Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo CUỐI kì môn học kĩ NĂNG mềm CHỦ đề “nghệ thuật thuyết phục bằng tâm lí cam kết” nhóm sinh viên thực hiện nhóm great mates

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.54 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN SƯ PHẠM KĨ THUẬT

BÁO CÁO CUỐI KÌ
MƠN HỌC: KĨ NĂNG MỀM

CHỦ ĐỀ: “Nghệ thuật thuyết phục bằng tâm lí: Cam kết”
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm Great Mates
Sinh viên thực hiện:

Đỗ Phương Nam 20214016
Phan Đức Duy 20213849
Đỗ Thu Hằng 20213907
Nguyễn Tùng Sơn 20210754
Nguyễn Đức Trung 20214116
Đào Duy Đức 20210205
Lê Văn Quân 20210707
Nguyễn Ngọc Minh 20214007
Nguyễn Anh Đức 20211020

Giảng viên hướng dẫn:

Thầy Bùi Ngọc Sơn

Hà Nội, 3/2022
1


Contents
I.



MƠ TẢ NHĨM..................................................................................................................................4
1.

2.

3.

4.

Khái niệm, vai trị và yếu tố tạo nên nhóm hiệu quả...................................................................4
1.1.

Khái niệm của nhóm..............................................................................................................4

1.2.

Vai trị, lợi ích của nhóm........................................................................................................4

1.3.

Những yếu tố tạo nên một nhóm hiệu quả...........................................................................5

Mơ hình DISC mơ tả khuynh hướng tính cách các thành viên trong nhóm..............................5
2.1.

Khái qt về mơ hình DISC..................................................................................................5

2.2.


Kết quả DISC của từng thành viên.......................................................................................6

Mơ hình 5P biểu thị các đặc trưng của nhóm..............................................................................9
3.1.

Khái qt về mơ hình 5P.......................................................................................................9

3.2.

Áp dụng vào nhóm Great Mates.........................................................................................10

Các giai đoạn phát triển nhóm....................................................................................................11
4.1.

Hình thành (Forming)..........................................................................................................11

4.2.

Bão tố (Storming).................................................................................................................11

4.3.

Ổn định (Norming)...............................................................................................................11

4.4.

Hồn thiện (Performing).....................................................................................................12

II. LẬP KẾ HOẠCH NHĨM...............................................................................................................13
1.


Khái niệm, vai trị của việc lập kế hoạch nhóm.........................................................................13

2.

Mơ hình 5A...................................................................................................................................13

3.

Các bước lập và bám sát mơ hình 5A.........................................................................................13

III.

THỰC HIỆN HỌP NHÓM VÀ TRAO ĐỔI, THẢO LUẬN....................................................15

1.

Giới thiệu chủ đề tìm hiểu...........................................................................................................15

2.

Tiến hành phân cơng cơng việc nhóm........................................................................................15

IV.
1.

2.

2.1.


Tạo slide thuyết trình...........................................................................................................15

2.2.

Phân cơng thành viên tìm hiểu về chủ đề...........................................................................15

2.3.

Viết báo cáo..........................................................................................................................15

2.4.

Những trao đổi, thảo luận, nhận xét xuyên suốt................................................................16

KẾT QUẢ TÌM HIỂU.................................................................................................................17
Nghệ thuật thuyết phục...............................................................................................................17
1.1.

Định nghĩa thuyết phục.......................................................................................................17

1.2.

Định nghĩa nghệ thuật thuyết phục....................................................................................17

1.3.

Sáu loại “vũ khí thuyết phục”.............................................................................................17

Nguyên tắc cam kết......................................................................................................................18


2


2.1.

Định nghĩa cam kết..............................................................................................................18

2.2.

Các hình thức cam kết.........................................................................................................18

2.3.

Ứng dụng của ngun tắc cam kết......................................................................................18

2.4.

Vai trị, lợi ích của ngun tắc cam kết...............................................................................18

3.

Một số ví dụ trong cuộc sống, trong chính bản thân mình.......................................................19

4.

Lợi ích của việc sử dụng ngun tắc cam kết.............................................................................20

V.
VI.


Ý NGHĨA CỦA BÀI TẬP NHÓM ĐỐI VỚI TỪNG CÁ NHÂN..................................................21
ĐÁNH GIÁ TỪNG THÀNH VIÊN TRONG NHÓM CỦA TRƯỞNG NHĨM......................22

Danh mục hình ảnh
Hình 1 - Hình ảnh 1 nhóm làm việc................................................................................4
Hình 2 - Tổng quan về trắc nghiệm DISC......................................................................6
Hình 3 - Kết quả DISC Đỗ Phương Nam.......................................................................6
Hình 4 - Kết quả DISC Phan Đức Duy...........................................................................7
Hình 5 - Kết quả DISC Nguyễn Ngọc Minh...................................................................7
Hình 6 - Kết quả DISC Nguyễn Đức Trung...................................................................8
Hình 7 - Kết quả DISC Đào Duy Đức.............................................................................8
Hình 8 - Kết quả DISC Lê Văn Quân.............................................................................8
Hình 9 - Kết quả DISC Nguyễn Tùng Sơn.....................................................................9
Hình 10 - Kết quả DISC Đỗ Thu Hằng...........................................................................9
Hình 11 - Kết quả DISC Nguyễn Anh Đức...................................................................10

3


I.

MƠ TẢ NHĨM

1. Khái niệm, vai trị và yếu tố tạo nên nhóm hiệu quả
1.1.
Khái niệm của nhóm
- Nhóm là tập hợp những cá nhân thỏa mãn 4 yếu tố sau:






Có từ hai thành viên trở lên.
Có thời gian làm việc cùng nhau nhất định.
Cùng chia sẻ hay thực hiện một nhiệm vụ hay một kế hoạch để đạt đến các mục
tiêu nhất định mà nhóm kỳ vọng.
Hoạt động dựa vào những quy định của nhóm.

Hnh 1 - Hnh ảnh 1 nhóm làm việc

- Mục tiêu cá nhân khó hoặc khơng có khả năng làm được lúc này nhu cầu về
nhóm sẽ hình thành. Chính vì vậy, đây là cơ sở để đặt nền móng cho sự thành lập
của nhóm Great Mates do khối lượng công việc bài tập lớn là bất khả thi đối với
một cá nhân nói riêng.
1.2.

Vai trị, lợi ích của nhóm

- Mang lại những kết quả mà một mình cá nhân khơng thể đáp ứng được, giúp các
-

cá nhân có thể san sẻ khối lượng cơng việc với nhau
Giúp đỡ một cá nhân có thể vượt qua cản trở của cá nhân, đồng thời kéo theo tất
cả các cá nhân khác trong nhóm cùng nhau phát triển
Tạo một khơng khí làm việc hịa đồng, đồn kết, nâng cao EQ của các cá nhân
Tạo điều kiện tiền đề phát triển cả những nhóm nhỏ xung quanh dựa trên kinh
nghiệm của nhóm lớn ban đầu

4



1.3.

Những yếu tố tạo nên một nhóm hiệu quả

- Nhóm khơng nên q ít cũng khơng nên q đơng người (q ít sẽ thiếu sự đa

-

dạng trong đóng góp ý kiến, quá nhiều sẽ có quá nhiều ý kiến, quan điểm khác
nhau)
Các thành viên cần phải hợp tác tốt, có trách nhiệm với nhóm cũng như giao tiếp
tốt:
 Hợp tác tốt: thoải mái chia sẻ, nói rõ mỗi khi có ý tưởng hay muốn nhắc
nhở thành viên hoàn thành đúng hạn
 Có trách nhiệm: ln hồn thành cơng việc đúng hạn, có mặt đúng lúc để
nghe phổ biến nội dung
 Giao tiếp tốt: hỏi lại khi chưa rõ, năng nổ chia sẻ quan điểm
Căn cứ vào những tiêu chí trên, nhóm Great Mates chúng em đã tập hợp vừa
đủ 9 thành viên với mỗi cá nhân sở hữu một điểm mạnh khác nhau nhưng
luôn đảm bảo tinh thần hợp tác, trách nhiệm tốt.

2. Mơ hình DISC mơ tả khuynh hướng tính cách các thành viên trong nhóm
Tồn bộ các thành viên trong nhóm Great Mates đều đến từ lớp Điện tử-08, mặc
dù vậy mỗi người đều mang các đặc điểm tính cách, khả năng lãnh đạo hay
khuynh hướng làm việc rất đa dạng. Chính vì vậy, nhóm chúng em đã quyết định
sử dụng bài trắc nghiệm tính cách theo thuyết DISC nhằm nắm bắt được khuynh
hướng tính cách của mỗi thành viên, đồng thời bầu ra được nhóm trưởng có khả
năng lãnh đạo các thành viên tốt nhất.
2.1.


Khái quát về mơ hình DISC

Bài kiểm tra DISC là một loại trắc nghiệm dùng để đánh giá hành vi cá nhân tập
trung vào bốn đặc điểm tính cách nổi bật con người trong một khoảng thời gian
nhất định:
 Thống trị (D – Dominance) - Phong cách chi phối, dẫn dắt: Quan tâm
đến kết quả cơng việc, Thích cạnh tranh, Thẳng thắn; chiếm khoảng 15%
dân số thế giới
 Ảnh hưởng (I – Influence) - Phong cách ảnh hưởng : Nhiệt tình, Thân
thiện, Lạc quan; chiếm khoảng 30% dân số thế giới
 Kiên định (S – Steadiness) - Phong cách ổn định, ơn hịa: Kiên nhẫn,
Nhạy cảm, Chân thành; chiếm khoảng 40% dân số thế giới
 Tuân thủ (C – Compliance) - Phong cách tuân thủ, thực thi: Cẩn thận,
Chủ động, Cầu toàn; chiếm khoảng 15% dân số thế giới
5


Hnh 2 - Tổng quan về trắc nghiệm DISC

Sau khi thực hiện bài trắc nghiệm tính cách theo thuyết DISC này, chúng ta sẽ có
cái nhìn tổng quan về cách mà ta suy nghĩ, hành động và tương tác với những
người xung quanh.
Dựa trên cơ sở đó, nhóm Great Mates đã tiến hành cho tất cả thành viên cùng
thực hiện bài trắc nghiệm này, và đã cho ra kết quả như sau:
2.2.

Kết quả DISC của từng thành viên

- Bạn Đỗ Phương Nam:


Hnh 3 - Kết quả DISC Đỗ Phương Nam

6


-

Như được thể hiện trong Hình 3, bạn Đỗ Phương Nam được thể hiện là một người
thuộc nhóm phong cách ổn định (S) và tạo ảnh hưởng (I). Do có khuynh hướng
tính cách theo hướng tạo ảnh hưởng (yếu tố rất phù hợp cho việc lãnh đạo) nên
nhóm em đã quyết định tiến cử bạn làm nhóm trưởng của nhóm.
Tương tự như vậy, kết quả của từng thành viên khác như sau:
Bạn Phan Đức Duy: thuộc nhóm C,D

Hnh 4 - Kết quả DISC Phan Đức Duy

- Bạn Nguyễn Ngọc Minh: thuộc nhóm S,C

Hnh 5 - Kết quả DISC Nguyễn Ngọc Minh

- Bạn Nguyễn Đức Trung: thuộc nhóm C,S

7


Hnh 6 - Kết quả DISC Nguyễn Đức Trung

- Bạn Đào Duy Đức: thuộc nhóm C,S


Hnh 7 - Kết quả DISC Đào Duy Đức

- Bạn Lê Văn Quân: thuộc nhóm C,S

Hnh 8 - Kết quả DISC Lê Văn Quân

8


- Bạn Nguyễn Tùng Sơn: thuộc nhóm S,C

Hnh 9 - Kết quả DISC Nguyễn Tùng Sơn

- Bạn Đỗ Thu Hằng: thuộc nhóm S,C

Hnh 10 - Kết quả DISC Đỗ Thu Hằng

- Bạn Nguyễn Anh Đức: thuộc nhóm S,I

9


Hnh 11 - Kết quả DISC Nguyễn Anh Đức

3. Mô hình 5P biểu thị các đặc trưng của nhóm
Bên cạnh việc tìm hiểu về tính cách, khuynh hướng hành vi của từng thành viên
trong nhóm, điều tiếp theo cần làm để có thể đề ra cho nhóm một hướng đi đúng
đắn trong q trình tìm hiểu bài tập lớn đó là xác định phương hướng phát triển
cũng như . Chính vì vậy, nhóm Great Mates quyết định sử dụng mơ hình 5P nhằm
giải quyết vấn đề này.

3.1.

Khái qt về mơ hình 5P

- 5 chữ P trong mơ hình 5P bao gồm:

-

 Purpose – Mục đích: Vì sao cần nhóm, Cơng việc này có cần nhóm
khơng, Nhóm tồn tại tạm thời hay lâu dài…
 Position – Vị trí: Ai đứng ra tập hợp nhóm, Các thành viên báo cáo cho ai,
Mối liên kết giữa các thành viên…
 Power – Quyền hạn: Phạm vi làm việc của nhóm, Trách nhiệm của nhóm
đến đâu, Quyền tự quyết của nhóm…
 Plan – Kế hoạch: Chủ yếu dựa vào trả lời các câu hỏi Ai-Làm gì-Ở đâuKhi nào-Tại sao-Như thế nào (5W-1H)
 People – Con người: Tập hợp các thành viên từ đâu; Sự đồng thuận, hợp
tác giữa các thành viên; Các kĩ năng, kinh nghiệm của từng cá nhân…
Việc sử dụng mơ hình 5P sẽ giúp cho nhóm có thể hợp tác một cách có tổ chức và
hiệu quả nhất.

3.2.

Áp dụng vào nhóm Great Mates

Dựa vào định nghĩa khái quát được nêu trên, nhóm chúng em đã liệt kê ra những
điều chi tiết cần phải làm dựa trên mơ hình 5P này, cụ thể:
10


- Purpose:


-

-

-

-

 Đối với từng cá nhân: Đạt kết quả cao nhất cho học phần này
 Đối với cả nhóm: Tạo nên thành quả tốt nhất cho bài tập lớn cũng như mọi
bài tập nhóm khác xun suốt học trình
 Đối với cả lớp học Kĩ năng mềm (gồm nhiều nhóm): Đóng góp một cách
tốt nhất vào việc xây dựng bài học
Position: Ở đây, nhóm trưởng sẽ là người có tồn bộ quyền hạn phân cơng cơng
việc, mọi thành viên cịn lại có vai trị như nhau. Tuy vậy, mỗi khi tham gia đóng
góp ý kiến thì tất cả thành viên kể cả nhóm trưởng đều sẽ có trách nhiệm đưa ra
quan điểm xây dựng bài.
Power: Nhóm được lập ra, dưới sự hướng dẫn của thầy Bùi Ngọc Sơn, có trách
nhiệm hồn thành các cơng việc nhóm được giao nhằm hồn thành học phần một
cách hồn hảo nhất. Vai trị của tất cả các nhóm trong lớp học Kĩ năng mềm này
đều như nhau.
Plan:
 Do khối lượng công việc bài tập lớn là khơng hề nhỏ, nhóm chúng em ln
tìm cách phân chia cơng việc trong mỗi bài tập nhóm một cách khoa học và
bình đẳng nhất. Cụ thể, xét riêng trong khn khổ bài tập lớn này, nhóm
trưởng sẽ đề ra deadline và phân công 2 bạn tổng hợp lại báo cáo và 1 bạn
tổng hợp lại thành slide dựa trên thơng tin các bạn cịn lại tìm hiểu được,
mỗi người tìm hiểu 1 phần khác nhau.
 Thời gian họp nhóm thường sẽ là những buổi tối cuối tuần, hoặc có thể thảo

luận ngay sau khi tiết học online Kĩ năng mềm kết thúc để giải đáp thắc
mắc.
 Nhóm cố định chỉ có 1 nhóm trưởng nhằm đảm bảo tính ổn định
People: Cả nhóm ln khơng ngừng động viên nhau cố gắng để hướng tới mục
tiêu (Purpose) đã đề ra, khơng khí của cả nhóm ln được đảm bảo độ thoải mái,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát huy hết điểm mạnh của từng người.

4. Các giai đoạn phát triển nhóm
Bất kì một nhóm nào cũng phải trải qua 4 giai đoạn chính trong q trình hình
thành và phát triển nhóm, và nhóm Great Mates cũng khơng phải ngoại lệ. Cụ thể:

11


4.1.

Hình thành (Forming)

- Tổng quan: Là giai đoạn mang đầy sự mới lạ, bước đầu tập hợp những cá nhân rời
rạc để thành 1 khối thống nhất. Các cá nhân khơng thể tránh khỏi sự rụt rè, dị xét
ở giai đoạn này; và những luồng ý kiến vẫn chưa thể tìm được sự đồng điệu.
Đối với nhóm chúng em: Việc hình thành nhóm diễn ra rất thuận lợi do chúng em
đều cùng đến từ lớp Điện tử - 08 nên rất nhanh đã có thể kết nối được với nhau.
Dù vậy, mọi người trong giai đoạn này vẫn còn khá ngại ngùng trong việc giao
tiếp với nhau.

-

4.2.


Bão tố (Storming)

- Tổng quan: Là giai đoạn mà các cá nhân chưa biết lắng nghe, quá mải mê thể hiện

-

lập trường của mình dẫn tới xảy ra xung đột và bất hịa. Cơng việc chung của
nhóm cũng sẽ bị chậm lại.
Đối với nhóm chúng em: Cũng đã có những khoảnh khắc cả nhóm xảy ra một số
tranh cãi, nhưng nhóm trưởng đã kịp thời đứng ra để giải quyết xung đột, đề ra
phương hướng đúng đắn từ đó giúp nhóm vượt qua giai đoạn này một cách dễ
dàng.

4.3.

Ổn định (Norming)

- Tổng quan: Là giai đoạn nhóm bắt đầu hiểu được lợi ích của việc cộng tác hơn,
-

xung đột bắt đầu giảm đi, bắt đầu lắng nghe nhau và cởi mở với nhau hơn
Đối với nhóm chúng em: Sau khi vượt qua giai đoạn ngại ngùng cũng như tranh
cãi thì tất cả thành viên đã thoải mái chia sẻ các quan điểm với nhau hơn, khơng
q phụ thuộc vào sự thúc giục của nhóm trưởng nữa.

4.4.

Hồn thiện (Performing)

- Tổng quan: Nhóm đã trở nên ổn định, hoạt động trôi chảy, hỗ trợ lẫn nhau

- Đối với nhóm chúng em: Đã đề ra được kế hoạch họp nhóm, thảo luận (qua
Messenger là chủ yếu cũng như kênh riêng trên Teams do vẫn đang trong quá trình
học trực tuyến). Nhờ vậy mà nhóm đã có thể hoàn thành tốt các bài tập thực hành
trong từng tuần.

-

12


II. LẬP KẾ HOẠCH NHĨM
1. Khái niệm, vai trị của việc lập kế hoạch nhóm

- Khái niệm kế hoạch: Là một quá trình ấn định những mục tiêu và xác định biện

-

pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó, cần gắn liền với những cơng cụ và
phương pháp quản lý nhằm giúp cơng việc đi đúng hướng.
Vai trị của lập kế hoạch nhóm:














Phân cơng cơng việc
Quản lý và kiểm sốt cơng việc
Giải quyết vấn đề và ra quyết định
Thu thập thông tin và các ý tưởng
Xử lý thông tin
Phối hợp, tăng cường sự tham gia và cam kết
Đàm phán và giải quyết xung đột
Thoả mãn nhu cầu quan hệ xã hội và tăng cường ý thức về bản thân
trong các mối quan hệ với những người khác
Nhận được sự giúp đỡ trong việc thực hiện mục tiêu cụ thể
Chia sẻ, thông cảm khi cùng tạo nên một thành quả lao động cụ thể

2. Mơ hình 5A
Khái qt: Được giới thiệu trong cuốn sách Marketing 4.0, bao gồm 5 thành tố
sau:

-

Aware - Nhận biết
Appeal - Thu hút
Ask - Tm hiểu
Act - Hành động
Advocate - Ủng hộ
Việc áp dụng mô hình 5A vào hình thành kế hoạch nhóm sẽ giúp nhóm vận
hành trở nên trơn tru, có hệ thống hơn, làm giảm tính bất ổn định và tăng
cường hơn nữa sự phối hợp giữa các thành viên.


3. Các bước lập và bám sát mơ hình 5A

Với đề tài tìm hiểu về: Nghệ thuật thuyết phục bằng tâm lý: Cam kết, nhóm
Great Mates đã lập kế hoạch bám sát theo mơ hình 5A như sau:
13


- Aware: Đầu tiên, các thành viên nhóm xác định phải nhận biết và phân tích
rõ được đề tài được giao là gì. Nhóm trưởng tập trung các thành viên và có 1
buổi họp nhóm để phân tích đề tài, từ đó mới có thể chỉ rõ được các cơng
việc cần làm, mục tiêu phải đạt được…
- Appeal: Nhằm thu hút sự chú ý làm việc cũng như kêu gọi sự xây dựng đóng
góp của các thành viên nhóm, nhóm Great Mates đề cao sự thoải mái và
bình đẳng giữa các thành viên. Ai cũng được tham gia ý kiến, không giới
hạn sự hài hước (tất nhiên là phải đúng chủ đề bàn luận), nhằm tạo ra một
môi trường thu hút các thành viên hoạt động
- Ask: Sau khi phân tích rõ đề tài cũng như tạo được bầu khơng khí thu hút
các thành viên tham gia hoạt động, nhóm bắt đầu tìm hiểu các kiến thức,
thơng tin, tài liệu liên quan tới đề tài. Rất nhiều bài phân tích, nhiều video
của các diễn giả trên mạng internet hay ngay cả cuốn sách “Thuyết phục
bằng tâm lí” được thầy Bùi Ngọc Sơn chia sẻ trên Teams đều có khả năng
cung cấp thông tin về các nghệ thuật thuyết phụp. Chúng được tập trung về
một thư viện tài liệu chung của nhóm
- Act (giai đoạn nước rút): Mọi thành viên hoạt động hết cơng suất. Các tài
liệu được tìm kiếm về phải được chọn lọc, tổng hợp, phân chia hợp lý nhằm
tạo thành một file word thống nhất, đi đúng trọng tâm đề tài - tạo nên xương
sống cho bài tập nhóm số 2. Sau đó là tới hoạt động của nhóm làm slide: dựa
theo xương sống là bản word, biểu diễn một cách gọn gàng súc tích các điểm
cốt lõi thơng qua hình ảnh, clip minh họa
- Advocate: Đến cuối cùng, bài tập lớn của chúng em đã hoàn thiện và rất

mong sẽ nhận được sự ủng hộ của các bạn cũng như thầy Bùi Ngọc Sơn.

14


III. THỰC HIỆN HỌP NHÓM VÀ TRAO ĐỔI,
THẢO LUẬN
1. Giới thiệu chủ đề tìm hiểu
Chủ đề mà nhóm em đã được thầy Bùi Ngọc Sơn giao cho để tìm hiểu chính là
“Nghệ thuật thuyết phục bằng tâm lí: Cam kết”. Đây là một chủ đề tương đối dài
và khó, chính vì vậy cả nhóm sẽ phải nghĩ ra phương hướng để phân công công
việc một cách hiệu quả nhất, cũng như có những trao đổi đúng đắn nhất để hồn
thành tìm hiểu chủ đề này.
2. Tiến hành phân cơng cơng việc nhóm
2.1.

Tạo slide thuyết trình

Nhóm chúng em may mắn kết nạp được bạn Đỗ Thu Hằng là bạn nữ duy nhất vào
trong nhóm, chính vì vậy cơng việc làm slide – địi hỏi người khéo tay, có con mắt
thẩm mĩ tốt cũng như hiểu rõ về các loại template, cách trình bày slide…- là rất
phù hợp dành cho bạn Hằng. Vì vậy, bạn Hằng sẽ đảm nhiệm việc tổng hợp lại tất
cả thơng tin cả nhóm đã tìm hiểu để tạo nên bài trình bày Powerpoint cuối cùng.
2.2.

Phân cơng thành viên tìm hiểu về chủ đề

Chủ đề này bao gồm rất nhiều mục nhỏ: Nghệ thuật thuyết phục nói chung là gì,
Có bao nhiêu nghệ thuật thuyết phục, Các hình thức cam kết… Dựa trên sự phân
chia các mục nhỏ từ trước như vậy, nhóm chúng em đã tiến hành phân chia công

việc như sau:
 Thuyết phục, Nghệ thuật thuyết phục là gì: Nguyễn Anh Đức
 6 loại vũ khí thuyết phục: Nguyễn Ngọc Minh
 Cam kết là gì, Những hình thức cam kết: Đào Duy Đức
 Ứng dụng của cam kết: Lê Văn Qn
 Vai trị, lợi ích của cam kết: Nguyễn Tùng Sơn
 Ví dụ trong cuộc sống: Nguyễn Đức Trung
Như vậy, dù khối lượng công việc là vô cùng lớn song nhờ cách phân công cho
từng thành viên tìm hiểu từng mục nhất định, quá trình tìm hiểu về chủ đề này đã
diễn ra vô cùng thuận lợi.
2.3.

Viết báo cáo

Tồn bộ trình tự làm việc nhóm này sẽ cần có người ghi chép lại vào một bản báo
cáo cuối cùng để nộp lấy điểm kết thúc học phần Kĩ năng mềm này. Do độ dài báo
15


cáo là khá đáng kể, nhóm chúng em đã phân công hai bạn Đỗ Phương Nam và
Phan Đức Duy đảm nhiệm phần viết báo cáo này.
2.4.

-

Những trao đổi, thảo luận, nhận xét xuyên suốt

9 thành viên nhóm Great Mates chúng em đều là các sinh viên năm nhất.
Đây là năm học khởi đầu, thêm cả việc học online cả kỳ nên việc trao đổi,
thảo luận gặp rất nhiều khó khăn. Vậy nên nhóm chúng em đã sử dụng triệt

để các công cụ hỗ trợ trao đổi, thảo luận online
Lúc cần thảo luận, họp nhóm, nhóm chúng em sử dụng cơng cụ Messenger
Lúc cần trao đổi file, gửi chéo các tài liệu thảo luận, chúng em sử dụng Zalo
để lưu trữ
Các thông tin khác cần phổ biến, hoặc đơn giản như để nhắc nhở nhau lịch
học… chúng em sử dụng Messenger
Up kết quả bài làm: Lên kênh riêng của nhóm trên Messenger
Chính từ những cuộc họp nhóm đó mà nhóm chúng em dần hiểu nhau hơn,
khơng cịn cảm thấy đây là một nhóm học tập, mà cảm giác như đây là một
nhóm bạn thân, việc giúp đỡ nhau là một lẽ tất yếu

16


IV. KẾT QUẢ TÌM HIỂU
1. Nghệ thuật thuyết phục
1.1.

Định nghĩa thuyết phục

- Thuyết phục là một “nghệ thuật ngôn từ” mà người sử dụng dùng kĩ năng
ngôn ngữ của bản thân và sự khéo léo để lấy được lòng tin của người khác
vào quan điểm của bản thân, lấy được sự động ý từ người nghe, sự đồng
thuận của họ về vấn đề nào đó mà mình muốn thuyết phục họ.
- Là kỹ năng một phần do bẩm sinh, còn phần lớn là do rèn luyện mà có
- Chính vì vậy, môi trường sống và cách sống ảnh hưởng rất lớn đến kỹ năng
thuyết phục của mỗi người.
- Là một kỹ năng cần thiết, nên có của con người để thành công.
1.2.


Định nghĩa nghệ thuật thuyết phục

- Là việc áp dụng những tuyệt chiêu chinh phục người khác để họ phải tin
tưởng rằng mình đúng.
- Những người thành cơng thường là những người biết cách áp dụng nghệ
thuật thuyết phục vào bất cứ lĩnh vực nào của đời sống.
1.3.

Sáu loại “vũ khí thuyết phục”

- Có đi có lại – Reciprocity: Nếu ai đó làm điều gì cho bạn, tự nhiên bạn
cũng sẽ muốn làm một điều gì đó cho họ. Nếu bạn có thể cho đi một cách
chân thành, người khác sẽ tự động muốn giúp lại bạn.
- Uy thế - Authority: Theo nguyên tắc tâm lý học, khi ai đó thấy rằng bạn có
uy thế, họ sẽ tin bạn nhiều hơn.
- Bằng chứng xã hội – Social Proof: Chúng ta thường hành động theo hành
vi của số đông.
- Thiện cảm – Liking: Mọi người đều thích những người giống mình. Chúng
ta thường tự giác làm theo những yêu cầu của người mà mình yêu mến.
17


- Sự khan hiếm – Scarcity: Mọi người thường đánh giá cao những gì họ cho
là khan hiếm
- Sự cam kết – Commitment: Mọi người không muốn người khác cho mình
là người thất hứa vì vậy họ làm theo những gì mà đã cam kết cơng khai với
người khác”.
2. Ngun tắc cam kết
2.1.


Định nghĩa cam kết

- Cam kết là cam đoan, dù thế nào cũng vẫn làm đủ mọi việc như đã hứa hoặc
theo những điều kiện đã giao ước.
- Vì cam kết là cam đoan thực hiện những điều đã hứa, cộng với tâm lý khơng
muốn mình trở thành kẻ thất hứa nên họ sẽ quyết làm theo những gì đã cam
kết cơng khai với người khác, dù với bất cứ giá nào.
2.2.

Các hình thức cam kết

Gồm 2 hình thức cam kết chính:
- Cam kết bằng lời nói:
 Là sự cam đoan bằng miệng rằng sẽ làm đầy đủ mọi việc đã thỏa hiệp.
 Cam kết bằng lời nói có một số bất cập: chỉ bàn bạc về chi tiết chung,
không đầy đủ ; không lường trước được những tình huống phát sinh,
nằm ngồi tầm kiểm sốt; gặp khó trong việc làm chứng…
- Cam kết bằng văn bản:
 Là sự cam đoan được thể hiện qua các văn bản, được sử dụng nhằm
mục đích cam kết thực hiện cơng việc theo như những thỏa thuận
nhằm đảm bảo sự ràng buộc giữa những bên cần làm cam kết với
nhau.
 Trong trường hợp nào, mẫu biên bản cam kết cũng cần phải được ghi
rõ nếu như vi phạm bất cứ điều khoản nào thì sẽ phải chịu trách nhiệm
như thế nào theo nội quy, quy chế của doanh nghiệp => Lợi thế của
việc cam đoan bằng văn bản so với cam đoan bằng lời nói

18



2.3.

Ứng dụng của nguyên tắc cam kết

- Cam kết trong cuộc sống: Thường gặp khi chúng ta nói chuyện bình
thường với nhau, phức tạp hơn là cam đoan một điều khoản hay chi tiết nào
đó bằng miệng
- Cam kết trong kinh doanh và nhiều lĩnh vực khác: Được thể hiện thông qua
các bản cam kết, bản hợp đồng,… mà các bên thảo luận, đàm phán, kí kết
2.4.

Vai trị, lợi ích của nguyên tắc cam kết

- Cam kết là yếu tố mang tính đảm bảo cao nhất, là yếu tố then chốt trong
thuyết phục. Vì nó khơng chỉ thể hiện sự uy tín của người cam kết mà cịn đề
cao trách nhiệm của bản thân khi người khác đưa ra cam kết. => Nâng cao
sự uy tín
- Nếu khơng có sự cam kết thì khi làm một việc gì đó, chúng ta sẽ khơng cảm
thấy điều gì thật sự quan trọng, thậm chí cuộc sống của chúng ta cũng khơng
cịn mang nhiều ý nghĩa.
- Sự cam kết tạo ra động lực thúc đẩy việc tìm tịi ra nhiều ý nghĩa sâu sắc hơn
và điều đó quay trở lại giúp cho sự cam kết mạnh lên, phong phú hơn về ý
nghĩa, đồng thời mục đích cũng có thể trở nên to lớn hơn.
- Trong nhiều trường hợp, sự cam kết có thể coi là yếu tố tiên quyết để hướng
tới thành công. Chẳng hạn, khi doanh nghiệp mời một đối tác đến tư vấn tái
jcơ cấu tổ chức của mình thì ngay trong ngày đầu tiên khởi động dự án, phía
tư vấn nêu ngay một yêu cầu là lãnh đạo doanh nghiệp phải cam kết phối
hợp chặt chẽ với họ để thực hiện dự án thành cơng. Sự cam kết vốn khơng
hình thù, khơng màu sắc, nhưng có vai trị rất quan trọng
3. Một số ví dụ trong cuộc sống, trong chính bản thân mình


- Nghệ thuật thuyết phục:
 Trong bài thuyết trình Ted talk về việc cải cách hệ thống tư pháp hình sự tại
Mỹ, Luật sư Nhân quyền Bryan Stevenson bắt đầu diễn thuyết bằng việc kể
lại trải nghiệm làm việc tại nhà giam các tử tù tại đây. Thay vì việc xây dựng
căn cứ hùng biện bằng những chứng nhận bằng cấp và thành tích sáo rỗng,
Stevenson đưa người nghe vào bối cảnh câu chuyện có liên hệ mật thiết tới
bài thuyết trình của mình. Nhờ đó, ơng có thể tạo ra cảm giác tin tưởng cho
khán giả, cũng như vun vén tính đúng đắn của những luận điểm được truyền
tải trong bài nói.
19


 Năm 2017, trong cuộc họp cổ đông thường niên của Berkshire Hathaway,
Warren Buffett(một trong những nhà thuyết phục tài ba) đã ví von tình trạng
tăng thuế phí sức khỏe như một con kí sinh trùng của Mỹ từ đó ông đã mô tả
được chính xác được nguyên nhân đang làm xói mịn nghiêm trọng hệ thống
kinh tế quốc gia mà không cần phải diễn giải quá nhiều. Các tờ báo điểm tin
sau đó cũng đã dùng cụm từ này của ông để làm tiêu đề.
 Khi làm một bài văn nghị luận, cần đưa ra các luận điểm kèm theo các luận
cứ để chứng minh và củng cố cho các luận điểm đó để thuyết phục người
đọc.
 Khi muốn được làm nhóm trưởng của nhóm, cần thể hiện mình là một người
lãnh đạo giỏi, có khả năng phân chia công việc tốt và giúp đỡ các thành viên
vượt qua bài tập nhóm.

- Nghệ thuật cam kết:
 Khi các cơng ti hoặc doanh nghiệp hợp tác, ln phải có một bản cam
kết đảm bảo lợi ích và nghĩa vụ cho cả hai bên.
 Muốn vay tiền của bạn bè, người thân, chúng ta cần đưa ra sự cam kết

về thời gian trả nợ đồng thời thực hiện đúng cam kết, không khất, quỵt
nhằm không đánh mất niềm tin với mọi người.
 Cặp đôi vợ chồng làm bản cam kết tài sản riêng, bản hợp đồng giữa 1
cầu thủ với 1 đội bóng, doanh nghiệp cần giữ cam kết trách nhiệm
trong kinh doanh thực phẩm, vì sức khỏe của cộng đồng,…
4. Lợi ích của việc sử dụng nguyên tắc cam kết

- Vận dụng nó trong việc tác động tới hành vi của bản thân và người khác một cách

-

hiệu quả, cụ thể là trong lĩnh vực kinh doanh để ảnh hưởng tới hành vi mua hàng
của khách hàng, trong lĩnh vực quản trị nhằm gây ảnh hưởng tới hành vi nhân viên
và cả trong hoạt động xã hội nhằm mục đích kêu gọi mọi người thực hiện những
hành vi từ thiện…
Rất hữu ích trong việc thực hiện thay đổi hành vi của bản thân mỗi chúng ta

20


V. Ý NGHĨA CỦA BÀI TẬP NHÓM ĐỐI VỚI
TỪNG CÁ NHÂN
- Như vậy, sau khoảng thời gian 4 tuần được trải nghiệm mơi trường làm việc
nhóm tại lớp học Kĩ năng mềm, chúng em nhận thấy đây là môi trường cực
kì tốt để cải thiện kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm làm việc của từng cá
nhân. Từng người luôn khơng ngừng hỗ trợ cho nhau, từ đó quyết định được
đưa ra một cách nhất quán và chính xác hơn.
- Cụ thể hơn, chúng em đã rút ra được những ý nghĩa nhất định của bài tập
nhóm này đối với từng thành viên:
 Nắm chắc nội dung bài học hơn

 Hiểu được cách hợp tác với mọi người để hoàn thành một mục tiêu
nhất định
 Có được cơ hội thực hành một số kỹ năng học được từ những bài
giảng
 Phần nào hiểu được tính cách của các thành viên trong nhóm
 Biết được khả năng làm việc nhóm của bản thân hiện tại như thế nào
21


 Rút ra được nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân
Trên hết, sau quãng thời gian vô cùng bổ ích được làm việc cùng nhau,
nhóm Great Mates chúng em cũng xin được gửi một lời cảm ơn chân thành
nhất tới thầy Bùi Ngọc Sơn – người đã đem lại rất nhiều kiến thức mới về
các kĩ năng mềm cũng như cách để vận dụng chúng vào đời sống.

VI. ĐÁNH GIÁ TỪNG THÀNH VIÊN TRONG
NHÓM CỦA TRƯỞNG NHÓM
MSSV

Họ tên thành viên

Điểm (thang Lí do
10)

22



×