TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa Du Lịch và Khách Sạn
BÀI BÁO CÁO
MÔN HỌC: PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
NGÀNH DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH
Đề tài: Du lịch Việt Nam 2019 và so sánh với năm 2018
Giáo viên hướng dẫn: TS.Trần Huyền Trang
Nhóm sinh viên: 6
Lớp: 63A-DLLH
Chuyên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Năm học 2021-2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa Du Lịch và Khách Sạn
BÀI BÁO CÁO
MÔN HỌC: PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
NGÀNH DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH
Đề tài: Du lịch Việt Nam 2019 và so sánh với năm 2018
Giáo viên hướng dẫn: TS.Trần Huyền Trang
Nhóm 6: Lê Thị Hồi An, Trần Thị Hương, Vũ Phương Nam, Lã Hoàng Nhật Hà,
Nguyễn Đoàn Phương Anh, Lê Thị Hồng Ngọc, Lê Ngọc Dũng.
Lớp: 63A-DLLH
Chuyên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Năm học 2021-2022
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ
ST
Họ và tên
Phân cơng cơng việc
T
1
Lê Thị Hồi An
Số lượng KDL quốc tế và nội địa Làm việc tích 10
Trần Thị Hương
cực, tỉ mỉ,
đúng hạn.
Đúng hạn
10
2
3
-Thu nhập từ hoạt động du lịch
-Thuyết trình
Vũ Phương Nam Các DNKDDVVC; DNKDLH;
Hiệu suất
Điểm
Hiệu suất làm 10
CSLT
4
việc cao, đúng
hạn.
tình 10
Lã Hồng Nhật KDLQT đến theo quốc gia, châu Nhiệt
lục...; Các điểm đến hàng đâu đóng góp ý
Hà
Vn về SLK, chi tiêu và thu kiến, đúng hạn.
5
Nguyễn
nhập...
Đoàn Mục tiêu của chuyến đi và các chăm chỉ, làm 10
Phương Anh
6
Lê Thị
Ngọc
7
Lê Ngọc Dũng
phương tiện
Hồng Làm bản powerpoint
Làm bản word
việc hiệu quả
đúng hạn.
Tích cực hoạt 10
động,
làm
xong
trước
hạn.
Hoạt động sơi 10
nổi, chăm chỉ,
đúng hạn.
MỤC LỤC
PHẦN 1. TỔNG QUAN DU LỊCH VIỆT NAM NĂM 2019..........................................2
1.1. Số lượng khách du lịch quốc tế và nội địa năm 2019..........................................2
1.1.1. Số lượng KDL nội địa.......................................................................................2
1.1.2. Khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng..........................................................3
1.1.3. Khách quốc tế đến Việt Nam theo khu vực......................................................4
1.1.4. Khách quốc tế đến Việt Nam theo quốc gia......................................................5
1.1.5. Khách quốc tế đến Việt Nam theo phương tiện đến.........................................8
1.2. Thu nhập từ hoạt động du lịch..............................................................................8
1.2.1. Thu nhập từ khách du lịch quốc tế năm 2019...............................................10
PHẦN 2. CÁC ĐỊA ĐIỂM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH HÀNG ĐẦU VIỆT NAM
.......................................................................................................................................... 12
2.1. Thành phố Hồ Chí Minh.....................................................................................12
2.2. Hà Nội................................................................................................................... 12
2.3. Hạ Long................................................................................................................ 13
2.4. Đà Nẵng................................................................................................................ 14
2.5. Nha Trang............................................................................................................. 14
PHẦN 3. CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ, DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH
VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN............................17
3.1. Cơ sở lưu trú........................................................................................................17
3.1.1 Tổng quan số liệu.............................................................................................17
3.1.2. Số liệu cụ thể...................................................................................................20
3.2. Doanh nghiệp Kinh doanh lữ hành....................................................................25
3.2.1. Doanh nghiệp lữ hành quốc tế.......................................................................25
3.2.2. Doanh nghiệp lữ hành nội địa.......................................................................26
3.2.3. Đội ngũ Hướng dẫn viên Du lịch...................................................................27
3.3. Doanh nghiệp kinh doanh Dịch vụ vận chuyển.................................................28
PHẦN 4. MỤC ĐÍCH DU LỊCH VÀ PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN........................30
4.1. Mục đích du lịch...................................................................................................30
4.2. Phương tiện di chuyển.........................................................................................33
4.2.1. Vận tải hàng không.........................................................................................33
4.2.2. Giao thông đường bộ......................................................................................33
4.2.3. Ngành đường sắt............................................................................................. 34
4.2.4. Vận tải biển.....................................................................................................34
4.2.5. Du lịch đường thủy trong nước......................................................................34
PHẦN 5. TỔNG KẾT DU LỊCH VIỆT NAM NĂM 2019...........................................35
LỜI MỞ ĐẦU
Du lịch là một ngành “Công nghiệp không khói”, một lĩnh vực đã đem lại một nguồn
thu khơng nhỏ cho nền kinh tế quốc dân, tạo ra nhiều việc làm cho xã hội. Thu nhập và
mức sống ngày càng được cải thiện dẫn đến nhu cầu vui chơi, giải trí cũng trở nên vơ
cùng thiết yếu trong đời sống tinh thần của con người. Những con số thống kê không
ngừng tăng của tổng cục thống kê du lịch thế giới đã cho thấy tầm quan trọng lớn lao của
ngành du lịch đối với nền kinh tế và xã hội. Chính vì thế mà những năm gần đây, du lịch
trở thành một trong ba ngành kinh tế mũi nhọn mà Việt Nam đang hướng tới, và đã gặt
hái được nhiều giải thưởng quan trọng, góp phần tơn vinh, khẳng định điểm đến Việt Nam
an toàn, thân thiện và ngày càng hấp dẫn bạn bè quốc tế.
Bài báo cáo này nhằm cung cấp thông tin, số liệu cụ thể về toàn bộ kết quả hoạt động
ngành du lịch Việt Nam trong năm 2019, đồng thời so sánh với năm 2018 để thể hiện sự
thay đổi đó tích cực hay tiêu cực, từ đó rút ra cái nhìn bao qt về ngành du lịch Việt Nam
2019.
Bài báo cáo gồm 5 nội dung chính: Tổng quan Du lịch Việt Nam năm 2019; Các địa
điểm thu hút khách du lịch hàng đầu Việt Nam; Các cơ sở lưu trú, Doanh nghiệp kinh
doanh lữ hành và Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận chuyển; Mục đích du lịch và
phương tiện di chuyển; Tổng kết du lịch Việt Nam năm 2019.
1
PHẦN 1. TỔNG QUAN DU LỊCH VIỆT NAM NĂM 2019
1.1. Số lượng khách du lịch quốc tế và nội địa năm 2019
Năm 2019, trong bối cảnh du lịch thế giới tăng trưởng chậm lại, du lịch Việt Nam đã
vượt qua nhiều khó khăn, đón trên 18 triệu lượt khách quốc tế (tăng 16,2% so với năm
2018), 85 triệu khách du lịch nội địa, hồn thành chỉ tiêu Chính phủ giao.
1.1.1. Số lượng KDL nội địa
Năm 2019, cả nước có 85 triệu lượt khách du lịch nội địa, tăng 6,3% so với năm 2018
Nguyên nhân là do chất lượng dịch vụ du lịch được nâng cao, môi trường du lịch được
xây dựng ngày càng nhân văn, bền vững, đáp ứng nhu cầu sở thích, văn hố của khách du
lịch nội địa. Du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, hài hòa giữa các mục tiêu phát
triển du lịch với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong nước. Đào tạo và cải thiện
nguồn nhân lực du lịch, đặc biệt là nhân lực ở địa phương giàu kinh nghiệm. Phát triển thị
trường, xúc tiến quảng bá và thương hiệu du lịch đối với người Việt. Đưa ra các chính
sách ưu đãi đối với người dân địa phương, trong nước.
Bảng 1.1: Bảng so sánh lượt khách nội địa chia theo loại khách năm 2019 và 2018
ĐVT: Triệu lượt
Năm
Khách có nghỉ
đêm tại cơ sở lưu
2018
2019
trú
38,6
43,5
Khách tham
quan trong ngày
Tổng
41,4
80,0
41,5
85,0
(Nguồn: Tổng cục du lịch thống kê năm 2018 và 2019)
2
1.1.2. Khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng
2
1.81
1.8
1.61.5
1.59
1.41
1.33
1.4
TRI ỆU L ƯỢT
1.51
1.47
1.56
1.71
1.62
1.32
1.19
1.2
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
T1
T2
T3
T4
T5
T6
Năm 2019
T7
T8
T9
T10
T11
T12
Năm 2018
Hình 1.1: Biểu đồ thể hiện lượng khách quốc tế đến Việt Nam theo tháng 2018-2019
(Nguồn: Báo cáo thường niên du lịch 2019)
Những tháng đầu năm, cuối năm trùng vào các dịp nghĩ lễ, tết của khách du lịch quốc
tế. Đồng thời cũng có các sự kiện văn hoá, hội nghị du lịch được tổ chức mang tính quốc
tế.Tại các thời điểm này, nhà nước và các cơng ty tư nhân đưa ra các chính sách ưu đãi,
xúc tiến đối với khách du lịch quốc tế nhằm bắt đầu thực hiện mục tiêu và hoàn thành
mục tiêu đề ra. Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận chuyển khách quốc tế được đẩy
mạnh hoạt động. Trong khi đó, thời điểm giữa năm lại là thời điểm bùng nổ của du lịch
hướng tới khách nội địa.
Vì vậy nên nhìn chung lượng khách quốc tế đến Việt Nam vào hai năm 2018 và 2019
đều có xu hướng cao hơn vào những tháng đầu năm, cuối năm và thấp hơn vào thời điểm
giữa năm.
Năm 2018: Lượt khách đến đạt cao nhất là tháng 2 (1.431.845 lượt khách) và thấp nhất
là tháng 5 (1.161.114 lượt khách).
Năm 2019:
- Khách quốc tế đến tăng chậm trong 8 tháng đầu năm (+8,7%), tuy nhiên trong 4 tháng
cuối năm tăng bứt phá (+31,5%). Theo các chuyên gia, kết quả này có nhiều nguyên nhân
trong đó một phần là do lượng khách Trung Quốc đến Việt Nam giảm mạnh, do thương
chiến Mỹ - Trung và nhu cầu khách hàng giảm khiến tăng trưởng của lĩnh vực sản xuất
3
của Việt Nam trong đã châ m
t lại. Cuộc gặp gỡ giữa lãnh đạo cấp cao của Mỹ và Trung
Quốc tại Nhật Bản vào tháng 6/2019 đã trở thành “chất xúc tác” để hai bên tái khởi động
đàm phán, từ đó đạt được những kết quả nhất định trong việc giải tỏa những mối quan
ngại cốt lõi, cũng như hạ nhiệt thương chiến. Do đó, ảnh hưởng trực tiếp tới lượng khách
du lịch quốc tế, chịu ảnh hướng sâu sắc từ thị trường lớn là Trung Quốc. Tuy nhiên, trong
4 tháng cuối, chính phủ đã nắm bắt cơ hội nhờ hạ nhiệt thương chiến, đưa ra các chính
sách kích cầu du lịch khiến khách du lịch quốc tế tăng bứt phá.
- Tháng 11 đón lượng khách cao nhất 1,81 triệu lượt và thấp nhất là tháng 6 với 1,19 triệu
lượt.
1.1.3. Khách quốc tế đến Việt Nam theo khu vực
Hình 1.2: Biểu đồ phần trăm khách du lịch Quốc tế đến Việt Nam theo khu vực năm
2019(%) (Nguồn: Theo số liệu tổng cục thống kê)
Kết hợp với số liệu thống kê, ta thấy, lượt khách đến Việt Nam xếp theo châu lục về
thứ tự: đơng nhất có thể kể đến đó là châu Á, xếp tiếp theo là châu Âu, châu Mỹ, châu Úc
và châu Phi.
So sánh số liệu 2019 với 2018:
4
- Thị trường châu Á chiếm phần lớn (79,9%), tăng 19,1% so với năm trước (Đông Bắc Á
chiếm 66,8%, Đông Nam Á chiếm 11,3%, các nước châu Á còn lại chiếm 1,8%). Thị
trường Đông Bắc Á tăng do sự phát triển kinh tế của các nước như Trung Quốc, Hàn
Quốc, Đài Loan. Từ đó dẫn đến nhu cầu về du lịch ngày càng tăng cao. Hơn nữa cũng
phải kể đến sự tương đồng về văn hoá giữa các nước thuộc Đông Bắc Á và Việt Nam.
Đông Nam Á: Nguyên nhân của sự tăng trưởng đối với các khu vực thị trường này một
phần là do khoảng cách địa lý gần, thêm đó là do liên kết trong khối ASEAN ngày càng
chặt chẽ dẫn đến việc thông tin, giao lưu, đi lại thuận lợi hơn.
- Thị trường châu Âu chiếm 12%, tăng 6,4%; xếp thứ hai do Thủ tướng đã tiếp tục đồng ý
miễn thị thực cho 5 nước Châu Âu (Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Italia). Nhờ vậy mà
thúc đẩy tăng trưởng mạnh về số lượng khách du lịch đến từ Châu Âu.
- Thị trường châu Mỹ chiếm 5,4%, tăng 7,7%.
- Thị trường châu Úc chiếm 2,4%, giảm 1,2%.
- Thị trường châu Phi chiếm 0,3%, tăng 12,2%. Xét riêng về châu Phi, châu lục này lại có
lượt khách đến Việt Nam khá là ít do kinh tế các quốc gia của châu Phi chưa phát triển,
“thất nghiệp” và “nghèo đói” vẫn là những thách thức lớn của “lục địa đen” cho nên
nhu cầu đi du lịch còn hạn chế.
1.1.4. Khách quốc tế đến Việt Nam theo quốc gia
Bi ểu đồồ Top 10 thị trườ ng khách quồố c tếố đếố n VN
7000000
6000000
5000000
4000000
3000000
lượt khách
2000000
1000000
0
Tr
g
un
ố
Qu
ốc
n
Hà
ố
Qu
ốc
n
Bả
ật
h
N
ĩ
M
n
oa
iL
à
Đ
Năm 2018
a
Ng
a
al
M
ia
ys
T
i
há
n
La
Úc
h
An
năm 2019
Hình 1.3: Biểu đồ so sánh top 10 thị trường hàng đầu khách quốc tế đến Việt Nam của
năm 2019 với năm 2018 (ĐVT: lượt khách) (Nguồn: Tổng cục du lịch)
5
Nhìn chung, trong năm 2019, số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đứng ở vị trí
số 1 là Trung Quốc, vị trí này khơng đổi trong mấy năm trở lại đây (bởi Trung Quốc là
quốc gia đông dân nhất thế giới, láng giềng với Việt Nam nên lượng khách du lịch đến
Việt Nam ln ở vị trí cao). Tiếp đến là Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan,…Nổi bật trong
bảng xếp hạng này đến từ vị trí 4 quốc gia: Mỹ, Nga, Úc, Anh nằm ở 3 châu lục: châu
Mỹ, châu Âu và châu Úc.
Việt Nam là một điểm đến vô cùng lý tưởng, hấp dẫn, không chỉ thu hút khách đến
từ châu Á, mà cả các châu lục khác, trong đó có các nước phát triển, kinh tế đứng hàng
đầu thế giới.
Cụ thể, năm 2019, Việt Nam đón 18.008.591 lượt khách quốc tế, tăng 16,2% so với
năm 2018. Thực tế trong năm 2019, Việt Nam cũng như các điểm đến khác phải đối mặt
với nhiều khó khăn, thách thức trong bối cảnh chung tình hình kinh tế tồn cầu có nhiều
biến động trước ảnh hưởng lan rộng của căng thẳng thương mại Mỹ - Trung, tình hình bất
ổn ở một số khu vực trên thế giới.
Bằng sự chủ động, quyết liệt của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Du lịch
cùng các địa phương, doanh nghiệp trong những năm gần đây, nhất là trong năm 2019,
nhiều hoạt động xúc tiến, quảng bá đã được triển khai với sự đổi mới về phương thức, quy
mô, đã đạt được hiệu quả tích cực, tăng cường thu hút khách đến Việt Nam.
- Trong đó, tiêu biểu trong năm 2019 đã tham gia Hội chợ Sơn Đông (Trung Quốc), BITE
Bắc Kinh (Trung Quốc), Hanatour (Hàn Quốc), FITUR (Tây Ban Nha),… Cùng với đó,
tăng trưởng khách cũng đến từ sự kết nối hàng không ngày càng thuận tiện giữa Việt Nam
và các thị trường trên thế giới. Ở trong nước, các sản phẩm du lịch Việt Nam đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của các thị trường khách, được quốc tế đánh giá cao
và nhận được nhiều giải thưởng uy tín.
6
Hình 1.4: So sánh số lượng khách quốc tế đến Việt Nam năm 2018 và 2019
(Nguồn: Tổng cục du lịch)
Lượng khách quốc tế đến từ 10 thị trường nguồn hàng đầu đạt khoảng 15.183.231 lượt,
chiếm 84% tổng lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2019.
Các thị trường thuộc khu vực Đơng Bắc Á tiếp tục giữ vai trị chủ đạo trong việc tăng
trưởng lượng khách đến Việt Nam:
- Thị trường Trung Quốc giữ vị trí số một với 5.806.425 lượt khách (chiếm 32,2% tổng
lượng khách đến Việt Nam), tăng 16,9% so với năm 2018. Điều này cũng khá dễ hiểu vì
Trung Quốc là nước đơng dân nhất thế giới, giáp biên giới với Việt Nam, đặc biệt có khá
nhiều nét tương đồng về phong tục, văn hoá, là thị trường lớn trong ngành du lịch. Hạ
nhiệt thương chiến Mỹ - Trung đồng nghĩa với lượng khách du lịch Trung Quốc được gia
tăng mạnh mẽ trở lại.
- Vị trí thứ hai thuộc về Hàn Quốc đạt 4.290.802 lượt khách (chiếm 23,8%), và tăng
23,1% so với năm 2018. Quan hệ đối ngoại, ngoại thương Việt – Hàn ngày càng được chú
trọng và phát triển. Nhân lực trong ngành du lịch được đào tạo phục vụ cho người Hàn về
ngôn ngữ, ẩm thực, văn hố, âm nhạc cũng gia tăng. Điều đó đánh dấu phát triển quan hệ
song phương lâu dài, đăc biệt đối với ngành du lịch.
- Vị trí thứ ba là Nhật Bản với 951.962 lượt khách (chiếm 5,3%), tăng 15,2%. Nguyên
nhân là do dịch vụ du lịch đáp ứng nhu cầu thị yếu đối với khách du lịch Nhật Bản được
chú trọng. Việt Nam tiếp thu nền văn hoá như ẩm thực, anime, jpop, trà đạo, … cũng gây
ra sự thích thú đối với khách du lịch Nhật Bản.
7
- Đài Loan ở vị trí thứ tư với với bước tăng trưởng nhảy vọt (29,8%) với 926.744 lượt
khách (chiếm 5,1%). Tương tự với 3 nước ở trên, khách du lịch Đài Loan cũng chịu ảnh
hưởng của nền văn hoá phương Đơng nên đặc biệt thích thú đối với các khu du lịch ở Việt
Nam
- Thị trường Mỹ xếp ở vị trí thứ năm với 746.171 lượt (+8,6%). Người Mỹ rất thích du
lịch, đặc biệt đối với các danh lam thắng cảnh đẹp. Việt Nam với Vịnh Hạ Long, Phong
Nha – Kẻ Bàng, phố cổ Hội An,… thu hút rất lớn tới thị trường khách du lịch Mỹ. Đồng
thời, chính sách quảng bá du lịch đối với những siêu cường kinh tế như Mỹ được đặt lên
hang đầu, các tuyến đường bay quốc tế cũng thuận lợi hơn.
1.1.5. Khách quốc tế đến Việt Nam theo phương tiện đến
C CẤẤU
Ơ KHÁCH QUỐẤC TẾẤ
THEO PH ƯƠ
NG TI N
Ệ ĐẾẤN NĂM 2019 (%)
18.70%
1.50%
79.80%
Đường khống
Đường bi ển
Đường bộ
Hình 1.5: Cơ cấu khách quốc tế theo quy mô đến năm 2019
(Nguồn: Theo số liệu thống kê GSO)
- Khách quốc tế đến bằng đường hàng không đạt 14,3 triệu người, chiếm 79,8% (Tăng
15,2% so với năm 2018).
- Khách đường bộ đạt 3,36 triệu người, chiếm 18,7% (Tăng 20,4% so với năm 2018).
- Khách đường biển đạt 264 nghìn lượt người, chiếm 1,5% (Tăng 22,7% so với năm
ngối).
Nhìn chung, nhu cầu sử dụng các loại hình phương tiện đều tăng do sự tăng vọt về
lượng KDL QT đến Việt Nam năm 2019.
8
1.2. Thu nhập từ hoạt động du lịch
Năm 2019, Việt nam là nơi tổ chức thành công nhiều sự kiện mang tầm cỡ khu vực và
quốc tế như Diễn đàn Du lịch ASEAN (ATF) 2019, Hội nghị Thượng đỉnh Hoa Kỳ- Triều
Tiên lần thứ 2, Đại lễ Phật đản Liên hợp quốc Vesak 2019 đã tạo cơ hội thuận lợi để
quảng bá du lịch, thu hút khách quốc tế đến Việt Nam. Năm 2018, Việt Nam đã miễn thị
thực cho 5 nước Tây Âu, đây chính là bước đệm cho cú bật mạnh mẽ trong việc thu hút
khách quốc tế. Tồn ngành đã đón hơn 18 triệu lượt khách quốc tế (tăng 16,2% so với
năm 2018), phục vụ 85 triệu lượt khách nội địa.
Chất lượng dịch vụ du lịch và cơ sở hạ tầng cải thiện đáng kể do có sự tham gia của
nhiều nhà đầu tư lớn trong và ngồi nước.
Những yếu tố trên đã góp phần khơng nhỏ cho sự tăng trưởng vượt bậc của ngành du
lịch Việt Nam. Tổng thu từ khách du lịch, năm 2019 du lịch Việt Nam đạt 755 nghìn tỷ
đồng (tương đương 32,8 tỷ USD), tăng 18.5% so với tổng doanh thu năm 2018. Trong đó
tổng thu từ khách du lịch quốc tế đạt 421.000 tỷ đồng (18,3 tỷ USD), tổng thu từ khách du
lịch nội địa đạt 334.000 tỷ đồng (14,5 tỷ USD). Tỷ lệ đóng góp trực tiếp của du lịch vào
GDP cũng ngày càng tăng qua các năm. Năm 2016: 6,9%; năm 2017: 7,9%; năm 2018:
8,3% và năm 2019: 9,2%.
Hình 1.6: Biểu đồ so sánh doanh thu du lịch VN năm 2018 và 2019 theo cơ cấu (tỷ đồng)
(Nguồn: Dựa vào dữ liệu của tổng cục du lịch)
9
Với kết quả này, Việt Nam được đánh giá là một trong 10 quốc gia có mức tăng trưởng
du lịch nhanh nhất thế giới.
Bi uể đồồ so sánh d oan h t hu và tồố c đ ộ tăn g t r ưởn g du l ị ch
Vi ệ t N am n ăm 2018 v ớ i n ăm 2019
18.6
800
18.5
18.4
750
18.2
700
Tỷ vnđ
650
18
17.8
(%)
17.7
17.6
600
550
17.4
637
755
2018
2019
Doanh thu (tỷ vnđ)
17.2
Tốốc đ ộ tăng trưởng (%)
Hình 1.7 (Nguồn: Dựa vào số liệu của Tổng cục Du lịch, Báo cáo TSA 2013 – 2015)
1.2.1. Thu nhập từ khách du lịch quốc tế năm 2019
Theo Báo cáo Thường niên Du lịch Việt Nam 2019, báo cáo mới nhất của Tổng cục
Du lịch, mảng du lịch quốc tế đóng góp 55,7%, tương đương 18,3 tỉ đơ la Mỹ.
Kết quả điều tra về chi tiêu của du khách nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam trong năm
2019 cho thấy, những vị "khách sộp" của ngành du lịch đến từ các thị trường xa. Kết quả
này trái ngược hoàn toàn với những con số về lượng khách du lịch đến Việt Nam theo
quốc gia. Cụ thể, du khách Nga là những người chi nhiều nhất với hơn 1.830 đô la Mỹ
cho mỗi chuyến đi. Thời gian lưu trú cũng dài nhất, hơn 15 ngày. Xếp sau khách Nga,
người Anh lưu lại Việt Nam 14,46 ngày, chi hơn 1.715 đô la Mỹ; khách Mỹ ở lại hơn 12
ngày, chi hơn 1.570 đô la; khách Úc chi hơn 1.541 đô la cho hơn 12 ngày lưu trú và người
Pháp ở lại 12,76 ngày, chi hơn 1.443 đô la Mỹ.
Du khách đến từ những thị trường chiếm thị phần chi phối, như Trung Quốc và Hàn
Quốc chi tiêu thấp và lưu trú ngắn ngày hơn. Vào năm ngối, bình qn mỗi khách Trung
Quốc ở lại 6,98 ngày, chi hơn 1.021 đơ la Mỹ, cịn người Hàn Quốc chi hơn 872 đô la Mỹ
cho 5,9 ngày du lịch ở Việt Nam. Du khách đến từ thị trường truyền thống là Nhật Bản
10
cũng nằm trong nhóm có mức chi tiêu tốt. Bình quân mỗi khách chi hơn 935 đô la
Mỹ/chuyến đi, thời gian lưu lại Việt Nam là 6,47 ngày.
Bi ểu đồồ chi tếu và thờ i gian lư u trú củ a khách du lị ch quồốc tếố đếố n VN 2019
16
2000
1800
15
14.46
1600
14
12
1400
12.76
12
12
10
1200
8
USD 1000
800
6.92
6.47
5.9
600
0
6
4
400
200
NGày
2
1830
1715
1570
1541
1443
Nga
Anh
Mĩ
Úc
Pháp
Chi têu/1 ng ười/1 chuyêốn đi (USD)
1021
935
872
Trung Quốốc Nhật B ản Hàn Quốốc
0
thời gian lưu trú (ngày)
Hình 1.8: (Nguồn: dựa vào số liệu thống kê của Tổng cục du lịch)
Qua thống kê của tổng cục du lịch, du khách nước ngoài tiêu tiền chủ yếu cho 4 dịch
vụ. Đầu tiên là dịch vụ lưu trú, trung bình mỗi khách chi hơn 357 đô la Mỹ, tức gần 33%
trong tổng chi phí cho chuyến đi để th phịng khách sạn, resort; kế đến là chi cho ăn
uống với gần 258 đô la; hơn 167 đô la Mỹ dùng để mua hàng; chi phí đi lại hơn 162 đơ la
Mỹ.
Một điều khá thú vị là hầu hết khách du lịch đi với mục đích tham quan giải trí nhưng
các khoản chi cho những dịch vụ này lại không đáng kể.
11
Hình 1.9: Cơ cấu chi tiêu bình quân một lượt khách quốc tế đến Việt Nam.
(Nguồn: Tổng cục Du lịch)
PHẦN 2. CÁC ĐỊA ĐIỂM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH HÀNG ĐẦU VIỆT NAM
2.1. Thành phố Hồ Chí Minh
Được mệnh danh là thành phố náo nhiệt nhất Việt Nam, là trung tâm du lịch lớn nhất
nước ta. Nơi đây nổi tiếng với các di tích cảng Nhà Rồng, bảo tàng Hồ Chí Minh, địa đạo
Củ Chi nơi gắn liền với lịch sự đấu tranh giành độc lập của dân tộc. Ngoài ra thành phố
còn được biết đến với những trung tâm mua sắm và vui chơi sầm uất như Diamond Plaza,
chợ Bến Thành. Đặc biệt, nơi đây hội tụ nhiều dòng chảy văn hoá, là “cơ cấu kiến trúc”
Việt – Hoa – Châu Âu: một nền văn hoá kết hợp hài hoà giữa truyền thống dân tộc của
người Việt và văn hố phương Bắc, phương Tây.
Hình 2.1 Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh
2.2. Hà Nội
Là Thủ đơ nghìn năm văn hiến, trung tâm chính trị, văn hóa và kinh tế của Việt Nam,
khi nhắc đến Hà Nội ta không thể khơng nhắc tới những điểm đến mang tính lịch sử, được
nhiều du khách nước ngồi u thích như Phủ Chủ tịch, nhà hát lớn Hà Nội, lăng Bác,
Văn miếu Quốc Tử Giám,... . Các di tích lịch sử như Phố cổ, tượng đài và kiến trúc thuộc
địa chắc chắn sẽ khiến du khách cảm thấy tò mò về Việt Nam của những thế kỉ trước.
12
Ngồi ra, hồ, cơng viên, những con đường rợp bóng mát và hơn 600 đền chùa cũng góp
phần tạo nên sự hấp dẫn, cuốn hút cho điểm đến hàng đầu này. Ngồi ra khi đến đây du
khách cịn được thưởng thức nền ẩm thực đặc trưng của Hà Nội và các đặc sản đa dạng
đến từ mọi miền của đất nước.
Hình 2.2 Hồ Hồn KIếm
2.3. Hạ Long
Vịnh Hạ Long là địa điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam hấp dẫn với du khách trong
nước và quốc tế Vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long là sự dung hoà giữa 3 yếu tố đá – nước – trời,
là thành quả kì diệu của tạo hóa. Những đường nét từ các núi đá cộng với vẻ tĩnh lặng của
nước và trời đã làm cho nơi đây toát lên vẻ đẹp thanh thoát mà nhẹ nhàng. . Vịnh được coi
là một Di sản có tháp Karst đá vơi rộng lớn và phát triển tốt nhất thế giới. Đây là một
trong những nét nổi bật đã góp phần khẳng định cho danh hiệu Di sản thiên nhiên thế giới
của Vịnh Hạ Long do UNESCO công nhận.
13
Hình 2.3 Vịnh Hạ Long
2.4. Đà Nẵng
Đà Nẵng là một thành phố du lịch tiềm năng, phía bắc thành phố được bao bọc bởi núi
cao với đèo Hải Vân được mệnh danh là “Thiên hạ đệ nhất hùng quan”. Đà Nẵng nổi
tiếng với bờ biển dài 60km với bãi tắm liên hoàn đẹp tuyệt vời kéo dài từ chân đèo Hải
Vân đến Non Nước được du khách biết đến là một trong những điểm đến nghỉ ngời thư
giãn lí tưởng. Ngồi ra, Đà Nẵng cịn được biết đến là “Thành phố của những cây cầu”,
tiêu biểu nhất là cầu quay sông Hàn, đến nay vẫn là cầu quay duy nhất ở Việt Nam, mang
lại sự tò mò, mới lạ cho du khách thập phương.
Hình 2.4 Cầu Rồng Đà Nẵng
14
2.5. Nha Trang
Là một trong những thành phố biển xinh đẹp nổi tiếng nhất Việt Nam, vịnh Nha Trang
được mệnh danh là hịn ngọc Viễn Đơng, một trong 29 vinh đẹp nhất thế giới. Nơi đây nổi
tiếng với những bãi biển cát trắng, những mỏm đá tạo thành thắng cảnh đẹp như Hịn
Chồng - Hịn Vợ. Ngồi ra viện Hải Dương học duy nhất của Việt Nam được đặt ở đây
với tuổi đời gần 100 năm là nơi lưu trữ trên 20000 mẫu vật của hơn 4000 loài sinh vật
biển. Bên cạnh đó, các khu vui chơi, hoạt động tắm bùn, sân golf cũng là những lựa chọn
thú vị khác tại đây.
Hình 2.5 Bãi biển Nha Trang
Bảng 2.1: Bảng số liệu thống kê số lượt khách và thu nhập từ dịch vụ du lịch tại các
điểm đến hàng đầu Việt Nam năm 2019 (ĐVT: Triệu người, tỷ đồng)
15
(Nguồn: Sở du lịch các tỉnh, thành phố)
An toàn du lịch trở thành mối quan tâm hàng đầu của du khách cùng với xu hướng lựa
chọn những điểm đến trong nước. Do đó khơng ngạc nhiên khi khách du lịch nội địa vẫn
ln nắm giữ vai trị chủ đạo, là nguồn khách cốt lõi cho ngành du lịch nước nhà.
Tại thành phố Hồ Chí Minh, con số thống kê giữa hai thành phần này càng cho thấy sự
chênh lệch rõ rệt với lượng khách nội địa gấp 5 lần lượng khách quốc tế. Lượng khách du
lịch này cũng đã đem đến một nguồn thu không nhỏ cho thành phố này là 150 nghìn tỷ
đồng. Bên cạnh đó lối sống mở và sự đa dạng văn hoá của vùng trung tâm kinh tế năng
động bậc nhất cả nước đã mang về những thành tựu vượt trội cho thành phố này. Ngoài ra
các cơng trình kiến trúc lai Pháp vừa cổ kính vừa hiện đại cũng là nét đặc trưng gây
thương nhớ của xứ Sài thành.
Là thủ đô của Việt Nam, Hà Nội hạ cánh ở vị trí số 2 trên bảng xếp hạng. Tương tự
như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội cũng có sự chệnh lệch đáng kể giữa lượng khách
trong và ngoài nước. Trong năm 2019, Hà Nội đã mang về doanh thu 103.800 tỷ đồng.
Số lượng khách nội địa và nước ngồi tại 3 điểm cịn lại là Hạ Long, Đà Nẵng, Nha
Trang khơng có sự chênh lệch đáng kể cùng mức doanh thu xấp xỉ 30 nghìn tỷ đồng mỗi
thành phố.
16
PHẦN 3. CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ, DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH
VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN
3.1. Cơ sở lưu trú
3.1.1 Tổng quan số liệu
Bên cạnh các địa điểm du lịch thì nơi lưu trú và ẩm thực là những mối quan tâm hàng đầu
của du khách. Doanh thu hệ thống khách sạn nghỉ trọ tại Việt Nam có thể chiếm từ 6070% tổng doanh thu toàn ngành du lịch.
Đến hết năm 2019, tổng số cơ sở lưu trú du lịch cả nước ước tính khoảng 30.000 cơ sở
với 650.000 buồng, tăng 2.000 CSLTDL (+7,1%) và 100.000 buồng (+18%) so với năm
2018.
17
Hình 3.1: Biểu đồ số lượng CSLTDL và số buồng trên toàn quốc năm 2015-2019
(Nguồn: Tổng cục Du lịch)
Dựa trên biểu đồ, giai đoạn 2015-2019, số lượng CSLTDL tăng 1,58 lần từ 19.000 cơ
sở lên 30.000 cơ sở (tăng bình quân 12,0%/năm); số lượng buồng tăng 1,76 lần từ
370.000 buồng lên 650.000 buồng (tăng bình qn 15,1%/năm).
Có thể nhận thấy rằng tốc độ tăng về số lượng buồng nhanh hơn số lượng CSLTDL và
riêng giai đoạn 2018-2019 cũng không ngoại lệ. Hiện tượng này phản ánh thực tế ngày
càng có nhiều CSLTDL được đầu tư quy mơ lớn, có khả năng phục vụ những đồn khách
đơng. Ngun nhân dẫn đến tốc độ tăng trưởng này là do sự tăng trưởng khách du lịch
quốc tế và trong nước đã tạo động lực kích thích làn sóng đầu tư vào lĩnh vực lưu trú du
lịch ở các trọng điểm du lịch, với sự tham gia của các tập đoàn hàng đầu như Sun group,
Vin group, FLC, BIM…
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phát triển mạnh mẽ và đa dạng với các hình
thức nhà hàng, quán ăn, quán bar…, hoạt động một cách độc lập ở đường phố, trong các
khách sạn hay thậm chí trên các phương tiện vận chuyển…
18
Khơng chỉ hướng đến các đối tượng có nhu cầu trong nước, mà thơng qua các món ăn
nâng lên thành văn hóa ẩm thực bản địa đặc sắc, qua đó thể hiện nền văn hóa dân tộc,
nâng cao giá trị ẩm thực Việt và thu hút khách du lịch.
Ngoài những lợi ích kinh tế, các hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú và ăn uống còn
giải quyết một lượng lớn cơng ăn việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống và đảm bảo an sinh xã hội.
Trong năm 2019 có thêm hơn 6,7 nghìn doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ
lưu trú và ăn uống đăng ký thành lập với số vốn trên 62,6 nghìn tỷ đồng, tăng 5,8% về
vốn so với năm trước đó, góp phần đem lại thêm trên 38,6 nghìn việc làm cho người lao
động, vượt qua cả số lao động mới trong 1 số ngành phổ biến hiện nay. Trên 2 nghìn
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú và ăn uống quay trở lại hoạt động, tăng 26,8% so
với cùng kì năm trước và chỉ có 1,5 nghìn doanh nghiệp tạm dừng hoạt động.
Du lịch cao cấp tăng mạnh, cả nước có hơn 97.000 phịng khách sạn 4-5 sao.
Hàng loạt khu nghỉ dưỡng và khách sạn cao cấp của Việt Nam vinh dự được nhận các
danh hiệu danh giá của giải thưởng được mệnh danh là “Giải Oscar của ngành Du lịch”,
trong đó có những thương hiệu lớn của Việt Nam như Vinpearl, FLC, InterContinental,
JW Marriot… tập trung ở những trọng điểm du lịch như Phú Quốc, Đà Nẵng, Hội An, Hạ
Long, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu…
19
Hình 3.2: JW Marriot Phu Quoc Emerald Bay – nơi từng là địa điểm tổ chức đám cưới
cặp đôi tỷ phú Ấn Độ vào đầu năm 2019 (Nguồn ảnh: Khoa Nam)
Hình 3.3: Khung cảnh đám cưới tỷ phú Ấn Độ tại Phú Quốc tháng 3-2019 cho thấy du
lịch Việt Nam đang phát triển tốt phân khúc du lịch cao cấp (Nguồn ảnh: Khoa Nam)
20