
GIÁC
IF YES, THIS IS FOR
QUY LUẬT TÍNH ĐỐI TƯỢNG
•
Hình ảnh mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật
hiện tượng nhất định trong thế giới khách quan
•
Là cơ sở để định hư ớng, điều chỉnh hành vi của con ngư ời cho phù
hợp với hiện tượng khách quan.
QUY LUẬT TÍNH LỰA CHỌN
•
•
Tách đối tượng ra khỏi bối cảnh để lựa chọn đối tượng cần thiết.
Thể hiện thái độ tích cực của con người với sự vật, hiện tượng
được tri giác.
•
•
•
Phụ thuộc vào yếu tố khách quan, chủ quan.
Ứng dụng: ngụy trang, trang trí.
VD: Hãng bánh Oreo ngụy trang sản phẩm trong bao bì hãng
thực phẩm xanh Green Giant
Quy luật tính lựa chọn
Các hình ảnh giao nhau với hình nhỏ hơn được xem là hình và hình lớn hơn được xem là hình nền
Ngụy trang chai bia và chai coca bằng những hình ảnh khác
QUI LUẬT TÍNH CĨ Ý NGHĨA
Là khả năng gọi tên, đặt tên, sắp xếp chúng có ý nghĩa
Phụ thuộc vào vốn hiểu biết, kinh nghiệm, khả năng tư duy,...
Vai trò: giúp ta gọi tên; biết cơng dụng: tính chất của sự vật, hiện tượng; phân loại chúng…
QUY LUẬT TÍNH ỔN ĐỊNH
•
•
•
•
•
Là khả năng phản ánh tương đối ổn định về sự vật, hiện tượng khi điều kiện tri giác đã thay đổi
Phụ thuộc vào:
Cấu trúc của sự vật hiện tượng tương đối ổn định trong một thời gian, thời điểm nhất định
Do cơ chế tự điều chỉnh của hệ thần kinh.
Vốn kinh nghiệm về đối tượng.
QUY LUẬT TÍNH ỔN ĐỊNH
Chúng ta có xu hướng lấp đầy và liên kết các khoảng trống ngăn cách các yếu tố với nhau để cảm nhận
một hình ảnh hồn chỉnh
Aaron Loeb
Marketing
Chúng ta nhận ra hình ảnh con gấu trúc và chai sốt cà chua.
QUY LUẬT TỔNG GIÁC
•
Khi tri giác thế giới, sự tham gia tích cực của các đặc điểm nhân cách,tâm lý của chủ
thể làm cho tri giác trở nên sâu sắc, tinh vi và chính xác hơn
•
Đặc điểm tâm lý đã hình thành ở cá nhân sẽ chi phối đến đối tượng tri giác, tốc độ tri
giác và độ chính xác của tri giác.
QUY LUẬT TỔNG GIÁC
Bộ não đã tự động nhóm các chai lại và nhận thức chúng như một tổng
thể. Vì vậy, ban đầu chúng ta không cảm nhận được các chai riêng lẻ đặt
cạnh nhau mà là hình ảnh một nụ cười.
Người tiêu dùng có xu hướng liên tưởng Coca-Cola với nụ cười, đồng
nghĩa với sự hạnh phúc và niềm vui. Điều này có thể tạo nên một động
lực mua hàng mạnh mẽ hơn đối với người tiêu dùng.