Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

hop chat nhom hidroxit al oh 3 can bang phuong trinh hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.09 KB, 17 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hợp chất Nhơm Hiđroxit Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học - Hóa
học lớp 8
Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O - Cân bằng phương trình
hóa học
Phản ứng nhiệt phân:
t
2Al(OH)3 
Al2O3 + 3H2O
o

Điều kiện phản ứng
- Điều kiện nhiệt độ cao.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho chất rắn Al(OH)3 nhiệt phân.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch keo trắng nhôm hidroxit (Al(OH)3) chuyển thành chất rắn màu
trắng nhơm oxit (Al2O3).
Bạn có biết
- Tương tự Al(OH)3 một số bazơ khác như Cu(OH)2; Al(OH)3,… cũng bị nhiệt
phân hủy cho oxit và nước. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và
nước.
Ví dụ minh họa
Ví dụ : Cho 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này
thành 1 dãy biến hóa (gồm 4 chất)?
A. Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3.
B. Al(OH)3 → Al → AlCl3 → Al2O3.
C. Al2O3 → Al(OH)3 → Al → AlCl3.
D. AlCl3 → Al2O3 → Al → Al(OH)3.
Hướng dẫn giải


Chọn A.
o

t
2Al + 3Cl2 
2AlCl3

AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
o

t
2Al(OH)3 
Al2O3 + H2O

Ví dụ 2: Nhơm hidroxit (Al(OH)3) là hợp chất khơng bền với nhiệt, khi đun
nóng bị phân hủy thành:
A. H2O và Al.
B. H2O và Al2O3.
C. H2 và Al2O3.
D. O2 và AlH3.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
o

t

2Al(OH)3 
Al2O3 + H2O

Ví dụ 3:Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu
được m gam một oxit. Giá trị của m là:
A. 20,4.
B. 15,3.
C. 10,2.
D. 5,1.
Hướng dẫn giải
Chọn C.
o

t
2Al(OH)3 
Al2O3 + H2O

⇒ nAl2O3=0,1 mol ⇒ mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 gam
Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O - Cân bằng phương
trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Cho Al(OH)3 phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối nhôm clorua và
nước.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hồ tan chất rắn nhơm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt.
Bạn có biết
- Hidroxit khơng tan đều tác dụng với HCl tạo muối mới và nước.
Ví dụ minh họa
Ví dụ :Phương trình hố học nào sau đây sai?
A. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O
C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
D. Fe3O4 + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2
Hướng dẫn giải
Chọn D.
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Ví dụ 2:Cho dãy các chất: ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 và BaSO4. Số
chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch
NaOH là:
A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Chọn D.
Các chất vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với NaOH là ZnO, Al(OH)3,

Zn(OH)2, NaHCO3.
Ví dụ 3:Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,1M để hòa tan 15,6 gam Al(OH)3?
Hướng dẫn giải
Chọn
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

nAl(OH)3=

15,6
=0,2 mol
78

Theo phương trình phản ứng ta có: nHCl=3nAl(OH)3=3.0,2=0,6 mol
⇒ VHCl=

0,6
=6 (lit)=6000(ml)
0,1

Phản ứng hóa học: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O - Cân bằng
phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc hoặc lỗng tạo muối
nhơm sunfat và nước.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hồ tan chất rắn nhơm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt.
Bạn có biết
- Các hidroxit kim loại có hóa trị cao nhất tác dụng với dung dịch H2SO4 thu
được muối hóa trị cao nhất và nước.
Ví dụ minh họa
Ví dụ : Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong
dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Chọn D.
Các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng là K, Na2O, NaHCO3, Al(OH)3.
Ví dụ 2: Dung dịch H2SO4 đặc phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào
sau đây?
A. BaCl2, Na2CO3, Al(OH)3.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


B. FeCl3, Al2O3, Cu.
C. CuO, NaCl, CuS.
D. Al2O3, NaCl, Ag.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
B sai, FeCl3 không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.
C sai, CuS, NaCl không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.
D sai, NaCl không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.
Ví dụ 3: Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với H2SO4 loãng?
A. Cu.
B. Al(OH)3.
C. Fe.
D. BaCl2.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O - Cân bằng
phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(OH)3 + HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 phản ứng với dung dịch axit HNO3 tạo muối nhôm nitrat và
nước.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Phản ứng hồ tan chất rắn nhơm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt.
Bạn có biết
- Các hidroxit của kim loại đạt hóa trị cao nhất khi tác dụng với dung dịch
HNO3 tạo muối hóa trị cao nhất và nước.
Ví dụ minh họa
Ví dụ :Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong
dãy tác dụng được với dung dịch HNO3 là
A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải
Chọn A.
Các chất tác dụng với dung dịch HNO3 là Ag, K, Na2O, NaHCO3, Al(OH)3.
Ví dụ 2:Dung dịch HNO3 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau
đây?
A. Ba(OH)2, Na2CO3, Al(OH)3.
B. FeCl3, Al2O3, Cu.
C. CuO, NaCl, PbS.
D. Al2O3, NaCl, Ag2O.
Hướng dẫn giải
Chọn A.

B sai, FeCl3 không tác dụng với dung dịch HNO3.
C sai, PbS, NaCl không tác dụng với dung dịch HNO3.
D sai, NaCl khơng tác dụng với dung dịch HNO3.
Ví dụ 3:Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với HNO3?
A. Cu.
B. Al(OH)3.
C. Fe.
D. BaCl2.
Hướng dẫn giải
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Chọn A.
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Al(OH)3 + 3HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2 - Cân bằng
phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 tác dụng với NaOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm hidroxit phản ứng với natri hidroxit tạo thành natri aluminat
Bạn có biết
Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa
Ví dụ : Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm
và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh
A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ
B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm
C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm
mạnh
D. Vì Al là kim loại có hiđrơxit lưỡng tính.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al
tiếp xúc với nước.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra
liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.
Ví dụ 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện
tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
B. chỉ có kết tủa keo trắng
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
D. khơng có kết tủa, có khí bay lên
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết
tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhơm là 1 kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là một oxit trung tính.
D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2 - Cân bằng phương
trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2
Điều kiện phản ứng

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Nhiệt độ phịng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 tác dụng với KOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm hidroxit phản ứng với kali hidroxit tạo thành kali aluminat
Bạn có biết
Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa

Ví dụ : Trong những chất sau, chất nào khơng có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3
C. ZnSO4

B. Al2O3
D. NaHCO3.

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.
Ví dụ 2: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện
hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4,
Cr2O3.
Ví dụ 3: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit.
Số quặng chứa nhôm là:
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Phản ứng hóa học: 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2 - Cân bằng
phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 tác dụng với Ba(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm hidroxit phản ứng với bari hidroxit tạo thành bari aluminat
Bạn có biết
Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ : Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3.
C. Al(NO3)3.

B. NaAlO2.
D. Al2(SO4)3.


Đáp án: C
Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. Dung dịch nước vơi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit,
nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, cịn
với Al(OH)3 khơng tan trong NH3
Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính ngun tử lớn hơn Mg.
B. Là ngun tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản ngun tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính
của Mg > Al
Phản ứng hóa học: 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2 - Cân bằng
phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2

Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 tác dụng với Ca(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm hidroxit phản ứng với canxi hidroxit tạo thành canxi aluminat
Bạn có biết
Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Ví dụ : Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2

B. 1 và 3

C. 2 và 3

D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A
Hướng dẫn giải

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều
cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và khơng tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Ví dụ 2: Kim loại nhơm khử N+5 của HNO3 thành N+1. Số phân tử HNO3 đã bị
khử trong pư sau khi cân bằng là
A. 30

B. 36

C. 6

D. 15

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Ví dụ 3: Trong cơng nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.
B. khử Al2O3 bằng
C. Điện phân nóng chảy AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Điện phân nóng chảy Al2O3 (Khơng dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã
thăng hoa.).
Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + HBr → H2O + AlBr3 - Cân bằng phương
trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(OH)3 + HBr → H2O + AlBr3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 tác dụng với HBr
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm hidroxit phản ứng với hidro bromua tạo thành nhơm bromua
Bạn có biết
Các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ minh họa
Ví dụ : Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm
và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh
A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ
B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm
C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm
mạnh
D. Vì Al là kim loại có hiđrơxit lưỡng tính.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn khơng cho Al
tiếp xúc với nước.
Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra
liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Ví dụ 2: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất
rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:
A. Zn và Al

B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O33

D. Al2O3

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được
Y sẽ là Al2O3. CO khơng có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3
Ví dụ 3: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại
nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu
C. Fe và Al

B. Cu và Al
D. Chỉ có Al

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt
Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + 3HF → 3H2O + AlF3 - Cân bằng phương

trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(OH)3 + 3HF → 3H2O + AlF3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 tác dụng với HF
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm hidroxit phản ứng với hidro florua tạo thành nhôm florua
Bạn có biết
Các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ minh họa

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Ví dụ : Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:
A. Zn
C. Sn

B. Fe
D. Al

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:
A. Nước dư

B. Nước dư và nK > nAl
C. Nước dư và nK < nAl
D. Al tan hoàn toàn trong H2O
Đáp án: B
Ví dụ 3: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhơm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhơm
cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:
A. Chuyển vận quặng nhơm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng
sắt
B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém
hơn
C. Nhơm có nhiều cơng dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận
nhiều hơn
D. Quặng nhơm ở sâu trong lịng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên
mặt đất
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Vì nhơm hoạt động mạnh hơn sắt
Phản ứng hóa học: Al(OH)3 + H3PO4 → 3H2O + AlPO4↓ - Cân bằng
phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(OH)3 + H3PO4 → 3H2O + AlPO4↓
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phịng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 tác dụng với H3PO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo kết tủa trắng nhơm photphat
Bạn có biết
Các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ minh họa
Ví dụ : Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg
A. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH

B. Nước
D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo
khí là Al, còn lại là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2↑
Ví dụ 2: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhơm:
A. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hố
B. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hố
C. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy
điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi
D. Nhơm khử tất cả các oxit kim loại
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Ví dụ 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện
tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
B. chỉ có kết tủa keo trắng
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
D. khơng có kết tủa, có khí bay lên
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết
tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Mời các bạn xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×