Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Hợp chất nhôm oxit al2o3 cân bằng phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.68 KB, 20 trang )

Hợp chất Nhơm Oxit Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học

Hợp chất Nhơm Oxit Al2O3 - Hóa học lớp 8
Hợp chất Nhơm Oxit Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các
phương trình hợp chất Nhơm với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa
lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo
Một số hợp chất khác của Bari - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Nhơm Nitrat Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Nhơm Hiđroxit Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Nhơm Sunfat Al2(SO4)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học: 2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al2O3 + 9C

Al4C3 + 6CO

Điều kiện phản ứng
- Điều kiện nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng
- Nung hỗn hợp Al2O3 và C ở trên 20000C.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Tạo kết tủa vàng Al4C3 và khí khơng màu.

Bạn có biết
- Các oxit của kim loại khác đứng sau Al cũng phản ứng với C nhưng sinh khí CO và kim loại đó.


Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho Al2O3 + 9C

…… Hỏi sản phẩm tạo thành của phản ứng là gì?

A. Al và CO.
B. Al4C3 và CO.
C. Al và CO2
D. Al.

Hướng dẫn giải
Chọn B.
2Al2O3 + 9C

Al4C3 + 6CO

Vı́ dụ 2: Nung hỗn hợp Al2O3 và C phản ứng vừa đủ thu được muối Al4C3, cho toàn bộ lượng muối vào nước thu được 1,12 lít
khí khơng màu. Hỏi khối lượng hỗn hợp Al2O3 và C ban đầu?
A. 46,2 gam.
B. 46,8 gam.
C. 42,6 gam.


D. 48,6 gam.

Hướng dẫn giải
Chọn B.
2Al2O3 + 9C

Al4C3 + 6CO ↑ (1)


Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4↑ (2)
Theo bài ta có, khí khơng màu là CH4:
Theo phương trình phản ứng (2) ta có:
Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

Vậy mhh = 0,3.102 + 1,35.12 = 46,8 gam.

Vı́ dụ 3:Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào xảy ra được?
A. Cu + HCl →
B. Fe + HNO3(đặc, nguội) →
C. Al2O3 + C
D. NaNO3 + AgNO3 →

Hướng dẫn giải
Chọn C.
2Al2O3 + 9C

Al4C3 + 6CO↑

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 6HCl → 2Al2Cl3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 6HCl → 2Al2Cl3 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng diễn ra mãnh liệt hơn khi tăng nhiệt độ.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối tan AlCl3 và nước.


Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hồ tan chất rắn nhơm oxit tạo dung dịch trong suốt.

Bạn có biết
Al2O3 cũng

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí
Hidro. Khối lượng muối AlCl3 thu được là bao nhiêu?
A. 53,4 gam.
B. 43,5 gam.
C. 12,5 gam
D. 54,3 gam.

Hướng dẫn giải
Chọn A.


2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)

Theo phương trình (1) có

Vı́ dụ 2: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số
chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
A. 7 B. 9 C. 10 D. 8

Hướng dẫn giải
Chọn B.
Các chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là: Al, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3,

Fe(NO3)2, (NH4)2CO3.

Vı́ dụ 3: Oxit nhôm không phản ứng với chất nào sau đây?
A. HCl
B. H2
C. Ca(OH)2
D. NaOH

Hướng dẫn giải
Chọn B.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch kiềm NaOH muối nhôm aluminat và nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hồ tan chất rắn nhơm oxit tạo dung dịch trong suốt.

Bạn có biết
- ZnO, Cr2O3 cũng có khả năng hịa tan trong dung dịch kiềm NaOH, riêng Cr2O3 tan trong dung dịch kiềm đặc nóng.


Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1:Tiến hành các thí nghiệm sau:


(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
(c) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch K2SO4.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Hướng dẫn giải
Chọn D.
(a) AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(b) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
(c) FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
(d) Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KOH

Vı́ dụ 2: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2. Khối lượng
Al2O3 trong X là
A. 5,4 gam.
B. 5,1 gam.
C. 10,2 gam.
D. 2,7 gam.

Hướng dẫn giải
Chọn C.
2Al + 2NaOH + 2 H2O → 2NaAlO2 + 3 H2↑ (1)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2)


Theo phương trình (1) có

Vı́ dụ 3:Cho các phản ứng hóa học sau:
1. H2S+ SO2 →
2. Ag + O3 →
3. Na2SO3 + H2SO4 loãng →
4. SiO2+ Mg →
5. SiO2 + HF →
6. Al2O3 + NaOH →
7. H2O2 + Ag2O →
8. Ca3P2 + H2O →
Số phản ứng oxi hóa khử là:
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3

Hướng dẫn giải


Chọn A.
(1). H2S+ SO2 → Sinh ra S (là phản ứng oxi hóa – khử)
(2). Ag + O3 → Sinh ra O2 (là phản ứng oxi hóa – khử)
(3). Na2SO3 + H2SO4 lỗng → Sinh ra SO2 (khơng phải oxi hóa – khử)
(4) SiO2+ Mg → Sinh ra Si (là phản ứng oxi hóa – khử)
(5). SiO2 + HF → (khơng phải oxi hóa – khử)
(6). Al2O3 + NaOH → (khơng phải oxi hóa – khử)
(7). H2O2 + Ag2O → Sinh ra O2 (là phản ứng oxi hóa – khử)
(8). Ca3P2 + H2O → (khơng phải oxi hóa – khử)

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:


Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc tạo muối nhôm sunfat và nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm oxit và tạo dung dịch trong suốt.

Bạn có biết
- Các oxit kim loại khác đạt hóa trị cao nhất cũng tác dụng với dung dịch axit H2SO4 tạo muối mới có hóa trị cao nhất và nước.
- Oxit kim loại chưa đạt hóa trị cao nhất tác dụng với H2SO4 đặc xảy ra phản ứng oxi hóa khử tạo muối có hóa trị cao nhất và
sản phẩm khử.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. BaCl2, Na2CO3, Al2O3.
B. FeCl3, Al2O3, Cu.
C. CuO, NaCl, CuS.
D. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.

Hướng dẫn giải
Chọn A.
B sai, Cu khơng tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng.
C sai, CuO khơng tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng.
D sai, Ag khơng tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng.

Vı́ dụ 2:Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với H2SO4?
A. Cu.

B. Al2O3.
C. Fe.
D. BaCl2.


Hướng dẫn giải
Chọn A.
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Vı́ dụ 3:Khối lượng Al2O3 bị hòa tan trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M là bao nhiêu?
A. 3,1 gam.
B. 5,2 gam.
C. 6,1 gam.
D. 5,1 gam.

Hướng dẫn giải
Chọn D.
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Vậy

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường.


Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch axit HNO3 tạo muối nhôm nitrat và nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hồ tan chất rắn nhơm oxit và tạo dung dịch muối trong suốt.

Bạn có biết
- Các oxit của kim loại khác Al đạt hóa trị cao nhất khi tác dụng với dung dịch axit HNO3 đều tạo muối của kim loại đó hóa trị
cao nhất và nước.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dung dịch HNO3 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Ba(OH)2, Na2CO3, Al2O3.
B. FeCl3, Al2O3, Cu.
C. CuO, NaCl, CuS.
D. Al2O3, Ba(OH)2, NaCl.

Hướng dẫn giải
Chọn A.
B sai, FeCl3 không tác dụng với dung dịch HNO3.
C sai, NaCl, CuS không tác dụng với dung dịch HNO3.


D sai, NaCl không tác dụng với dung dịch HNO3.

Vı́ dụ 2:Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với HNO3?
A. Cu.
B. Al2O3.
C. Fe.
D. BaCl2.


Hướng dẫn giải
Chọn D.
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Vı́ dụ 3: Khối lượng Al2O3 bị hòa tan trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M là bao nhiêu?
A. 3,1 gam.
B. 5,2 gam.
C. 6,1 gam.
D. 5,1 gam.

Hướng dẫn giải
Chọn D.
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Vậy

Phương trình điện phân nóng chảy: 2Al2O3 → 4Al + 3O2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phương trình điện phân nóng chảy (đpnc):

2Al2O3

4Al + 3O2↑

Điều kiện phản ứng
- Điều kiện 900oC, điện phân nóng chảy.

Cách thực hiện phản ứng

- Điện phân nóng chảy Al2O3.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí khơng màu thốt ra.

Bạn có biết
Trong cơng nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua
tương ứng:
2MCln

2M + nCl2 (M là kim loại)

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua?
A. Al, Mg, Fe


B. Al, Mg, Na.
C. Na, Ba, Mg
D. Al, Ba, Na.

Hướng dẫn giải
Chọn C.
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua
tương ứng:
2MCln

2M + nCl2 (M là kim loại)

Tuy nhiên, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3:

2Al2O3

4Al + 3O2

Vı́ dụ 2: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường:
A. Điện phân dung dịch AlCl3
B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.
C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng
D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.

Hướng dẫn giải
Chọn D.
2Al2O3

4Al + 3O2

Vı́ dụ 3:Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà khơng điện phân AlCl3 nóng chảy là:
A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.
B. AlCl3 là hợp chất cộng hóa trị nên khơng nóng chảy mà thăng hoa.
C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.
D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.

Hướng dẫn giải
Chọn B.
Trên 180oC thì AlCl3 đã thăng hoa và nhị hợp thành Al2Cl6 nên không điện phân được nữa.

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với KOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm oxit tan dần trong kali hidroxit tạo thành kali aluminat

Bạn có biết
ZnO, Cr2O3 cũng có phản ứng tương tự


Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3
B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH
D. NaCl và AgNO3

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
NaAlO2 và KOH khơng xảy ra phản ứng hóa học

Vı́ dụ 2: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính ngun tử lớn hơn Mg.
B. Là ngun tố họ p.
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản ngun tử có 1e độc thân.


Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Vı́ dụ 3: Nhơm khơng bị hoà tan trong dung dịch
A. HCl.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 lỗng
D. H2SO4 lỗng.

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhơm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

Phản ứng hóa học: Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với Ca(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm oxit tan dần trong canxi hidroxit tạo thành canxi aluminat

Bạn có biết
ZnO, Cr2O3 cũng có phản ứng tương tự


Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch


A. NaOH và HCl.
B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4.
D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Vı́ dụ 2: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH.
B. HCl.
C. NaNO3.
D. H2SO4.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Vı́ dụ 3: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2
B. 1 và 3

C. 2 và 3
D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và khơng tan
khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓

Phản ứng hóa học: Al2O3 + Ba(OH)2 → H2O + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2O3 + Ba(OH)2 → H2O + Ba(AlO2)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với Ba(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm oxit tan dần trong bari hidroxit tạo thành bari aluminat


Bạn có biết
ZnO, Cr2O3 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.

B. khử Al2O3 bằng
C. Điện phân nóng chảy AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Điện phân nóng chảy Al2O3 (Khơng dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa.).

Vı́ dụ 2: Hiện tượng nào sau đây là đúng.
A. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, lượng vừa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện nhiều
dần
B. Nhỏ từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn
C. Sục luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch NaAlO2, xuất hiện, sau đó tan dần do khí CO2 có dư
D. Cho một luồng khí CO2 từ từ vào nước vơi trong, xuất hiện nhiều dần và không tan trở lại ngay cả khi CO2 có dư

Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung
dịch kiềm mạnh
A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ
B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm
C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh
D. Vì Al là kim loại có hiđrơxit lưỡng tính.

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn khơng cho Al tiếp xúc với nước.
Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải
phóng khí H2.

Phản ứng hóa học: Al2O3 + Na2CO3 → 2NaAlO2 + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + Na2CO3 → 2NaAlO2 + CO2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 1000 - 1200oC

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với Na2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhơm oxit tan dần, có khí khơng màu thốt ra (CO2)


Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu
được chất rắn:
A. Zn và Al
B. Zn và Al2O3
C. ZnO và Al2O3
D. Al2O3

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO khơng có phản ứng với Al2O3
nên chất rắn thu được là Al2O3

Vı́ dụ 2: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu
B. Cu và Al
C. Fe và Al

D. Chỉ có Al

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhơm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Vı́ dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:
A. Zn
B. Fe
C. Sn
D. Al

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

Phản ứng hóa học: Al2O3 + K2CO3 → 2KAlO2 + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2O3 + K2CO3 → 2KAlO2 + CO2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với K2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhơm oxit tan dần, có khí khơng màu thốt ra (CO2)

Ví dụ minh họa

Vı́ dụ 1: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhơm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:
A. Chuyển vận quặng nhơm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt
B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn


C. Nhơm có nhiều cơng dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn
D. Quặng nhơm ở sâu trong lịng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Đáp án: B
Vı́ dụ 2: Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Có kết tủa
C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Hịa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+

Vı́ dụ 3: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg
A. Dung dịch HCl
B. Nước
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑

Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, cịn lại là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2↑

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với KHSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm oxit tan dần trong dung dịch kali hidrosunfat

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhơm:
A. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hố
B. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hố
C. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hố với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi
D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại

Đáp án: B


Hướng dẫn giải
Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

Vı́ dụ 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
B. chỉ có kết tủa keo trắng
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
D. khơng có kết tủa, có khí bay lên

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
- Nhỏ từ từ cho đế n dư dung di ̣ch NaOH vào dung di ̣ch AlCl3, ban đầ u có kế t tủa keo trắ ng xuấ t hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
- Sau đó kế t tủa keo trắ ng tan trong NaOH dư tạo dung di ̣ch trong suấ t.
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Vı́ dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là một oxit trung tính.
D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Al2O3 là một oxit lưỡng tính.
Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với NaHSO4


Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm oxit tan dần trong dung dịch natri hidrosunfat

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Trong những chất sau, chất nào khơng có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3
B. Al2O3
C. ZnSO4
D. NaHCO3.

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Trong những chất trên, chất khơng có tính lưỡng tính là ZnSO4.


Vı́ dụ 2: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4
lỗng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.


Vı́ dụ 3: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
A. Sủi bọt khí, bột Al khơng tan hết và thu được dung dịch khơng màu.
B. Sủi bọt khí, Al khơng tan hết và dung dịch màu xanh lam.
C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ rấ t cao

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm oxit tan dần trong chỉ ở nhiệt độ rất cao tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.


Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO,
SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.


Vı́ dụ 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện
tượng tiếp theo quan sát được là:
A. khí hiđro thốt ra mạnh.
B. khí hiđro thốt ra sau đó dừng lại ngay.
C. lá nhơm bốc cháy.
D. lá nhơm tan ngay trong thủy ngân và khơng có phản ứng.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

Vı́ dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3.
B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3.
D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 6HF → 3H2O + 2AlF3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:


Al2O3 + 6HF → 3H2O + 2AlF3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 450 - 600oC

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với khí hidro sunfua

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm oxit tan dần tạo thành nhơm florua

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng
B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,
C. Nhơm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot
D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.

Đáp án: B
Vı́ dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong


Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với
NH3 nên kết tủa lại tan, cịn với Al(OH)3 khơng tan trong NH3


Vı́ dụ 3: Kết luận nào sau đây khơng đúng với nhơm?
A. Có bán kính ngun tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 3C + 3Cl2 → 2AlCl3 + 3CO↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 3C + 3Cl2 → 2AlCl3 + 3CO↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 800 - 900oC

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với than cốc và khí Cl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí CO thốt ra khỏi dung dịch

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Ngun liệu chính dùng để sản xuất nhơm là
A. quặng boxit.
B. quặng pirit.
C. quặng đolomit.
D. quặng manhetit.


Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

Vı́ dụ 2: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH.
B. HCl.
C. NaNO3.
D. H2SO4.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Vı́ dụ 3: Cho các thí nghiệm sau:


1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và khơng tan

khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓

Phản ứng hóa học: 2Al2O3 + 3C + N2 → 2AlN + 3CO↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al2O3 + 3C + N2 → 2AlN + 3CO↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 1600 - 1800oC

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với than cốc và khí N2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí CO thốt ra khỏi dung dịch

Bạn có biết

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu
được chất rắn:
A. Zn và Al
B. Zn và Al2O3
C. ZnO và Al2O3
D. Al2O3

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO khơng có phản ứng với Al2O3

nên chất rắn thu được là Al2O3.

Vı́ dụ 2: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu
B. Cu và Al
C. Fe và Al


D. Chỉ có Al

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhơm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Vı́ dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:
A. Zn
B. Fe
C. Sn
D. Al

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Nhơm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 6NaOH + 12HF → 9H2O + 2Na3AlF6 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 6NaOH + 12HF → 9H2O + 2Na3AlF6
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng


Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH và HF

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành hợp chất criolit

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Vı́ dụ 2: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhơm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:
A. Chuyển vận quặng nhơm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt
B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhơm từ quặng sẽ tốn kém hơn
C. Nhơm có nhiều cơng dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn
D. Quặng nhơm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Vì nhơm hoạt động mạnh hơn sắt



Vı́ dụ 3: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl.
B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4.
D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

VnDoc xin gửi tới các bạn bài Hợp chất Nhơm Oxit Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học Đây là phần phương trình hóa
học của Nhơm Oxit Al2O3 và hợp chất nhôm sẽ tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Nhơm Oxit Al2O3 và hợp chất
của Nhơm Oxit Al2O3 đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt
mơn Hóa hơn. Chúc các bạn học tốt
............................................
Ngồi Hợp chất Nhơm Oxit Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh cịn có thể tham khảo các đề thi học
kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các mơn Tốn, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tơi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệulớp 8 sẽ
giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt



×