Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Đơn chất nhôm al cân bằng phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 60 trang )

Đơn chất Nhơm Al - Cân bằng phương trình hóa học
Hóa học lớp 8

Đơn chất Nhơm Al - Hóa học lớp 8
Đơn chất Nhơm Al - Cân bằng phương trình hóa học. Được chúng tơi sưu tầm và đăng tải, hy vọng với tài này sẽ
giúp ích cho các bạn học tốt mơn Hóa lớp 8. Mời các bạn tải về tham khảo
Hợp chất Bari Sunfit BaSO3 - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Bari Cacbonat BaCO3 - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Bari Hidrosunfua Ba(HS)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Một số hợp chất khác của Bari - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học

4Al + 3O2 → 2Al2O3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng
- Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.

Bạn có biết
Tương tự Al, các kim loại khác (trừ Pt, Au, Hg) có phản ứng với khí O2 tạo oxit bazơ.
Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không
cho nhôm tác dụng với oxi trong khơng khí và nước.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc), thu được 18,2 gam hỗn hợp 2 oxit.


Giá trị của m:
A. 9,2. B. 6,8. C. 10,2. D. 12.

Hướng dẫn giải
Chọn C.

2Mg + O2 → 2MgO
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Bảo tồn khối lượng ta có: mMg+ mAl + mO2 = mMgO + mAl2 O3
mMg + mAl+8 = 18,2
mMg + mAl = 18,2-8=10,2 gam
Vậy m = mMg+ mAl = 10,2 gam

Vı́ dụ 2: Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai


muối. Kim loại X là.
A. Cu B. Cr C. Fe D. Al

Hướng dẫn giải
Chọn C.
A. Quá trình phản ứng: 2Cu + O2 → MgO
CuO + 2HCl → MgCl2 + H2O
B. Quá trình phản ứng: 2Cr + 3O2 → 2Cr2O3
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O
C. Quá trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
B. Quá trình phản ứng: 2Al + 3O2 → 2Cr2O3
Al2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O


Vı́ dụ 3: Chọn phương trình phản ứng đúng?
A. Cu + O2 → CuO2
B. 2Fe + O2 → Fe2O3
C. Zn + O2 → Zn2O
D. 2Al + 3O2 → Al2O3

Hướng dẫn giải
Chọn D.

Phản ứng hóa học: 2Al + 3S → Al2S3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al + 3S → Al2S3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao (150 – 2000C)

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al tác dụng với S.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Al màu trắng bạc tác dung với S màu vàng tạo muối màu trắng Al2S3.

Bạn có biết
Tương tự Al, các kim loại khác (trừ Pt, Au) có phản ứng với S tạo muối sunfua

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?
A. Na + S

NaS2


B. Cu + 2S → Cu2S
C. 4K + O2 → 2K2O
D. 2Al + 3S

Al2S3

Hướng dẫn giải
Chọn D.


A. 2Na + S

Na2S

B. 2Cu + S

Cu2S

C. 4K + O2

2K2O

Vı́ dụ 2:Tính khối lượng Al tác dụng vừa đủ với 3,2 gam S để tạo thành muối Al2S3?
A. 0,9 gam. B. 1,8 gam. C. 2,7 gam. D. 4,5 gam.

Hướng dẫn giải
Chọn B.
2Al + 3S


nS=

Al2S3

=0,1 mol ⇒ nAl=

Vậy mAl=

nS= .0,1=

mol

.27=1,8 gam.

Vı́ dụ 3:Muối Al2S3 tạo thành từ phản ứng 2Al + 3S

Al2S3 có màu gì?

A. Màu đen.
B. Màu trắng.
C. Màu đỏ.
D. Màu vàng.

Hướng dẫn giải
Chọn B.

Phản ứng hóa học: Al + Cl2 → AlCl3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al + Cl2 → AlCl3

Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng
- Đốt bột Al trong khí Clo thu được muối nhơm clorua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thu được muối AlCl3 kết tủa trắng.

Bạn có biết
Tương tự Al, các kim loại khác (trừ Pt, Au,….) có phản ứng với khí Cl2 tạo muối clorua.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong khơng khí
đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là.
A. Fe2O3.
B. Fe2O3 và AlCl3.
C. Al2O3.


D. FeO.

Hướng dẫn giải
Chọn A.
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

2Fe(OH)2 +


O2

Fe2O3 + 2H2O

Vı́ dụ 2: Phản ứng nào sau đây là không đúng?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
B. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3.
C. FeCl2 + Na2SO4 → FeSO4 + 2NaCl.
D. BaO + CO2 → BaCO3.

Hướng dẫn giải
Chọn C.
Vì sản phẩm phản ứng khơng tạo kết tủa, khí hoặc nước.

Vı́ dụ 3:Hiện tượng khi đốt bột Al trong bình đựng khí clo?
A. Phản ứng cháy sáng, tạo muối màu trắng AlCl3.
B. Phản ứng cháy sáng, tạo muối màu vàng AlCl3.
C. Phản ứng cháy sáng, tạo muối màu đen AlCl3.
D. Khơng có hiện tượng gì xảy ra.

Hướng dẫn giải
Chọn A.

Phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện bình thường.
- Tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao.


Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối nhơm clorua và có khí H2 bay ra.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hoà tan chất rắn nhơm Al và sủi bọt khí khơng màu.

Bạn có biết
Tương tự Al, các kim loại khác đứng trước Hiđro trong dãy điện hố có phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối clorua và có
khí H2 bay ra.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1:Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
B. Hỗn hợp gồm Ba(NO3)2 và NaHCO3 có thể tan hồn tồn trong nước dư.
C. Chỉ dùng dung dịch NaOH để phân biệt được hỗn hợp gồm Mg, Al2O3 và MgO.
D. Cr(III) oxit tan được trong dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường.

Hướng dẫn giải
Chọn B.
A sai, 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2; 2Cr + 2HCl → CrCl2 + H2.
C sai, Al2O3 tan trong NaOH cịn Mg, MgO thì khơng tan trong NaOH → Không phân biệt được.
D sai, Cr(III) oxit tan được trong dung dịch NaOH đặc, nóng.

Vı́ dụ 2:Cho các phản ứng sau:
(1). 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(2). HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(3). 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O

(4). 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
(5). 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(6). 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(7). 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(8). 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(9). 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện tính khử là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải
5 phản ứng HCl thể hiện tính khử, 3 phản ứng HCl thể hiện tính oxi hóa.
HCl thể hiện tính khử khi có khí Cl2 bay ra bao gồm các phản ứng:
(3). 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(9). 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
(5). 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(7). 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(1). 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
HCl thể hiện tính oxi hóa khi có khí H2 bay ra bao gồm:
(4). 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
(8). 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(6). 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

Vı́ dụ 3:Cho 5,4 gam Al hòa tan trong dung dịch axit HCl dư thu được V lít khí H2. Hỏi giá trị V bằng bao nhiêu?
A. 1,12 lit.
B. 2,24 lit.
C. 3,36 lit.
D. 6,72 lit.

Hướng dẫn giải



Chọn D.
nAl =

= 0,2 mol

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
0,2 ---------------→ 0,3
⇒ VH2=0,3.22,4=6,72 lit.

Phản ứng hóa học: 2Al + 3H2SO4(lỗng) → Al2(SO4)3 + 3H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al + 3H2SO4(lỗng) → Al2(SO4)3 + 3H2
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện bình thường.
- Tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al phản ứng với dung dịch axit H2SO4 tạo muối nhơm sunfat và có khí H2 bay ra.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hồ tan chất rắn nhơm Al và sủi bọt khí khơng màu.

Bạn có biết
Tương tự Al, các kim loại khác đứng trước Hiđro trong dãy điện hố có phản ứng với dung dịch axit H2SO4 lỗng tạo muối
sunfat và có khí H2 bay ra.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 lỗng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4
lỗng. Số dung dịch có thể hịa tan được Al là:

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Hướng dẫn giải
Chọn D.
Al phản ứng với HCl; HNO3 lỗng; H2SO4 đặc, nóng; H2SO4 loãng.
2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;
Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Lưu ý: Al bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội

Vı́ dụ 2:cho các phản ứng sau:
(1) Sn + HCl loãng →
(2) FeS + H2SO4 (loãng) →
(3) MnO2 + HCl đặc
(4) Cu + H2SO4 đặc
(5) Al + H2SO4 loãng →
(6) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 →


Số phản ứng mà H+ của acid đóng vai trị chất oxi hóa là:
A. 3 B. 5 C. 2 D. 6

Hướng dẫn giải
Chọn C.
(1) Sn + 2HCl loãng → SnCl2 + H2
(5) 2Al + 6H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

Vı́ dụ 3:Trong 4 phương trình dưới đây, phương trình nào H2SO4 thể hiện tính oxi hóa?
A. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2↑.

B. Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O.
C. CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O.
D. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Hướng dẫn giải
Chọn A.
A đúng, H+ +2e → H2 ⇒ H2SO4 thể hiện tính oxi hóa.

Phản ứng hóa học: 2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O. - Cân bằng phương trình hóa
học
Phản ứng hóa học:

2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O.
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao.
- Al bị thụ động hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc, nguội, nghĩa là Al không tan trong 2 dung dịch axit trên và sau khi tiếp xúc với 2
axit này thì kim loại Al cịn khơng tan được trong axit HCl, H2SO4 lỗng…Do đó có thể dùng nhơm để đựng và chun chở các
axit trên.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tạo muối nhơm sunfat, nước và có sản phẩm là khí SO2 mùi hắc bay ra.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hoà tan chất rắn nhơm Al và sủi bọt khí khơng màu mùi hắc

Bạn có biết
Ngồi Al cịn có Fe, Cr bị thụ động hoá trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Sản phẩm khử của phản ứng Al + H2SO4 đặc, nóng ngồi khí SO2 có thể là chất rắn màu vàng S hoặc khí mùi trứng thối H2S.
2Al + 4H2SO4(đặc, nóng) → Al2(SO4)3 + S↓ + 4H2O
8Al + 15H2SO4(đặc, nóng) → 4Al2(SO4)3 + 3H2S↑ + 12H2O


Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 lỗng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4
lỗng. Số dung dịch có thể hịa tan được Al là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4

Hướng dẫn giải
Chọn D.
2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;


Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.

Vı́ dụ 2:Cho dãy các kim loại sau: Al, Cu, Fe, Au. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Hướng dẫn giải
Chọn A.
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Vı́ dụ 3:Cân bằng phản ứng hóa học dưới đây:
Al + H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + SO2↑ + H2O.
Cho biết tổng hệ số cân bằng của phương trình là bao nhiêu?
A. 16. B. 18. C. 20. D. 22.

Hướng dẫn giải

Chọn B.
2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O.

Phản ứng hóa học: 8Al + 30HNO3(lỗng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O - Cân bằng phương trình
hóa học
Phản ứng hóa học:

8Al + 30HNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện bình thường.
- Tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al phản ứng với dung dịch axit HNO3 lỗng tạo muối nhơm nitrat và sản phẩm khử.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hoà tan chất rắn nhơm Al.

Bạn có biết
- Hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au) đều phản ứng với axit HNO3 loãng tạo sản phẩm khử (NO, N2O, NH4NO3 hoặc N2).
8Al + 4HNO3(loãng) → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
8Al + 30HNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O↑ + 15H2O
10Al + 36HNO3(loãng) → 10Al(NO3)3 + 3N2↑ + 18H2O

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hịa tan hết 12,98 gam X
cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương
ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 60,272. B. 51,242. C. 46,888. D. 62,124.


Hướng dẫn giải


Chọn C.
Quy hỗn hợp X về Al; Fe; O.




n(

muối kim loại)=

⇒ mmuối=mkim loại+m(

muối kim loại)+

Vı́ dụ 2:Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư khơng thể hịa tan hết X?
A. HNO3 lỗng
B. NaNO3 trong HCl
C. H2SO4 đặc nóng
D. H2SO4 lỗng

Hướng dẫn giải
Chọn D.
- Khi cho X (Al, Fe, Cu) vào HNO3 loãng, NaNO3 trong HCl hay H2SO4 đặc, nóng thì Al và Fe thì cả ba chất trong X đều phản
ứng theo kiểu phản ứng oxi hóa khử nên X bị hịa tan hết.
- Nếu cho X (Al, Fe, Cu) vào H2SO4 lỗng thì chỉ có Al và Fe phản ứng. Vì chỉ sinh ra muối Fe(II) nên khơng thể hịa tan được
Cu.


Vı́ dụ 3: Hịa tan hồn tồn m gam Al bằng dung dịch HNO3 lỗng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và
dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 17,28.
B. 21,60.
C. 19,44.
D. 8,90.

Hướng dẫn giải
Chọn B.
Đặt
Giải hệ có: x = y= 0,12 mol.
Bảo toàn electron:

⇒ Muối gồm Al(NO3)3 và NH4NO3.
⇒ mmuối =
⇒ m = 21,6 (g).

Phản ứng hóa học: Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa
học
Phản ứng hóa học:

Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện nhiệt độ cao.


Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al phản ứng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng tạo muối nhơm sunfat và có khí màu nâu bay ra.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng hồ tan chất rắn nhơm Al và sủi bọt khí khí màu nâu.

Bạn có biết
- Hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au) đều phản ứng với axit HNO3 đặc, nóng.
- 3 kim loại Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc, nguội.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cân bằng phản ứng hóa học sau:
Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O
Cho biết tổng hệ số cân bằng của các chất phản ứng là bao nhiêu?
A.5. B. 6. C. 7. D. 8.

Hướng dẫn giải
Chọn C.
Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

Vı́ dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho Al hòa tan trong dung dịch axit HNO3(đặc) là gì?
A. Al tan và sinh khí khơng màu.
B. Al tan và sinh khí hóa nâu trong khơng khí.
C. Al tan và sinh khí màu nâu trong khơng khí.
D. Khơng có hiện tượng xảy ra.

Hướng dẫn giải
Chọn C.
Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2↑ + H2O
Khí NO2 màu nâu đỏ.

Vı́ dụ 3: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, sinh 6,72 lít khí màu nâu đỏ. Hỏi khối lượng Al đã tác dụng?
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam.

C. 7,2 gam.
D. 4,5 gam.

Hướng dẫn giải
Chọn A.
Al + 6HNO3(đặc, nóng) = Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

Theo phương trình phản ứng, ta có:
Vậy mAl=0,1.27=2,7 gam

Phản ứng hóa học: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe


Điều kiện phản ứng
- Điều kiện nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng
- Nung Al và Fe2O3 ở điều kiện nhiệt độ cao.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Al2O3 kết tủa trắng, màu đỏ của Fe2O3 mất dần thành màu trắng xám của Fe.

Bạn có biết
Al có thể phản ứng với các oxit của kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hố học để tạo thành nhơm oxit và kim loại tương
ứng.

Ví dụ minh họa

Vı́ dụ 1: Khử hồn tồn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhơm. Hãy cho biết khối lượng bột nhôm cần dùng?
A. 2,7 gam.
B. 8,1 gam.
C. 5,4 gam.
D.10,2 gam.

Hướng dẫn giải
Chọn C.
Fe2O3 + 2Al

Al2O3 + 2Fe

mAl = 0,2.27 = 5,4 gam

Vı́ dụ 2: Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (khơng có khơng khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al2O3 và Fe
B. Al, Fe và Al2O3
C. Al, Fe, Fe2O3 và Al2O3
D. Al2O3, Fe và Fe2O3

Hướng dẫn giải
Chọn D.
Fe2O3 + 2Al

Al2O3 + 2Fe
⇒ Fe2O3 hết, Al dư.

⇒ Sau phản ứng hỗn hợp là: Al2O3, Fe và Fe2O3 dư.


Vı́ dụ 3:Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm trong điều kiện khơng có khơng khí, kết thúc thí
nghiệm lượng chất rắn thu được là:
A. 61,5 g
B. 56,1 g
C. 65,1g
D. 51,6 g

Hướng dẫn giải


Chọn B.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mchất rắn= mAl + mFe2O3 = 8,1 + 48 = 56,1 gam

Phản ứng hóa học: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Điều kiện phản ứng
- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg thì Al sẽ phản ứng nước ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng
- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo hỗn hống Al – Hg cho phản ứng với nước tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và khí khơng
màu H2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hoà tan chất rắn nhơm Al và sủi bọt khí khơng màu.

Bạn có biết
Bình thường bề mặt của kim loại Al ln có một lớp màng Al2O3 rất mỏng và bền bảo vệ nên để kim loại Al tác dụng được với

nước cần phải phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Nhơm bền trong mơi trường khơng khí và nước là do:
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.
B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
C. Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
D. Nhơm có tính thụ động với khơng khí và nước.

Hướng dẫn giải
Chọn B.
Nhơm để ngồi khơng khí sẽ tạo thành một lớp màng mỏng Al2O3 bền vững bảo vệ.

Vı́ dụ 2:Làm sao để Al phản ứng với H2O?
A. Cho Al vào H2O.
B. Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.
C. Phá bỏ lớp hidroxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.
D. Phá bỏ lớp muối trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.

Hướng dẫn giải
Chọn B.
Bề mặt Al có một lớp mỏng oxit Al2O3 bền vững, cần phá bỏ lớp màng oxit để Al phản ứng được với nước.
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑

Vı́ dụ 3: Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al và cho Al phản ứng với nước theo phương trình:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Hỏi lượng khí sinh ra là bao nhiêu nếu lượng Al là 2,7 gam?
A. 0,2 gam.
B. 0,3 gam.



C. 0,1 gam.
D. 0,4 gam.

Hướng dẫn giải
Chọn B.

Vậy

=0,15.2=0,3 gam.

Phản ứng hóa học: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al phản ứng với dung dịch kiềm NaOH tạo muối nhơm aluminat và sinh khí H2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hồ tan chất rắn nhơm Al và sủi bọt khí khơng màu, tạo dung dịch trong suốt.

Bạn có biết
- Zn cũng tan trong dung dịch kiềm, kiềm thổ.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số
chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
A. 7 B. 9 C. 10 D. 8


Hướng dẫn giải
Chọn B.
Các chất phù hợp là: Al, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3.

Vı́ dụ 2: Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được

mol kết tủa.

D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Hướng dẫn giải
Chọn A.
Phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
mol: a 2a
→ NaOH dư: a mol
Dung dịch X thu được gồm: NaAlO2 (a mol) và NaOH dư (a mol).
A. Đúng, sục CO2 dư vào dung dịch X thì:
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3,


a mol ---------------------> a mol;
CO2 + NaOH → NaHCO3.
B. Sai, Trong dung dịch X có NaOH dư phản ứng với dung dịch CuSO4:
CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
C. Sai, Khi thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thì:
HCl + NaOH → NaCl + H2O,

aa
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl
a a → a mol.
- Phản ứng xảy ra vừa đủ do vậy chỉ có a mol kết tủa của Al(OH)3.
D. Sai, Dung dịch X có NaOH dư nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Vı́ dụ 3:Cho Al vào dung dịch kiềm NaOH. Hiện tượng thí nghiệm xảy ra như thế nào?
A. Al tan hoàn toàn trong dung dịch kiềm NaOH.
B. Có kết tủa keo trắng xuất hiện.
C. Al tan hoàn toàn trong dung dịch kiềm NaOH và sủi bọt khí khơng màu.
D. Khơng có hiện tượng gì xảy ra.

Hướng dẫn giải
Chọn C.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

Phản ứng hóa học: 2Al + 3Br2 → 2AlBr3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al + 3Br2 → 2AlBr3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 25oC

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm phản ứng với nước brom

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn Nhôm (Al) tan dần làm mất màu cam của dung dịch brom

Bạn có biết

Tương tự Al, hầu hết các kim loại đều phản ứng với brom khi đun nóng

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF

Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O


Vı́ dụ 2: Kết luận nào sau đây không đúng với nhơm?
A. Có bán kính ngun tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Vı́ dụ 3: Nhơm khơng bị hồ tan trong dung dịch
A. HCl. B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 loãng D. H2SO4 loãng.

Đáp án: B
Hướng dẫn giải

Nhơm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

Phản ứng hóa học: 2Al + 3I2 → 2AlI3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al + 3I2 → 2AlI3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: Đun nóng
- Xúc tác: H2O

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm phản ứng với iot ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tác dụng với iot tạo thành nhôm iotua

Bạn có biết
Tương tự Al, hầu hết các kim loại đều phản ứng với iot khi đun nóng hoặc có xúc tác

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit. B. quặng pirit.
C. quặng đolomit. D. quặng manhetit.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

Vı́ dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl. B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4. D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl


Vı́ dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH. B. HCl.
C. NaNO3. D. H2SO4.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Phản ứng hóa học: 2Al + 3F2 → 2AlF3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al + 3F2 → 2AlF3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm phản ứng với flo ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tác dụng với flo tạo thành nhơm florua

Bạn có biết
Tương tự Al, tất cả các kim loại đều phản ứng với flo


Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.
B. khử Al2O3 bằng
C. Điện phân nóng chảy AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Điện phân nóng chảy Al2O3 (Khơng dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa.).

Vı́ dụ 2: Hiện tượng nào sau đây là đúng.
A. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, lượng vừa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện nhiều
dần
B. Nhỏ từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn
C. Sục luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch NaAlO2, xuất hiện, sau đó tan dần do khí CO2 có dư
D. Cho một luồng khí CO2 từ từ vào nước vơi trong, xuất hiện nhiều dần và không tan trở lại ngay cả khi CO2 có dư

Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung
dịch kiềm mạnh
A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ
B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm
C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh
D. Vì Al là kim loại có hiđrơxit lưỡng tính.


Đáp án: C
Hướng dẫn giải

Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn khơng cho Al tiếp xúc với nước.
Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải
phóng khí H2.

Phản ứng hóa học: 4Al + 3C → Al4C3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

4Al + 3C → Al4C3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 1500 - 1700oC

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tác dụng với cacbon tạo thành kết tủa vàng nhơm cacbua

Bạn có biết
Tương tự Al, ở nhiệt độ cao C tác dụng được với một số kim loại tạo thành cacbua kim loại

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu
được chất rắn:
A. Zn và Al B. Zn và Al2O3
C. ZnO và Al2O3 D. Al2O3

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO khơng có phản ứng với Al2O3
nên chất rắn thu được là Al2O3


Vı́ dụ 2: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu B. Cu và Al
C. Fe và Al D. Chỉ có Al

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Vı́ dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:
A. Zn B. Fe
C. Sn D. Al

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

Phản ứng hóa học: 2Al + 2NH3 → 2AlN + 3H2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:


2Al + 2NH3 → 2AlN + 3H2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 800 - 900oC

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm phản ứng với amoniac ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tác dụng với NH3 tạo thành nhơm nitrua và có khí H2 thốt ra


Bạn có biết
Tương tự Al, các kim loại kiềm và Ca, Ba có thể tan trong NH3 lỏng

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu
được chất rắn:
A. Zn và Al B. Zn và Al2O3
C. ZnO và Al2O3 D. Al2O3

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO khơng có phản ứng với Al2O3
nên chất rắn thu được là Al2O3.

Vı́ dụ 2: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg
A. Dung dịch HCl B. Nước
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, cịn lại là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2↑

Vı́ dụ 3: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng
là:
A. Na, Ca, Al B. Na, Ca, Zn
C. Na, Cu, Al D. Fe, Ca, Al


Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại mạnh từ nhôm trở lên có thể điều chế trong cơng nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của
chúng

Phản ứng hóa học: 4Al + 3CO2 → 2Al2O3 + 3C - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

4Al + 3CO2 → 2Al2O3 + 3C
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng


Cách thực hiện phản ứng
- Thổi luồng khí CO2 qua Al

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tác dụng với CO2 tạo thành nhơm oxit và cacbon

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Có 3 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
A. Lần lượt NaOH và HCl
B. Lần lượt là HCl và H2SO4
C. Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng
D. Tất a, b, c đều đúng

Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhơm là 1 kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là một oxit trung tính.
D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Vı́ dụ 3: Trong những chất sau, chất nào khơng có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3 B. Al2O3
C. ZnSO4 D. NaHCO3.

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Trong những chất trên, chất khơng có tính lưỡng tính là ZnSO4.

Phản ứng hóa học: 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao
- Ánh sáng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm phản ứng với CuO

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tác dụng với đồng II oxit tạo thành nhôm oxit và đồng kim loại


Bạn có biết
Nhơm tác dụng được với oxit của kim loại kém hoạt động hơn như FeO, Fe2O3... gọi là phản ứng nhiệt nhơm

Ví dụ minh họa


Vı́ dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO,
SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

Vı́ dụ 2: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch khơng màu.
B. Sủi bọt khí, Al khơng tan hết và dung dịch màu xanh lam.
C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2

Vı́ dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

C. Al2O3 là một oxit trung tính.
D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Al2O3 là một oxit lưỡng tính.
Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Phản ứng hóa học: 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm vào dung dịch CuCl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tan dần trong dung dịch xanh lam của đồng II clorua, đồng thời xuất hiện lớp đồng màu đỏ

Bạn có biết
Nhơm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch


NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4 B. 1

C. 3 D. 2

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Cịn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3
Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2
→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3.

Vı́ dụ 2: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng
là:
A. Na, Ca, Al B. Na, Ca, Zn
C. Na, Cu, Al D. Fe, Ca, Al

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại mạnh từ nhơm trở lên có thể điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của
chúng

Phản ứng hóa học: 2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tan dần trong dung dịch xanh lam của đồng II nitrat, đồng thời xuất hiện lớp đồng màu đỏ


Bạn có biết
Nhơm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
B. chỉ có kết tủa keo trắng
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
D. khơng có kết tủa, có khí bay lên

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
- Nhỏ từ từ cho đế n dư dung di ̣ch NaOH vào dung di ̣ch AlCl3, ban đầ u có kế t tủa keo trắ ng xuấ t hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
- Sau đó kế t tủa keo trắ ng tan trong NaOH dư tạo dung di ̣ch trong suấ t.
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Vı́ dụ 2: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung


dịch kiềm mạnh
A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ
B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm
C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh
D. Vì Al là kim loại có hiđrơxit lưỡng tính.

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước.

Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải
phóng khí H2.

Vı́ dụ 3: Kim loại nhơm khử N+5 của HNO3 thành N+1. Số phân tử HNO3 đã bị khử trong pư sau khi cân bằng là
A. 30 B. 36
C. 6 D. 15

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

Phản ứng hóa học: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm vào dung dịch CuSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tan dần trong dung dịch xanh lam của đồng II sunfat, đồng thời xuất hiện lớp đồng màu đỏ

Bạn có biết
Nhơm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH. B. HCl.

C. NaNO3. D. H2SO4.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Vı́ dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl. B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4. D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải


Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Vı́ dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với
NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 khơng tan trong NH3

Phản ứng hóa học: 2Al + 3FeO → Al2O3 + 3Fe - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:


2Al + 3FeO → Al2O3 + 3Fe
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm tác dụng với FeO

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tác dụng với Sắt II oxit tạo thành nhơm oxit và sắt kim loại

Bạn có biết
Nhơm tác dụng được với oxit của kim loại kém hoạt động hơn như CuO, FeO, Fe2O3... gọi là phản ứng nhiệt nhơm

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A.2. B. 3.
C.4. D. 5.

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Boxit: Al2O3.nH2O
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Vı́ dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl. B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4. D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Vı́ dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH. B. HCl.
C. NaNO3. D. H2SO4.


Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Phản ứng hóa học: 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm tác dụng với Fe3O4

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tác dụng với Sắt từ oxit tạo thành nhơm oxit và sắt kim loại

Bạn có biết
Nhôm tác dụng được với oxit của kim loại kém hoạt động hơn như CuO, FeO, Fe2O3... gọi là phản ứng nhiệt nhơm

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3

B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH
D. NaCl và AgNO3

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
NaAlO2 và KOH khơng xảy ra phản ứng hóa học

Vı́ dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với
NH3 nên kết tủa lại tan, cịn với Al(OH)3 khơng tan trong NH3

Vı́ dụ 3: Nhơm khơng bị hồ tan trong dung dịch
A. HCl. B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 loãng D. H2SO4 lỗng.

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhơm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội


Phản ứng hóa học: 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:


2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm vào dung dịch FeCl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tan dần trong dung dịch Sắt II clorua, đồng thời xuất hiện lớp sắt màu trắng xanh

Bạn có biết
Nhơm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit. B. quặng pirit.
C. quặng đolomit. D. quặng manhetit.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

Vı́ dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl. B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4. D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl


Vı́ dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH. B. HCl.
C. NaNO3. D. H2SO4.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Phản ứng hóa học: Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm vào dung dịch FeCl3

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tan dần trong dung dịch Sắt III clorua


×