Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

hop chat nhom nitrat al no3 3 can bang phuong trinh hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.72 KB, 17 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hợp chất Nhơm Nitrat Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học - Hóa
học lớp 8
Phản ứng nhiệt phân: 4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2↑ + 3O2↑ - Cân bằng
phương trình hóa học
Phản ứng nhiệt phân:
4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2↑ + 3O2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 150 - 200oC
Cách thực hiện phản ứng
- Nhiệt phân muối nhôm nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí khơng màu thốt ra
Bạn có biết
Nhiệt phân muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu cũng thu được oxit kim loại
tương ứng và khí NO2, O2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit,
nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, cịn
với Al(OH)3 khơng tan trong NH3
Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. AlCl3.
B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3.
D. Al2(SO4)3.
Đáp án: C
Ví dụ 3: Ngun liệu chính dùng để sản xuất nhơm là
A. quặng boxit.
B. quặng pirit.
C. quặng đolomit.
D. quặng manhetit.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3
Phản ứng hóa học: Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3 - Cân bằng
phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 trong dung dịch
Bạn có biết
Zn(NO3)2, Cr(NO3)3 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều
cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Ví dụ 2: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b
mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a
B. b < 4a
C. a + b = 1mol
D. a – b = 1mol
Đáp án: B
Hướng dẫn giải

Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH
cịn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a
Hay b < 4a
Ví dụ 3: Khi hồ tan AlCl3 vào nước, hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Có kết tủa
C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+
Phản ứng hóa học: Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KNO3 - Cân bằng
phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KNO3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch KOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 trong dung dịch
Bạn có biết
Zn(NO3)2, Cr(NO3)3 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg
A. Dung dịch HCl
B. Nước
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch H2SO4
Đáp án: B
Hướng dẫn giải

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo
khí là Al, cịn lại là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2↑
Ví dụ 2: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhơm:
A. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hố
B. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hố
C. Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy
điện hố với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi
D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhơm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hố
Ví dụ 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện
tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
B. chỉ có kết tủa keo trắng
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
D. khơng có kết tủa, có khí bay lên
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết
tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Phản ứng hóa học: Al(NO3)3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3 Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(NO3)3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(NO3)3 tác dụng với NH3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 trong dung dịch
Bạn có biết
Zn(NO3)2, Cr(NO3)3 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương

pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
A. Na, Ca, Al
B. Na, Ca, Zn
C. Na, Cu, Al
D. Fe, Ca, Al
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại mạnh từ nhôm trở lên có thể điều chế trong cơng nghiệp bằng
phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng
Ví dụ 2: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu
thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch
trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4
B. 1

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C. 3
D. 2
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối
kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3
Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2
→ chỉ cịn lại 1 kết tủa Fe(OH)3
Ví dụ 3: Có 3 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg,
Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:

A. Lần lượt NaOH và HCl
B. Lần lượt là HCl và H2SO4
C. Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng
D. Tất a, b, c đều đúng
Đáp án: A
Phản ứng hóa học: 2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3Ba(NO3)2 Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3Ba(NO3)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 trong dung dịch
Bạn có biết
Zn(NO3)2, Cr(NO3)3 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Ví dụ 1: Trong những chất sau, chất nào khơng có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3
B. Al2O3
C. ZnSO4
D. NaHCO3.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Trong những chất trên, chất khơng có tính lưỡng tính là ZnSO4.

Ví dụ 2: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3
lỗng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 lỗng. Số dung dịch có thể
hịa tan được Al là:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.
Ví dụ 3: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
A. Sủi bọt khí, bột Al khơng tan hết và thu được dung dịch khơng màu.
B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.
C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch khơng màu.
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2
Phản ứng hóa học: Al(NO3)3 + 4NaOH → 3NaNO3 + NaAl(OH)4 - Cân
bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(NO3)3 + 4NaOH → 3NaNO3 + NaAl(OH)4

Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa rồi tủa tan trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện
hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4,
Cr2O3.
Ví dụ 2: Cho một lá nhơm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có
một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được
là:
A. khí hiđro thốt ra mạnh.
B. khí hiđro thốt ra sau đó dừng lại ngay.
C. lá nhơm bốc cháy.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. lá nhơm tan ngay trong thủy ngân và khơng có phản ứng.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Phản ứng hóa học: Al(NO3)3 + 4KOH → 2H2O + 3KNO3 + KAlO2 - Cân
bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(NO3)3 + 4KOH → 2H2O + 3KNO3 + KAlO2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch KOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa rồi tủa tan trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng
B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,
C. Nhơm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot
D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.
Đáp án: B
Ví dụ 2: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một
dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3
B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. NaCl và AgNO3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
NaAlO2 và KOH khơng xảy ra phản ứng hóa học
Ví dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit,
nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, cịn
với Al(OH)3 khơng tan trong NH3
Phản ứng hóa học: 2Al(NO3)3 + 4Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O +
Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Al(NO3)3 + 4Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(AlO2)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa rồi tủa tan trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Kết luận nào sau đây khơng đúng với nhơm?
A. Có bán kính ngun tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản ngun tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính
của Mg > Al
Ví dụ 2: Nhơm khơng bị hoà tan trong dung dịch
A. HCl.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 lỗng
D. H2SO4 lỗng.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhơm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Ví dụ 3: Ngun liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit.
B. quặng pirit.
C. quặng đolomit.
D. quặng manhetit.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3
Phản ứng hóa học: 2Al(NO3)3 + 3Cu + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 2Cu(NO3)2 +
4H2O + NO↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al(NO3)3 + 3Cu + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 2Cu(NO3)2 + 4H2O + NO↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(NO3)3 tác dụng với Cu trong dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí khơng màu thốt ra khỏi dung dịch
Bạn có biết
Các muối nitrat như KNO3, NaNO3... cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều
cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓

Ví dụ 2: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b
mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a
B. b < 4a
C. a + b = 1mol
D. a – b = 1mol
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH
cịn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a
Hay b < 4a
Ví dụ 3: Kim loại nhôm khử N+5 của HNO3 thành N+1. Số phân tử HNO3 đã bị
khử trong pư sau khi cân bằng là
A. 30
B. 36
C. 6
D. 15
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Phản ứng hóa học: Al(NO3)3 + Na3PO4 → NaNO3 + AlPO4↓ - Cân bằng
phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(NO3)3 + Na3PO4 → NaNO3 + AlPO4↓

Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch Na3PO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng nhơm photphat
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm
và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ
B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm
C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm
mạnh
D. Vì Al là kim loại có hiđrơxit lưỡng tính.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al
tiếp xúc với nước.
Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra
liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.
Ví dụ 2: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất
rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:
A. Zn và Al
B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O3
D. Al2O3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được
Y sẽ là Al2O3. CO khơng có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3
Ví dụ 3: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại
nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu
B. Cu và Al
C. Fe và Al
D. Chỉ có Al
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Đồng và nhơm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt
Phản ứng hóa học: Al(NO3)3 + K3PO4 → KNO3 + AlPO4↓ - Cân bằng
phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(NO3)3 + K3PO4 → KNO3 + AlPO4↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch K3PO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng nhơm photphat

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:
A. Zn
B. Fe
C. Sn
D. Al
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Nhơm được sử dụng để đóng gói thực phẩm
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:
A. Nước dư
B. Nước dư và nK > nAl
C. Nước dư và nK < nAl
D. Al tan hoàn toàn trong H2O
Đáp án: B
Ví dụ 3: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Dung dịch HCl
B. Nước
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch H2SO4
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑

Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo
khí là Al, còn lại là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2↑
Xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×