Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo CUỐI kỳ CÔNG TY cổ PHẦN SEATECCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.32 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA MARKETING

BÁO CÁO

CUỐI KỲ

CÔNG TY CỔ PHẦN SEATECCO
Học phần: Quản trị nguồn nhân lực
GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thu
Mã học phần: HRM3001_46K21.1
Lớp sinh hoạt: 44K12.1
Nhóm: 5
Tên thành viên:
Nguyễn Thị An Hạ
Nguyễn Thùy Linh (07/03)
Nguyễn Thùy Linh (10/09)
Nguyễn Hoàng Anh Thi

Đà Nẵng, ngày 25 tháng 12 năm 2021


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................5
I.

TẦM NHÌN/ GIÁ TRỊ/ SỨ MỆNH CỦA ĐƠN VỊ...............................................6
1.

Tầm nhìn.......................................................................................................... 6


2.

Giá trị............................................................................................................... 6

3.

Sứ mệnh........................................................................................................... 6

II.

MỤC TIÊU/ MỤC ĐÍCH KINH DOANH & CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG.......6

III. HỆ THỐNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TÍCH HỢP ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC
MỤC TIÊU/MỤC ĐÍCH KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC CỦA TỔ CHỨC..........7
1.

Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 7

2.

Hoạch định nguồn nhân lực.............................................................................8

IV.

2.1.

Phịng Tài chính – Nhân sự.......................................................................8

2.2.


Phịng Tài chính – Kế tốn........................................................................8

2.3.

Phịng Kinh doanh – Xuất nhập khẩu........................................................9

2.4.

Phịng Kỹ thuật Dự án...............................................................................9

2.5.

Phịng Phát triển Thị trường......................................................................9

2.6.

Phịng Kỹ thuật Cơng trình.......................................................................9

DỊNG CƠNG VIỆC VÀ PHÂN TÍCH DỊNG CƠNG VIỆC.........................10

1.

Phịng Tài chính – Nhân sự............................................................................10

2.

Phịng Tài chính – Kế tốn.............................................................................12

3.


Phịng kinh doanh xuất nhập khẩu.................................................................13

4.

Phòng kỹ thuật dự án.....................................................................................14

5.

Phòng phát triển thị trường............................................................................15

6.

Phòng kỹ thuật cơng trình..............................................................................16

V.

TUYỂN DỤNG................................................................................................... 18
1.

Nhận hồ sơ..................................................................................................... 18

2.

Phỏng vấn......................................................................................................18

3.

2.1.

Nội dung.................................................................................................18


2.2.

Tiêu chí đánh giá.....................................................................................19

Thử việc......................................................................................................... 20


3.1.

Tiêu chí đánh giá.....................................................................................20

3.2.

Nhận xét..................................................................................................21

3.3.

Kiến nghị................................................................................................. 21

Nhận xét của nhóm..............................................................................................21
VI.

ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN......................................................21

1.

Nhu cầu đào tạo............................................................................................. 21

2.


Đề xuất và quyết định cử đi đào tạo...............................................................22

3.

Lập kế hoạch đào tạo.....................................................................................22

4.

Lựa chọn người gửi đi đào tạo theo nhu cầu của công ty...............................22

5.

4.1.

Đề xuất người đi đào tạo.........................................................................22

4.2.

Xét chọn người đi đào tạo.......................................................................22

4.3.

Quyết định cử người đi đào tạo...............................................................22

4.4.

Tổ chức và chuẩn bị cho công tác đào tạo...............................................22

Xét duyệt người đi đào tạo do cá nhân tự đề nghị..........................................23

5.1.

Tự đề xuất đi đào tạo...............................................................................23

5.2.

Xét và thỏa thuận cho đi đào tạo.............................................................23

5.3.

Quyết định cử người đi đào tạo...............................................................23

5.4.

Tổ chức và chuẩn bị cho cơng tác đào tạo...............................................23

6.

Tổ chức các khóa đào tạo............................................................................... 23

7.

Theo dõi thực hiện đào tạo............................................................................. 23

8.

Hồ sơ theo dõi đào tạo của cá nhân................................................................24

VII. QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH...............................................................................24
1.


Quy trình đánh giá.........................................................................................24
1.1.

Chuẩn bị..................................................................................................24

1.2.

Thực hiện thu thập thơng tin đánh giá.....................................................25

1.3.

Thực hiện báo cáo...................................................................................25

1.4.
Thảo luận và huấn luyện/ hướng dẫn phát triển bản thân cho cán bộ quản
lý được đánh giá.................................................................................................. 25
2.

Phương pháp đánh giá...................................................................................26
2.1.

Cấp dưới..................................................................................................26


2.2.

Đồng nghiệp............................................................................................26

2.3.


Tự đánh giá.............................................................................................27

2.4.

Khách hàng đánh giá...............................................................................27

Mục đích của phương pháp 3600....................................................................27

3.

3.1.

Thỏa thuận với nhân viên........................................................................28

3.2.

Xây dựng một bản mô tả công việc công bằng.......................................28

3.3.

Chuyển những hành vi trên thành những câu đánh giá............................28

3.4.

Tổ chức tập huấn cho những người có trách nhiệm đánh giá..................28

4.

Những lợi ích của phương pháp đánh giá 3600..............................................29


5.

Những khó khăn gặp phải trong q trình áp dụng phản hồi 3600.................30

VIII.

THÙ LAO...................................................................................................... 30

1.

Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị............30

2.
Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của nhân viên, người lao động trong công
ty………................................................................................................................. 31
3.

Thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát...................................31

4.

Đơn giá (ĐG)................................................................................................. 31

5.

Hệ số ngày công (Hnc)..................................................................................32

6.


Hệ số trách nhiệm (Htn).................................................................................32

7.

Hệ số thâm niên làm việc trong Công ty (Hthn)............................................32

8.

Hệ số phức tạp của công việc (Hpt)...............................................................32

9.

Hệ số khu vực (Hkv)...................................................................................... 32

10.

Hệ số năng suất (Hns)....................................................................................33

11.

Hệ số điều chỉnh (Hđc)..........................................................................33

12.

Nguyên tắc trả lương.....................................................................................33

13.

Bảo hiểm........................................................................................................ 33



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

HĐQT

Hội đồng quản trị

BHLĐ

Bảo hộ lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh


PCCN

Phòng chống cháy nổ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

PCCC

Phòng cháy chữa cháy


I.

TẦM NHÌN/ GIÁ TRỊ/ SỨ MỆNH CỦA ĐƠN VỊ

1.

Tầm nhìn

Trở thành một trong các đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực Cơ - Điện - Lạnh tại Việt Nam
áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong cuộc đua toàn cầu hóa. Góp phần tái định hình tư
tưởng về giá trị và chất lượng cho các cơng trình tại Việt Nam.
Giá trị

2.

Với phương châm: “Chất lượng cơng trình là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và sự
phát triển của Seatecco!”

Công ty cổ phần Seatecco cam kết nỗ lực thỏa mãn đến mức tối đa nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng. Bằng cách: phục vụ tận tình, chu đáo và khoa học, thi công đúng
tiến độ, đảm bảo chất lượng, bảo hành theo quy định với giá cả cạnh tranh. Tôn trọng
đạo đức kinh doanh, tuân theo luật định và luôn cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
Tổng Giám đốc Cơng ty đảm bảo chính sách chất lượng được truyền đạt và thấu hiểu
đến tất cả cán bộ cơng nhân viên trong tồn Cơng ty, ln được xem xét định kỳ để
đảm bảo tính phù hợp.
Sứ mệnh

3.

Đem đến cho khách hàng sản phẩm là các cơng trình mang giá trị cao về tính hiệu
quả, kỹ thuật và mỹ thuật. Góp phần thay đổi nhận thức về giá trị và chất lượng của xã
hội thơng qua các cơng trình này.
II.

MỤC TIÊU/ MỤC ĐÍCH KINH DOANH & CÁC CHỈ TIÊU ĐO
LƯỜNG

Bước vào năm 2021, tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức cao và nền tảng kinh tế vĩ mô
dần dần được cải thiện, đây sẽ là cơ sở để duy trì tốc độ tăng trưởng 2021. Tuy nhiên,
tình hình giải ngân của Ngân hàng do thắt chặt tín dụng đã ảnh hưởng đáng kể đến
việc triển khai các dự án đã ký kết.
Công ty tiếp tục thực hiện các hợp đồng đã ký kết, triển khai ký kết một số hợp đồng
mới như Công ty Cổ phần Thủy sản Trường Giang, Công ty Cổ phần Nigico, Công ty
Caseamex, Công ty Thành Đô, các dự án building và resort của tập đoàn Sun Group…
là cơ sở thuận lợi và thách thức để công ty xây dựng kế hoạch năm 2021 như sau:
Nội dung Kế hoạch sản xuất kinh doanh Năm 2021 (đồng)
1. Doanh thu thực hiện tồn cơng ty 300.000.000.000 đồng
2. Lợi nhuận sau thuế để phân phối 5.500.000.000 đồng

Để hồn thành kế hoạch nêu trên, cơng ty sẽ triển khai thực hiện các giải pháp sau:
 Xây dựng phương án kinh doanh hợp lý, phù hợp với thị trường và tiến độ các
cơng trình mà cơng ty trúng thầu. Tăng cường quảng bá, tiếp thị để tiếp cận các












dự án đang và sẽ triển khai đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đã xây
dựng.
Tiếp tục nghiên cứu và mở rộng hơn nữa ngành nghề sản xuất kinh doanh, mở
rộng thị trường, nâng cao vị thế công ty trên thương trường. Chú trọng xây dựng
chính sách phát triển và phân phối sản phẩm của Nhà máy cho các cơng trình
của cơng ty nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong tồn cơng ty và góp phần
tăng trưởng doanh thu ổn định, hiệu quả kinh tế cao.
Tiếp tục nâng cao năng lực chuyên môn của tất cả các bộ phận phịng ban cơng
ty nhằm đáp ứng tiêu chuẩn và khối lượng công việc ngày càng cao với mục tiêu
là tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng, giảm giá
thành tạo lợi thế cho cạnh tranh dựa trên nền tảng giá thành và chất lượng.
Bổ sung, hồn thiện hệ thống quản lý cơng ty theo tiêu chuẩn chất lượng ISO
9001:2008 nhằm quản lý và điều hành công ty đáp ứng yêu cầu phát triển công
ty trong tương lai.
Thực hiện tốt các biện pháp quản lý giá thành, hạn chế những chi phí khơng cần

thiết trong sản xuất kinh doanh, tích cực thu hồi cơng nợ, tránh cơng nợ khó địi
và dây dưa, chủ động nguồn tiền đáp ứng kịp thời mục đích sản xuất kinh doanh.
Thực hiện tốt các chế độ cho người lao động về quy chế làm việc, chế độ tiền
lương, thưởng… đảm bảo hài hịa lợi ích của người lao động và quyền lợi của cổ
đông; Ban Giám đốc công ty rất mong nhận được nhiều đóng góp ý kiến nhất là
kế hoạch sản xuất kinh doanh 2021 để góp phần cùng HĐQT thực hiện tốt các
chỉ tiêu mà cổ đông biểu quyết thông qua, đưa công ty ngày càng phát triển bền
vững.


III. HỆ THỐNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TÍCH HỢP ĐỂ
ĐẠT ĐƯỢC MỤC TIÊU/MỤC ĐÍCH KINH DOANH VÀ CHIẾN
LƯỢC CỦA TỔ CHỨC
1.

Cơ cấu tổ chức


2.

Hoạch định nguồn nhân lực

Bước 1: Phân tích mơi trường, xác định mục tiêu (Kế hoạch kinh doanh)
Trong thời gian Covid-19, doanh nghiệp không thực hiện cắt giảm nhân viên, tất cả
nhân viên đều làm việc online.
Bước 2: Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực (Xác định nhu cầu nguồn
nhân lực)
Nguồn nhân lực của nhân viên luôn đạt đủ định biên lao động.
Bước 3: Dự báo cung cầu nguồn lực và cân đối nguồn nhân lực
Trong tương lai, sẽ có 2 nhân viên nghỉ việc vì thai sản (phịng kế tốn) và nghỉ hưu

(phịng kĩ thuật), cơng ty đã đề ra chính sách tuyển dụng nguồn lực bên ngồi tại vị trí
nhân viên kĩ thuật để có thể đạt được mục tiêu của phòng kĩ thuật đã đề ra là 30 tỷ. Vị
trí nhân viên kế tốn ngân hàng sẽ được kế toán thanh toán – kế toán công nợ đảm
nhiệm hết thời gian thai sản.
Bước 4: Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện
Về việc đánh giá nguồn lực, nhân viên đã hồn thành tốt cơng việc cho nên việc hoạch
định nhân viên là hợp lý.
2.1. Phòng Tài chính – Nhân sự

Để bảo đảm thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được Tổng Giám đốc giao, định biên
lao động của phòng gồm 08 người:





1 trưởng phòng
1 trợ lý
1 nhân viên văn thư
1 nhân viên lễ tân

 1 nhân viên lái xe
 1 nhân viên tạp vụ
 2 nhân viên bảo vệ chun trách

Ngồi ra, phịng Tài chính – Nhân sự còn sử dụng một số nhân viên khác làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động thời vụ như bảo vệ cơng trình... khơng định biên chính
thức do phịng Tài chính – Nhân sự trực tiếp quản lý.
2.2. Phịng Tài chính – Kế tốn


Để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được Tổng Giám đốc giao, biên chế bộ
máy phịng Tài Chính – Kế tốn công ty gồm 5 người đảm nhiệm các chức danh cơng
việc như sau:
 Kế tốn trưởng kiêm Trưởng phịng Tài Chính – Kế tốn
 Kế tốn vật tư – Tài sản cố định – Xây dựng cơ bản - Kế toán thanh toán dự án - Kế
toán thuế TNCN kiêm Phó phịng Tài Chính – Kế tốn
 Kế tốn thanh tốn – Kế tốn Cơng nợ - Bảo hiểm xã hội
 Kế toán thuế GTGT – TNDN - Thủ quỹ công ty


 Kế tốn Ngân hàng - Kế tốn cơng trình
Tuỳ theo từng thời điểm cụ thể của Phịng Tài Chính – Kế tốn, Kế tốn trưởng kiêm
Trưởng phịng có quyền đề nghị điều động hoặc bổ sung nhân viên, bổ sung nhiệm vụ
cho từng nhân viên trong phòng để đáp ứng tốt nhất yêu cầu và nhiệm vụ được giao.
2.3. Phòng Kinh doanh – Xuất nhập khẩu

Để bảo đảm thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được Tổng Giám đốc giao, định biên
lao động của phòng gồm 08 người:





1 trưởng phịng
1 phó trưởng phịng
1 nhân viên theo dõi kinh doanh
1 nhân viên xuất nhập khẩu

 1 Đội trưởng cung ứng vật tư
 2 nhân viên cung ứng vật tư

 1 nhân viên thủ kho

2.4. Phòng Kỹ thuật Dự án

Để bảo đảm thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được Tổng Giám đốc giao, định biên
lao động của phòng gồm 08 người:
 1 trưởng phịng
 2 phó phịng
 1 nhân viên kỹ thuật chuyên về lạnh
công nghiệp
 1 nhân viên kỹ thuật chun về lạnh
điều hịa khơng khí, thơng gió, xử lý
khơng khí

 1 nhân viên kỹ thuật chun về điện
cơng nghiệp và điều khiển
 1 nhân viên kỹ thuật chuyên về tự
động hóa
 1 nhân viên kỹ thuật chuyên dịch
thuật hồ sơ, tài liệu

2.5. Phòng Phát triển Thị trường

 1 Trưởng phịng
 1 Phó phịng
 Từ 2 – 3 cán bộ cơng nhân viên có trình độ chun mơn kỹ thuật và chun mơn về
Marketing
2.6.







Phịng Kỹ thuật Cơng trình

1 Trưởng phịng
2 Phó phịng
Cán bộ kỹ thuật: Từ 10 – 20 người
Lao động trực tiếp: 115 người

Định biên lao động của phịng Kỹ Thuật Cơng trình sẽ ln được thay đổi tùy vào tình
tình sản xuất kinh doanh của cơng ty.


IV.

DỊNG CƠNG VIỆC VÀ PHÂN TÍCH DỊNG CƠNG VIỆC

1.

Phịng Tài chính – Nhân sự

a. Cơng tác tổ chức bộ máy và lao động

 Tham mưu đề xuất các phương án về công tác tổ chức thành lập bộ máy, sáp nhập,
giải thể, đổi tên các đơn vị - bộ phận trực thuộc công ty từ tổ sản xuất trở lên.
 Tham mưu đề xuất về công tác cán bộ, về tuyển dụng lao động, hợp đồng lao động,
phân công, bố trí, sắp xếp sử dụng lao động trong tồn cơng ty.
 Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về chiến lược phát triển nguồn nhân lực gắn với

nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các nhiệm vụ cụ thể sau
đây:
 Có kế hoạch quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ, kỹ năng nghề cho CBCNV, tổ chức thi nâng lương, nâng bậc, đánh
giá sát hạch tay nghề của người lao động.
 Theo dõi, nhận xét đánh giá phân loại chất lượng lao động hằng năm.
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động luân chuyển cán bộ - công nhân lao động
trong công ty.
 Công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật.
 Thực hiện các chế độ, chính sách của Đảng, nhà nước và các chủ trương của
HĐQT công ty đối với cán bộ, công nhân lao động công ty.
 Theo dõi, quản lý thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, thực hiện các chế độ chính sách khác đối với người lao động.
 Giải quyết các khiếu nại, tố cáo có liên quan đến cán bộ, công nhân lao động và
thực hiện chế độ chính sách trong cơng ty.
b. Cơng tác quản lý tiền lương và phân phối thu nhập
 Hằng năm căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty, phịng có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch lao động – tiền lương, bao gồm định biên lao động, định
mức lao động, đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương của doanh nghiệp báo cáo Tổng
Giám đốc trình HĐQT phê duyệt trước khi gửi cơ quan quản lý lao động địa
phương thẩm định.
 Xây dựng quy chế trả lương, tham mưu cho Tổng Giám đốc trả lương – thưởng cho
người lao động.
 Kiểm tra, quản lý chặt chẽ quỹ tiền lương, hàng năm có trách nhiệm tập hợp quyết
tốn quỹ tiền lương thực hiện theo kết quả SXKD của Công ty.
c. Nhiệm vụ công tác bảo hộ lao động và công tác PCCN, phịng chống thiên tai
 Cơng tác BHLĐ:
 Xây dựng và ban hành quy chế quản lý công tác BHLĐ trong Cơng ty.
 Phối hợp phịng Kỹ thuật, phịng Cơng trình xây dựng các quy trình về an tồn
lao động và sử dụng máy móc thiết bị niêm yết tại nơi sản xuất.

 Phổ biến các chính sách, chế độ, chỉ thị về công tác BHLĐ cho người lao động
trong công ty.


Lập kế hoạch BHLĐ hàng năm.
Báo cáo định kỳ với cấp trên về cơng tác BHLĐ.
Phối hợp phịng Kỹ thuật, phịng Cơng trình tổ chức kiểm tra, sát hạch định kỳ
về kiến thức BHLĐ đối với công nhân trực tiếp sản xuất và cấp thẻ an toàn
theo quy định.
 Điều tra và thống kê các vụ tai nạn lao động.
 Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho công nhân.
 Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ BHLĐ, tiêu chuẩn an tồn, vệ sinh
lao động trong cơng ty.
 Theo dõi việc trang bị, cấp phát BHLĐ cho cơng nhân.
 Phối hợp với Ban chấp hành Cơng đồn Cơng ty xây dựng và phát triển mạng
lưới an tồn vệ sinh viên tại các đơn vị sản xuất.
 Đề xuất việc xử lý vi phạm và chế độ khen thưởng về thực hiện công tác
BHLĐ trong Công ty.
Công tác phòng chống cháy nổ, phòng chống thiên tai:
 Xây dựng các phương án PCCN, phòng chống thiên tai; thường xuyên đôn đốc
kiểm tra nhắc nhỡ các bộ phận triển khai thực hiện tốt các phương án đã đề ra.
 Có kế hoạch mua sắm trang bị đầy đủ các phương tiện PCCN, phịng chống
thiên tai. Hồn thiện các biển báo, panơ áp phích tun truyền về cơng tác
PCCN niêm yết tại các nơi cần thiết.
Quản lý hồ sơ pháp nhân và hồ sơ CBCNV
Phịng Tổ chức – Hành chính có nhiệm vụ tập hợp quản lý, lưu giữ các loại hồ sơ
sau:
 Hồ sơ về pháp nhân và các loại con dấu của Công ty.
 Hồ sơ CBCNV, Sổ BHXH...
Nhiệm vụ quản lý cơng tác hành chính - văn phịng Công ty

Quản lý các trang thiết bị dụng cụ hành chính trang bị làm việc trong tồn Cơng ty
kể cả việc đề xuất mua sắm, hoặc sửa chữa bảo trì các tài sản, dụng cụ nói trên.
Quản lý tốt cơng tác đối ngoại bao gồm các công việc tiếp khách, hướng dẫn khách
đến tham quan làm việc tại Công ty.
Quản lý phòng họp, hội trường, phòng làm việc của lãnh đạo Công ty, tổ chức phục
vụ tốt các sự kiện, hội nghị của Cơng ty khi có nhu cầu.
Quản lý lái xe và xe con công ty kể cả việc bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ và đề nghị
điều động xe con khi có nhu cầu cơng tác hoặc các nhu cầu khác.
Quản lý và thực hiện tốt công tác văn thư lưu trữ, sử dụng các loại con dấu, giấy
khống chỉ, giấy giới thiệu, giấy đi đường, công văn đi – đến, in ấn tài liệu, quản lý
và cấp phát báo chí, thư từ đúng địa chỉ nhanh, gọn và kịp thời chính xác.
Quản lý nhân viên bảo vệ và cơng tác bảo vệ tại văn phịng Cơng ty, bảo vệ kho,
bảo vệ các cơng trình đang thi cơng.






d.


e.











 Quản lý điện nước phục vụ làm việc, chịu trách nhiệm vệ sinh tại văn phịng Cơng
ty, phục vụ nước uống cho CBCNV làm việc tại văn phòng.
f. Nhiệm vụ cơng tác an ninh quốc phịng
 Quản lý lực lượng dự bị động viên, hằng năm thực hiện báo cáo theo yêu cầu của
cấp trên.
 Quản lý CBCNV trong độ tuổi thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự, thực hiện báo cáo
cho cơ quan quân sự cấp trên khi có yêu cầu và điều động khám tuyển khi có lệnh
gọi.
 Quản lý lực lượng bảo vệ chuyên trách trong tồn cơng ty, thường xun hướng dẫn
nghiệp vụ cơng tác bảo vệ, nâng cao ý thức trách nhiệm trong khi làm nhiệm vụ và
có phương án phối hợp chặt chẽ với các địa phương để bảo vệ cơ quan doanh
nghiệp và giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn đứng chân.
g. Thường trực hội đồng thi đua – khen thưởng, kỷ luật và nâng lương, nâng bậc
 Công ty bao gồm các công việc cụ thể sau đây:
 Xây dựng quy chế thi đua - khen thưởng thực hiện thống nhất trong Cơng ty,
duy trì việc bình xét thi đua định kỳ hàng năm, cuối năm tổng kết và khen
thưởng thành tích trong hoạt động SXKD. Phối hợp với Ban chấp hành Cơng
đồn Cơng ty thường xun phát động và tổ chức tốt các phong trào thi đua
trong Công ty nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và cải thiện đời
sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
 Xây dựng quy chế nâng lương, nâng bậc. Hàng năm có kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng kỹ năng nghề và nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho CBCNV.
Tổ chức thi sát hạch tay nghề và nâng lương, nâng bậc cho người lao động
đúng theo chế độ Nhà nước quy định.
2.

Phịng Tài chính – Kế tốn


 Tổ chức và điều hành cơng tác hạch tốn kế tốn, thống kê trong tồn Cơng ty theo
đúng luật kế tốn, chế độ pháp lệnh thống kê của Nhà Nước qui định. Tổ chức khoa
học và hợp lý bộ máy công tác kế tốn thích hợp với điều kiện tổ chức sản xuất
kinh doanh, tổ chức quản lý tại Công ty.
 Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính trong sản xuất
kinh doanh, báo cáo kịp thời cho Tổng Giám đốc tình hình tài chính của Công ty.
 Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được phê duyệt. Báo cáo Tổng Giám
đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp lý.
 Phổ biến, hướng dẫn các phòng chun mơn thực hiện thủ tục tạm ứng, hồn tạm
ứng và các thủ tục tài chính khác theo quy chế quản lý tài chính và các văn bản nội
bộ Cơng ty.
 Lập các báo biểu, báo cáo hàng tháng, năm tài chính theo quy định của Nhà nước
và quy định kiểm sốt quản lý nội bộ của Cơng ty.
 Phân tích và đánh giá về mặt tài chính tất cả các dự án mà Công ty thực hiện.


 Phối hợp với các phòng ban liên quan trong việc theo dõi chi phí sản xuất kinh
doanh, thanh quyết tốn khối lượng của từng cơng trình với chủ đầu tư.
 Tham gia theo dõi các hợp đồng kinh tế đã được ký kết với khách hàng, đơn đốc
thanh tốn theo khối lượng, theo tinh thần hợp đồng đã ký kết, không để khách
hàng chiếm dụng chậm trả, chây ỳ, dây dưa... Hàng tháng, Phịng Tài chính – Kế
tốn phải có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thường xuyên việc ghi chép phản ánh
tình hình cơng nợ, thu hồi cơng nợ một cách kịp thời và chính xác. Báo cáo Tổng
Giám đốc thường xun về tình hình cơng nợ, tình hình tài chính của Cơng ty.
 Tham gia cùng với phịng tổ chức hành chính kiểm tra, phản ánh tổng hợp một cách
kịp thời đầy đủ, đúng chế độ các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp
phải trả cho người lao động trong Công ty.
 Thực hiện một số nhiệm vụ khi Tổng giám đốc giao.
3.


Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu

 Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh tồn cơng ty hằng q, năm.
 Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch hằng tháng, quý, cả năm
và báo cáo kịp thời cho lãnh đạo Công ty.
 Tham gia kiểm tra việc sản xuất và hướng tiêu thụ sản phẩm do nhà máy chế tạo
thiết bị sản xuất làm ra.
 Xây dựng mối quan hệ tốt với các đối tác tin cậy bảo đảm cung ứng vật tư với giá
thành tốt nhất và thân thiện nhất.
 Đáp ứng yêu cầu của phòng Kỹ Thuật dự án – R&D, Phòng Phát triển thị trường
trong việc cung cấp giá cả và chủng loại vật tư để có giá dự thầu tốt nhất.
 Tham gia ký kết hợp đồng với các đối tác cũng như phối hợp chặt chẽ với với các
phòng ban để soạn thảo các hợp đồng kinh tế và các loại hợp đồng khác.
 Lưu trữ quản lý tất cả các hợp đồng kinh tế, theo dõi, đơn đốc và kiểm tra tình hình
thực hiện các hợp đồng kinh tế cũng như kiểm tra việc uỷ quyền ký kết các hợp
đồng kinh tế tại các đơn vị.
 Chịu trách nhiệm quản lý, làm hồ sơ, thủ tục và soạn thảo ký kết các hợp đồng nhập
khẩu thiết bị cho các cơng trình, theo dõi tiến độ giao hàng, trực tiếp nhận hàng đưa
hàng về tới chân cơng trình và làm thủ tục bàn giao.
 Xây dựng kế hoạch và cung ứng vật tư cho các cơng trình của Cơng ty, đảm bảo
đúng tiến độ và chất lượng cơng trình. Xây dựng kế hoạch dự trữ các vật tư chiến
lược phục vụ cho Cơng trình và nhà máy sản xuất thiết bị Cơ điện lạnh…
 Cùng với phịng Kỹ Thuật Cơng trình, Phịng Kỹ Thuật dự án – R&D tổ chức
nghiệm thu nội bộ các hạng mục vật tư cung cấp trước khi mời chủ đầu tư nghiệm
thu, bảo đảm cung ứng đúng yêu cầu kỹ thuật theo hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.
 Tham gia công tác quản lý kho, quản lý thiết bị và vật tư thu hồi từ các công trình
và chịu trách nhiệm bảo quản để khơng bị giảm giá trị.



 Chịu trách nhiệm bảo quản và gìn giữ trang thiết bị, đồ nghề thi cơng tại kho. Đánh
giá tình trạng của trang thiết bị thi công sau mỗi công trình, đề xuất kế hoạch bảo trì
bảo dưỡng, bảo đảm cung ứng kịp thời cho các cơng trình.
 Đề xuất bán thanh lý các vật tư, thiết bị không sử dụng hoặc dư thừa.
 Tham gia công tác kiểm kê định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu của lao động Công
ty.
 Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi Tổng Giám đốc giao.
4.

Phòng kỹ thuật dự án

a. Triển khai công tác đấu thầu

 Đọc bản vẽ và lập khối lượng chi tiết theo thực tế đối chiếu với với tiên lượng mời
thầu.
 Lập dự toán gốc chi tiết trình Tổng Giám đốc phê duyệt giá dự thầu.
 Lập bảng giá dự thầu theo giá đã được phê duyệt.
 Phối hợp với các phòng ban đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
b. Triển khai cơng tác thi cơng
 Thiết kế và lập dự tốn chi tiết các hạng mục gia công chế tạo tại nhà máy chế tạo
thiết bị lạnh trình Tổng Giám đốc phê duyệt thực hiện.
 Chuyển giao chi tiết các nội về kỹ thuật, tiến độ cho phịng Kỹ Thuật Cơng trình tổ
chức thi cơng bảo đảm tn thủ hồ sơ dự thầu.
 Giám sát chặt chẽ công tác tổ chức thi cơng của phịng Kỹ Thuật Cơng trình đảm
bảo thi công đạt chất lượng, thẩm mỹ theo đúng hồ sơ dự thầu với chi phí thấp
nhất.
 Kiểm tra tồn bộ các đề nghị vật tư từ Phịng Kỹ Thuật Cơng trình, xác nhận bảo
đảm đúng thiết kế, chủng loại đã duyệt, trình Tổng Giám đốc phê duyệt.
 Tính tốn, thiết kế, lập hồ sơ lý lịch các thiết bị áp lực do Seatecco sản xuất.
 Điều phối kế hoạch sản xuất cho nhà máy chế tạo thiết bị một cách khoa học, phù

hợp với năng lực sản xuất của nhà máy chế tạo thiết bị lạnh và đảm bảo tiến độ các
cơng trình.
c. Triển khai cơng tác thiết kế lập dự án cho chủ đầu tư
 Tư vấn cho chủ đầu tư các phương án thiết kế hiệu quả nhất.
 Tính chọn thiết bị, thiết kế chi tiết các hạng mục sơ đồ nguyên lý, bố trí mặt bằng
thiết bị, điện động lực và điều khiển…
 Lập dự toán gốc chi tiết trình Tổng Giám đốc quyết định giá dự án.
 Trực tiếp quan hệ với bộ phận kỹ thuật của chủ đầu tư để nắm bắt yêu cầu nhanh
nhất, chính xác nhất phục vụ cho cơng tác thiết kế dự án.


d. Triển khai công tác nghiên cứu và phát triển (R&D)
 Cập nhật các dòng sản phẩm mới để nghiên cứu và chế tạo nhằm phục vụ cho
SXKD.
 Cập nhật các hệ thống điều khiển mới để nghiên cứu chế tạo nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh.
e. Cập nhật các thiết bị và công nghệ mới phục vụ cho công tác thiết kế và đấu thầu
các dự án
 Tham gia các khóa huấn luyện, giới thiệu sản phẩm mới của các nhà cung cấp để
nắm bắt được thông tin mới.
 Phối hợp với Phòng Kinh doanh – Xuất nhập khẩu tham gia các hội chợ, triển lãm
để tìm kiếm và cập nhật sản phẩm mới.
 Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ và bền vững với các nhà cung cấp thiết bị chủ lực
nhằm khai thác được giá tốt nhất.
 Lưu trữ các tài liệu hồ sơ catalogue thiết bị phục vụ cho công tác tra cứu, thiết kế,
dự thầu.
f. Kiểm tra, theo dõi, quản lý và giám sát thông số vận hành thiết bị tại các cơng
trình
 Trực tiếp kiểm tra, ghi chép, lưu trữ các thông số vận hành hệ thống trước khi bàn
giao cho chủ đầu tư.

 Định kỳ kiểm tra, ghi chép, lưu trữ các thông số vận hành trong thời gian bảo hành
nhằm ngăn ngừa các sự cố nghiêm trọng xảy ra, gây thiệt hại cho công ty.
g. Lưu giữ hồ sơ (Thời hạn 10 năm)
 Lưu giữ và bảo quản các hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ thiết kế, hồ sơ hồn
cơng.
 Lưu giữ tồn bộ các cơng văn, giấy tờ liên quan đến công tác mời thầu, dự thầu và
thi công.
 Lưu giữ các hồ sơ liên quan đến các thiết bị áp lực do Seatecco sản xuất.
 Lưu giữ hồ sơ catalogue, lý lịch các thiết bị đã được lắp đặt.
 Thực hiện cơng tác an tồn lao động và nâng cao kỹ năng tay nghề cho công nhân.
 Phối hợp với Phịng Tài chính – Nhân sự, Phịng Kỹ Thuật Cơng Trình hằng năm tổ
chức các lớp huấn luyện về an tồn lao động cho cơng nhân, soạn thảo các tài liệu
về an toàn lao động phổ biến cho cơng nhân tại cơng trình.
 Tổ chức các cuộc thi nâng bậc thợ để đáp ứng quyền lợi và nhu cầu của công nhân.
 Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi Tổng giám đốc giao.
5.

Phòng phát triển thị trường

 Đề xuất những thay đổi trong chiến lược thương hiệu (nếu cần).
 Xây dựng hoặc đề xuất xây dựng các mối quan hệ chiến lược nhằm quảng bá
thương hiệu của công ty.
 Lập kế hoạch quản lý và phân bổ kinh phí cho các hoạt động quảng bá thương hiệu.


 Giám sát công tác quản lý theo tiêu chuẩn ISO để đảm bảo thương hiệu của cơng ty
được gìn giữ và phát huy.
 Quản lý và cập nhật mới các hồ sơ, tài liệu thuộc phạm vi quảng cáo bảo đảm phát
huy tối đa hiệu quả của công cụ này.
 Thường xuyên cập nhật những thông tin mới nhất về các hoạt động sản xuất kinh

doanh vào hồ sơ chứng minh năng lực công ty.
 Định kỳ hàng quý cập nhật vào trang web công ty các thông tin mới nhất.
 Xây dựng, tổ chức thực hiện và giám sát các hình thức trong cơng tác đối ngoại của
các phịng ban trong cơng ty, bảo đảm tính chun nghiệp cao.
 Tổ chức thực hiện công tác tham gia triển lãm hội chợ và quản lý các tài sản phục
vụ cho cơng tác này.
 Tích cực tìm kiếm và mở rộng thị trường.
 Tích cực tìm kiếm và tiếp cận các dự án trong khu vực quản lý.
 Tư vấn, thiết kế dự án hỗ trợ cho chủ đầu tư.
 Cập nhật các thông tin đấu thầu, mua hồ sơ thầu và tổ chức thực hiện.
 Tìm kiếm và xúc tiến các mối quan hệ với chủ dự án để bảo đảm khả năng thắng
thầu cao nhất.
 Chịu trách nhiệm về nội dung và hình thức hồ sơ dự thầu, bảo đảm đúng, đủ và
thẩm mỹ.
 Tìm hiểu và tham khảo nội dung và hình thức hồ sơ dự thầu của các nhà thầu khác,
qua đó phân tích các ưu khuyết điểm, rút kinh nghiệm qua mỗi lần đấu thầu.
 Quản lý và lưu trữ các hồ sơ dự thầu của từng dự án (sau mỗi lần đấu thầu cần lưu
lại hồ sơ).
 Phối hợp với các phòng chức năng, đặc biệt là phòng Kỹ Thuật Dự án - R&D trong
quá trình thực hiện hồ sơ dự thầu, cụ thể là cơng việc đọc hồ sơ bản vẽ, bóc tách
khối lượng, lập dự tốn gốc bảo đảm tính cạnh tranh cao nhất.
 Chuyển giao và làm rõ các hồ sơ tài liệu dự thầu với Phịng Kỹ Thuật Cơng Trình
để đảm bảo thi công theo đúng hồ sơ dự thầu.
 Phối hợp với Phịng Kỹ Thuật Cơng trình trong việc lập hồ sơ khối lượng nghiệm
thu và thanh quyết toán cơng trình.
 Các cơng việc cụ thể khác do Tổng Giám đốc giao.
6.

Phịng kỹ thuật cơng trình


 Tổ chức thi công:
 Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu dự thầu từ bộ phận làm hồ sơ thầu.
 Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời
thầu.
 Trực tiếp làm việc với chủ đầu tư hoặc ban quản lý dự án để xây dựng kế hoạch
thi công.
 Tiếp nhận mặt bằng và chuẩn bị các điều kiện thi công như điện, nước, ăn ở…


Thành lập ban chỉ huy cơng trình, lập danh sách điều động nhân sự thi cơng
trình Tổng Giám đốc phê duyệt.
 Trình mẫu vật tư cho chủ đầu tư trước khi đề nghị tập kết vật tư.
 Đọc bản vẽ, đề nghị vật tư cho phòng Kinh doanh – Xuất nhập khẩu với sự xác
nhận của phòng Kỹ Thuật Dự án - R&D.
 Phối hợp với phòng Kinh doanh – Xuất nhập khẩu, phòng Kỹ Thuật Dự án tổ
chức nghiệm thu nội bộ các hạng mục vật tư và thiết bị trước khi mời chủ đầu
tư nghiệm thu, bảo đảm không để sơ suất xảy ra khi nghiệm thu với chủ đầu
tư.
Giám sát cơng trình: Tổ chức đội ngũ kỹ thuật giám sát công nhân thi công theo
đúng yêu cầu kỹ thuật và thẩm mỹ cơng trình.
Quản lý vật tư thiết bị: Tổ chức tiếp nhận vật tư, thiết bị tập kết đến cơng trình, chịu
trách nhiệm bảo quản, bảo vệ an tồn trong suốt q trình thi cơng cho đến khi bàn
giao cho chủ đầu tư.
Quản lý trang thiết bị, dụng cụ đồ nghề thi công: Tổ chức tiếp nhận trang thiết bị,
đồ nghề thi cơng tại cơng trình, hướng dẫn sử dụng, bảo quản không để bị hư hỏng,
mất mát. Phối hợp với phòng Kinh doanh – Xuất nhập khẩu lập biên bản đánh giá
tình trạng sử dụng thiết bị trước khi bàn giao cho phòng Kinh doanh – Xuất nhập
khẩu sau khi hồn thành cơng trình.
Triển khai và giám sát cơng tác an tồn lao động, vệ sinh cơng trình và PCCC.
Tổ chức nghiệm thu, làm hồ sơ hồn cơng và bàn giao cơng trình.

Lưu trữ hồ sơ hồn cơng và các tài liệu kỹ thuật liên quan đến các cơng trình đã
thực hiện, thời gian lưu trữ là 5 năm.
Báo cáo cho phòng Kỹ Thuật Dự án – R&D mọi sự cố, hỏng hỏng xảy ra tại cơng
trình, đề xuất phương án xử lý. Tuyệt đối khơng được tự ý thực hiện khi chưa có sự
đồng ý của phòng Kỹ Thuật Dự án – R&D.
Phối hợp với phòng Kỹ thuật Dự án – R&D Lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng các
cơng trình trong thời gian bảo hành. Đáp ứng các yêu cầu của phòng Kỹ thuật Dự
án – R&D trong việc kiểm tra, ghi chép, lưu trữ các thông số vận hành thiết bị và
hệ thống bảo đảm không xảy ra sự cố trong thời gian bảo hành.
Chịu trách trách nhiệm trong việc xây dựng hình ảnh, thương hiệu của Seatecco
thơng qua việc tổ chức thi cơng như: cơng tác an tồn lao động, tác phong và kỷ
luật lao động, đồng phục lao động, ứng xử lịch sự, văn minh tại công trường.
Công tác đào tạo nâng cao trình độ chun mơn và tay nghề cho CBCNV phịng Kỹ
thuật Cơng trình:
 Thường xun cập nhật và tìm hiểu các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm mới
phục vụ cho việc thi cơng trình và phổ biến cho tồn thể CBCNV phịng Kỹ
thuật Cơng trình.
 Hàng năm kết hợp với phòng kỹ thuật tổ chức lớp học an tồn lao động cho
tồn bộ CBCNV phịng cơng trình.




















Lập kế hoạch, nội dung đào tạo chỉ huy trưởng, chỉ huy phó, giám sát kỹ thuật,
tổ trưởng các tổ thi công. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng vị trí cơng tác.
 Tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân.
Chịu trách nhiệm tạm ứng và thanh tốn các khoản chi phí đi lại, ăn uống, lưu trú
cho tồn thể CBCNV phịng kỹ thuật cơng trình tham gia thi cơng tại các cơng
trình.
Đàm phán và đề xuất tuyển chọn các nhà thầu phụ và lao động th ngồi bảo đảm
chi phí thấp nhất.
Xác nhận tồn bộ các hạng mục vật tư thiết bị tập kết đến cơng trình bảo đảm chính
xác về số lượng, chủng loại, mã hiệu, khối lượng.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao.








V.

TUYỂN DỤNG


Hàng năm căn cứ tình hình sản xuất của Cơng ty, các bộ phận có nhu cầu nhân sự lập
“Phiếu yêu cầu tuyển dụng” gửi về Phịng Tài chính – Nhân sự tiếp nhận để trình
Tổng Giám đốc xem xét quyết định thực hiện tuyển dụng lao động.
Phịng Tài chính – Nhân sự lập thơng báo tuyển dụng qua các phương tiện thông tin
đại chúng như: báo, đài, hoặc thông qua các kênh thông tin khác...
1.

Nhận hồ sơ

Người đến xin việc phải có hồ sơ xin việc, bao gồm: Đơn xin việc, sơ yếu lý lịch (có
xác nhận của địa phương nơi cư trú), bản sao công chứng bằng tốt nghiệp, bảng điểm
(đối với sinh viên mới ra trường), bảng năng lực (đối với người có trình độ đại học và
có thâm niên cơng tác), giấy khám sức khỏe, bản sao hộ khẩu thường trú, bản sao giấy
khai sinh, bản sao chứng minh nhân dân, ảnh 3x4, Sổ BHXH (nếu có).
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Trưởng phịng Tài chính – Nhân sự có trách nhiệm xem xét
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ để thông báo lịch phỏng vấn gửi ứng cử viên tuyển
dụng đến phỏng vấn.
Trưởng phịng Tài chính – Nhân sự phối hợp với Trưởng phịng có u cầu tuyển dụng
và có thể mời thêm cán bộ có chun mơn về chuyên ngành thực hiện phỏng vấn theo
mẫu “Phiếu phỏng vấn”.
2.

Phỏng vấn

2.1. Nội dung








Trình độ học vấn
Trình độ chun mơn đào tạo
Kinh nghiệm làm việc
Kỹ năng quản lý
Kỹ năng hoạch định:
 Kỹ năng tổ chức


 Kỹ năng lãnh đạo
 Kỹ năng kiểm tra giám sát
 Những kinh nghiệm/thành tựu đạt được trong quá trình làm việc
 Kỹ năng chung:
 Kỹ năng truyền đạt
 Kỹ năng trình bày
 Ngoại ngữ
 Vi tính
2.2. Tiêu chí đánh giá

Tiêu chí đánh giá

Mơ tả đánh giá

Đề xuất của người phỏng vấn

1. Sự phù hợp với vị trí ứng
tuyển


 Chuyển phỏng vấn vịng 2

2. Sự phù hợp về chun mơn

 Chuyển phỏng vấn vị trí
khác

3. Sự phù
nghiệm

hợp

về

 Chấp thuận tuyển dụng

kinh

 Lưu hồ sơ

4. Khả năng làm việc nhóm/
đồng đội

 Loại

5. Khả năng lãnh đạo
6. Thái độ/ Tinh thần làm
việc
7. Khả năng thích ứng với
mơi trường cơng ty

8. Định hướng nghề nghiệp
Về chuyên môn
về quản lý

9. Tiềm năng phát triển

Sau khi phỏng vấn, phịng Tài chính – Nhân sự thơng báo cho tất cả các ứng viên biết
kết quả đạt hay không đạt, mời ứng viên đạt yêu cầu trong chỉ tiêu tuyển dụng đến
thỏa thuận ký HĐLĐ thử việc. Thời gian thông báo cho ứng viên biết kết quả phỏng
vấn là trong vòng một tuần.
Trưởng phòng phụ trách bộ phận có trách nhiệm giao nhiệm vụ theo mẫu “Bảng mô tả
công việc” và đưa ra đề cương thử việc, quy định về thời gian hoàn thành đối với
người được tuyển dụng mới. Yêu cầu người được tuyển dụng chấp hành nội quy, quy
chế cơng ty…
3.

Thử việc

3.1. Tiêu chí đánh giá

Xếp loại đánh giá

A

B

C

D


E

NA


TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ

Xuất
Tốt
Khá
sắc
XẾP LOẠI ĐÁNH
GIÁ
A B C D E NA

Kiến thức chun mơn

PHẨM CHẤT
CÁ NHÂN

Kém

Khơng có

XẾP LOẠI ĐÁNH GIÁ
A B C

D


E

NA

Thái độ làm việc
Chín chắn/ Nhiệt
tình
Tính chân thật

Hiểu biết nghiệp vụ
Kỹ năng nghề nghiệp
Khả năng hồn thành
cơng việc
Khối lượng cơng việc
hồn thành
Chất lượng cơng việc
hồn thành
Khả năng sử dụng vi
tính cho công việc
Khả năng ngoại ngữ
chuyên môn
Tinh thần hợp tác, làm
việc nhóm
Kỹ năng giao tiếp với
khách hàng
Khác
Tổng số
ĐÁNH GIÁ CHUNG

Trung bình


Tin cậy
Tinh thần
nhiệm

trách

Tính chun cần
Tài giám sát, tổ
chức
Khả năng lãnh đạo
Khả
triển

năng

phát

Đạo đức, ứng xử

Xuất sắc

Thời gian thử việc: 60 ngày

Tốt

Khác
Tổng số
Khá


Trung bình

Kém


3.2. Nhận xét






Ký hợp đồng lao động chính thức
Thử việc lại
Gia hạn hợp đồng lao động
Chấm dứt hợp đồng lao động

3.3. Kiến nghị

Xét, điều chỉnh lương
Khen thưởng
Thăng chức
Giáng chức
Chuyển vị trí
Đào tạo/huấn luyện mới
Sau khi hết thời gian thử việc, trưởng bộ phận phụ trách có trách nhiệm đánh giá
nhân viên thử việc theo, nếu đạt yêu cầu, Trưởng phòng phụ trách xác nhận chuyển
phịng Tài chính – Nhân sự đề xuất Tổng Giám đốc quyết định tuyển dụng chính
thức thực hiện ký hợp đồng lao động.
 Trường hợp hết thời gian quy định trong thời gian thử việc mà khơng đáp ứng u

cầu cơng việc được giao, nếu có nhu cầu xin tiếp tục thử việc phải được chấp nhận
của Tổng Giám đốc hoặc chấm dứt thời gian thử việc.









Nhận xét của nhóm
Ưu điểm:





Nắm rõ được thơng tin từng ứng viên một cách nhanh nhất, giúp doanh nghiệp
đủ thông tin để đánh giá các ứng viên.
Có nguồn ứng viên đa dạng, phong phú nên doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn.
Chỉ tiêu đánh giá rõ ràng và phù hợp với nhu cầu tuyển dụng.

Nhược điểm:
 Không tiết kiệm được thời gian và chi phí tuyển dụng.

VI. ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN
1.

Nhu cầu đào tạo


Nhu cầu đào tạo hàng năm của Công ty được xác định dựa trên các cơ sở sau:
 Nâng cao trình độ, kỹ năng trong công tác quản lý, công tác nghiệp vụ chuyên môn
để phục vụ cho các dự án.
 Đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
 Thay đổi về cơ cấu tổ chức, phân công nhiệm vụ.


2.

Đề xuất và quyết định cử đi đào tạo

 Căn cứ đề xuất của các bộ phận, của CBCNV Công ty, Phịng Tài chính – Nhân sự
lập nhu cầu đào tạo theo biểu mẫu “Phiếu đề nghị đào tạo” trình Tổng Giám đốc
duyệt.
 Căn cứ nhu cầu đào tạo, khả năng tài chính và cân đối nhiệm vụ sản xuất, kinh
doanh, Tổng Giám đốc xem xét và thống nhất nhu cầu đào tạo do phịng Tài chính
– Nhân sự đề nghị.
 Tổng Giám đốc quyết định đối tượng, số lượng, hình thức đào tạo và cử CBCNV đi
đào tạo.
3.

Lập kế hoạch đào tạo

 Vào quý IV hàng năm hoặc theo nhu cầu đột xuất, Phịng Tài chính – Nhân sự tổng
hợp nhu cầu đào tạo, lập và đề xuất “Kế hoạch đào tạo” (Dự kiến kế hoạch đào tạo
năm) trình Tổng Giám đốc xem xét & phê duyệt.
 Sau khi kế hoạch đào tạo đã được Tổng Giám đốc phê duyệt, Phịng Tài chính –
Nhân sự có trách nhiệm thơng báo cho các bộ phận có liên quan biết để làm cơ sở
thực hiện.

4.

Lựa chọn người gửi đi đào tạo theo nhu cầu của công ty

4.1. Đề xuất người đi đào tạo

Khi nhận được nguồn thông tin về công tác đào tạo, phịng Tài chính – Nhân sự
nghiên cứu kỹ nội dung, hình thức đào tạo, đối chiếu với kế hoạch đào tạo đề xuất ý
kiến tham mưu về việc cử CBCNV dự đào tạo trình Tổng Giám đốc xem xét.
4.2. Xét chọn người đi đào tạo

Sau khi có ý kiến tham mưu của Phịng Tài chính – Nhân sự, Tổng Giám đốc đối
chiếu với quá trình làm việc của từng cá nhân được lựa chọn, tham khảo ý kiến của
cán bộ lãnh đạo có liên quan và duyệt danh sách CBCNV được chọn đi đào tạo.
4.3. Quyết định cử người đi đào tạo

Phịng Tài chính – Nhân sự có trách nhiệm soạn thảo quyết định cử người đi đào tạo
trình Tổng Giám đốc ký duyệt.
4.4. Tổ chức và chuẩn bị cho cơng tác đào tạo

Sau khi có quyết định của Tổng Giám đốc, Phịng Tài chính – Nhân sự có trách nhiệm
thơng báo cho cá nhân được cử đi đào tạo các thông tin liên quan về thời gian, địa
điểm, kinh phí đóng góp... làm thủ tục đăng ký với nơi đào tạo để nhận thông báo
nhập học (nếu có).
Bộ phận có CBCNV được chọn cử đi đào tạo bố trí cơng việc, sắp xếp người thay thế
để người được cử đi đào tạo tập trung nhập học đúng thời gian quy định.


Người được chọn cử đi đào tạo chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện, xin kinh phí
đào tạo (nếu có) để nộp cho cơ sở đào tạo và có trách nhiệm tập hợp chi phí thanh

tốn theo quy định của Công ty.
5.

Xét duyệt người đi đào tạo do cá nhân tự đề nghị

5.1. Tự đề xuất đi đào tạo

 Người tự đề nghị đi đào tạo phải có đơn xin đi đào tạo.
 Trong đơn phải có ý kiến nhận xét của Trưởng bộ phận phụ trách và phải có đầy đủ
các văn bản, giấy tờ hợp pháp theo quy định của cơ quan tuyển sinh.
5.2. Xét và thỏa thuận cho đi đào tạo

Phịng Tài chính – Nhân sự nghiên cứu ngành nghề nhân viên xin đi đào tạo, mức độ
ảnh hưởng đến sản xuất, kinh doanh, hình thức xin đi đào tạo (vấn đề lương bổng và
quyền lợi về BHXH hoặc tạm hoãn hoặc chấm dứt hợp đồng lao động) để đề xuất ý
kiến tham mưu trình Tổng Giám đốc xem xét.
5.3. Quyết định cử người đi đào tạo

Tổng Giám đốc xem xét ý kiến tham mưu của Phịng Tài chính – Nhân sự và khi cần
thiết Tổng Giám đốc tổ chức họp để quyết định đồng ý hay không đồng ý cho
CBCNV được đi đào tạo
5.4. Tổ chức và chuẩn bị cho công tác đào tạo

Sau khi có ý kiến phê duyệt của Tổng Giám đốc, Phịng Tài chính – Nhân sự có trách
nhiệm làm đầy đủ các thủ tục cần thiết cho người được đi đào tạo, bao gồm: Quyết
định hoặc chứng nhận vào hồ sơ nhập học, thơng báo hình thức hưởng lương,
BHXH...
Khi CBCNV khơng được xét chọn đi đào tạo, Phịng Tài chính – Nhân sự trả lại đơn
và giải thích rõ lý do khơng được xét chọn để CBCNV biết.
6.


Tổ chức các khóa đào tạo

Các hình thức đào tạo, huấn luyện của Cơng ty gồm:
 Huấn luyện, đào tạo bên ngoài: Tổ chức, tham gia các lớp học tại chức tập trung,
ngắn hạn, tập huấn chuyên đề liên quan phục vụ cho chuyên ngành; bồi dưỡng
chuyên nghiệp vụ; phòng cháy, chữa chay; an toàn lao động, vệ sinh lao động....
 Huấn luyện, đào tạo nội bộ: Các kỹ sư cao cấp, các cán bộ có kinh nghiệm hướng
dẫn chun ngành (ví dụ: xử lý công việc về kỹ thuật...) hay kèm cặp giúp đỡ và
các hình thức khác.
7.

Theo dõi thực hiện đào tạo

Phịng Tài chính – Nhân sự có trách nhiệm theo dõi đầy đủ quá trình học tập của các
cá nhân được cử đi đào tạo, các khoá đào tạo và đánh giá kết quả đào tạo.


Nội dung theo dõi, đánh giá đào tạo được cập nhật vào hồ sơ cá nhân.
8.

Hồ sơ theo dõi đào tạo của cá nhân

Sau mỗi khoá học, với CBCNV do Cơng ty gửi đi đào tạo có trách nhiệm nộp bằng tốt
nghiệp hoặc chứng chỉ gốc; với cá nhân đi đào tạo theo dạng tự túc phải nộp bản sao
có cơng chứng cho Phịng Tài chính – Nhân sự để lưu trữ, cập nhật vào sổ theo dõi
quản lý.
Hồ sơ cá nhân được lưu tại Phịng Tài chính – Nhân sự. Danh mục các hồ sơ lưu được
lập “Sổ theo dõi đào tạo nhân viên.
Phịng Tài chính – Nhân sự lưu trữ hồ sơ theo dõi đào tạo gồm:






Đơn xin đi học.
Quyết định cử đi học.
Chứng chỉ đào tạo.
Các hồ sơ liên quan khác (nếu cần thiết).

Nhận xét của nhóm
Ưu điểm
 Nhân viên có thể nắm rõ kiến thức về cơng việc.
 Nâng cao trình độ, kỹ năng của nhân viên.
 Đào tạo trong nội bộ: Sau khi đào tạo nhân viên ít rời bỏ tổ chức vì đã tiếp cận và
hiểu rõ công việc sẽ làm nhân viên yêu thích cơng việc hiện tại hơn.
Nhược điểm





Phải sắp xếp tìm người thay thế vị trí của người đi đào tạo.
Khi nhân viên được đi đào tạo sẽ làm ngắt quãng cơng việc.
Q trình lựa chọn người đi đào tạo phức tạp.
Đào tạo bên ngồi: Nhân viên có nguy cơ rời bỏ tổ chức sau quá trình đào tạo.

VII. QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH
1.


Quy trình đánh giá

1.1. Chuẩn bị

Giai đoạn chuẩn bị, doanh nghiệp cần:
 Kiểm tra bảng câu hỏi khảo sát đánh giá dành cho các ứng viên, xác định năng lực
quan trọng của tổ chức và doanh nghiệp.
 Xác nhận lại “nhân sự được đánh giá”, và những người tham giá công cuộc đánh
giá nhân sự này.
 Cán bộ quản lý sẽ cùng với giám đốc phịng Tài chính - Nhân sự trực tiếp trao đổi
để sàng lọc lại và quyết định những người tham gia vào cuộc đánh giá.


×