THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÁY ĐÓNG GÓI BA BIÊN TỰ ĐỘNG
Trần Tấn Thành, Trần Nguyên Hùng, Chu Quốc Hùng*
*Viện Kỹ thuật HUTECH, Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Nguyễn Vạn Quốc
TĨM TẮT
Nhằm mục đích nghiên cứu trong quá trình sản xuất thực phẩm với mục đích giảm chi phí thi cơng máy
móc, đảm bảo hiệu suất sản xuất, thi công nhỏ gọn, vận hành đơn giản, giảm thiểu thời gian và chi phí lao
động. Máy đóng gói túi ba biên tự động có thể linh hoạt sử dụng cho hộ gia đình hoặc trong cơng nghiệp.
Với tính năng đóng gói nhiều loại sản phẩm dạng khơ (bột, các loại hạt,...), tùy chọn số lượng đóng gói, tùy
chọn kích thước bao bì, cân định lượng bằng cốc đong, có thể kết hợp gắn bộ in date cho bao bì. Điều khiển
hồn tồn tự động qua Board PLC Mitsubishi kết hợp với màn hình HMI.
Từ khóa: máy đóng gói, bao bì, PLC, màn hình HMI, điều khiển.
1. GIỚI THIỆU
Hiện nay trong nghành thực phẩm nhu cầu đóng gói bao bì rất cao, chính vì thế đề tài nghiên cứu của nhóm
lần này thực hiện thiết kế và chế tạo bộ sản phẩm máy đóng gói 3 biên tự động với giá thành thi công thấp,
nhỏ gọn, đơn giản, thông minh nhưng phải đảm bảo hiệu suất sản phẩm khơng thua kém các sản phẩm hiện
đang có mặt trên thị trường và đem vào ứng dụng thực tế phục vụ cho q trình cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa.
Các ưu điểm của máy:
- Linh hoạt thay đổi kết cấu sao cho phù hợp với mục đích vận hành: Thay đổi tùy chỉnh định lượng, tùy
nhỉnh kích thước màng đóng gói, dùng AC Servo để điều chỉnh chính xác kích thước bao bì
- Dễ dàng sử dụng
- Gọn nhẹ
- Kinh phí thấp
2. THIẾT KẾ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
225
2.1 Tổng quan thiết kế mơ hình
Hình 1: Các bộ phận chính của máy đóng gói
STT
Tên
Address
Chất liệu
1
Cuộn màng
1
Pet, opp, mcpp,...
2
Bộ phận in date
2
Kim hoại
3
Mâm định lượng
3
Kim loại
4
Xy lanh hàn ép dọc
4
Kim loại
5
Kéo màng
5
Cao su
6
Xy lanh hàn ép ngang và dao cắt
6
Lim loại
7
Tủ điều khiển
7
Kim loại
8
Thân máy
8
Kim loại
9
Phễu định lượng
9
Kim loại
10
Ống dẫn màng
10
Kim loại
2.2 Nguyên lý làm việc:
Cuộn màng được gắn tại con lăn dẫn màng ở vị trí [1] xỏ màng qua con lăn đến bánh cao su dẫn màng ở vị
trí [5]. Cài đặt thơng số u cầu ở tủ điều khiển ở vị trí [7]. Khởi động thì động cơ qua bánh cao su dẫn
226
màng [5] theo kích thước u cầu sau đó đóng nhả in date [2] và đẩy xy lanh hàn dọc [4] trong một khoảng
thời gian, sau đó dừng đẩy xy lanh hàn dọc [4] đẩy xy lanh hàn ngang [6], lúc này xy lanh dao cắt rời đáy
túi sau đó nguyên liệu được rớt xuống nhờ chuyển động của động cơ làm xoay mâm xoay [3].
2.3 Sơ đồ điều khiển
Hình 2: Sơ đồ điều khiển phần cứng
2.4 Mạch điều khiển
Hình 3: Sơ đồ mạch điều khiển
227
2.5 Input/ Output address
Bảng 2: Bảng Input/Output
Input
STT
Tên gọi
Tên biến
Address
Ghi chú
1
Nút khởi động
START
X0
Nút nhấn
2
Nút dừng
STOP
X1
Nút nhấn
3
Nút khẩn cấp
EMG
X2
Dừng khẩn
4
Chế độ tự động
AUTO
X3
Nút ảo HMI
5
Chế độ chạy tay
MANUAL
X4
Nút ảo HMI
6
Servo dẫn màng
JOG SV
X5
Nút ảo HMI
7
Nút chạy mâm xoay
TM1
X6
Nút ảo HMI
8
Nút chạy bơm khí nén
TM2
X7
Nút ảo HMI
9
Nút ép hàn dọc
TSL1
X10
Nút ảo HMI
10
Nút ép hàn ngang
TSL2
X11
Nút ảo HMI
11
Nút nhấn dao cắt
TSL3
X12
Nút ảo HMI
12
Nút in date
TID
X13
Nút ảo HMI
13
Cảm biến vạch cắt bao bì
CB1
X14
Tín hiệu
14
Cảm biến máy in date
CB2
X15
Tín hiệu
OUTPUT
STT
Tên gọi
Tên biến
Address
Ghi chú
15
Chân phát xung servo
SV1
Y0
Kết nối driver
16
Chân dẫn hướng servo
D SV1
Y1
Kết nối driver
17
Contactor động cơ mâm xoay
M1
Y3
Kết nối biến tần
228
18
Contactor bơm xylanh
M2
Y4
Nối với động cơ
19
Solenoid hàn ép dọc
SL1
Y5
Nối với solenoid
20
Solenoid hàn ép ngang
SL2
Y6
Nối với solenoi
21
Solenoid dao cắt
SL3
Y7
Nối với solenoid
22
Động cơ in date
ID
Y10
Nối với động cơ
23
Đèn báo khởi động
D1
Y11
Lamp
24
Đèn báo dừng
D2
Y12
Lamp
25
Đèn báo chế độ Auto
D3
Y13
Lamp
26
Đèn báo chế độ Manual
D4
Y14
Lamp
2.6 Biểu đồ trạng thái
Bảng 3: Bảng biểu đồ trạng thái động lực
Hình 4: Biểu đồ trạng thái hoạt động
I
II
III
IV
V
VI
VII
(SV1).(D SV1)
M2
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
(𝑆𝑉1). (𝐷 𝑆𝑉1).SL1.SL2
ID
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
M1.SL3.𝑆𝐿1.
𝑆𝐿2
̅̅̅
𝐼𝐷
̿̿̿̿̿̿̿̿̿̿
𝑀1. 𝑆𝐿3
START
C
C
C
C
C
C
229
3. KẾT LUẬN
Đề tài của nhóm là sự kết hợp của nhiều ứng dụng tự động hóa như điều khiển xy lanh khí nén, thiết kế
truyền động cho động cơ, điều khiển biến tần, servo kết nối điều khiển bởi board PLC FX3U-32MT
6AD2DA-RS485. Kết cấu máy không quá phức tạp, dễ dàng cài đặt, vận hành, tháo lắp cho phù hợp với
nhu cầu sử dụng và góp tối ưu hóa trong các dây chuyền đóng gói sản phẩm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. LS ELECTRIC, L7NH Series User Manual
2. Mitsubishi, Manual INVERTER Mitsubishi, mitsubishielectric.net.vn/san-pham/fr-d720-0-75k
3. Động cơ thắng từ, />4. Cơ khí hàn nhiệt: www.hongky.com/tai-lieu-ky-thuat-han-co-so-ly-thuyet-han-dien-nong-chay-phan-4;
/>; />5. AC Servo panasonic minas A5II/A5 series manual
230