Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hợp chất sắt (II) hydroxit (Fe(OH)2) cân bằng phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.26 KB, 10 trang )

Hợp chất Sắt (II) Hydroxit (Fe(OH)2) - Cân bằng phương trình hóa học
Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học

Hợp chất Sắt (II) Hydroxit (Fe(OH)2) - Hóa học lớp 8
Hợp chất Sắt (II) Hydroxit (Fe(OH)2) - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải
các phương trình hợp chất Sắt với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa
lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo
Đơn chất Sắt (Fe) - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Sắt (II) Oxit (FeO) - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Sắt (III) Oxit (Fe2O3) - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Sắt (II, III) Oxit (Fe3O4) - Cân bằng phương trình hóa học
Phương trình hóa học: 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(OH)2 phản ứng với oxi

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 chuyển dần sang màu đen của Fe2O3

Bạn có biết
Cr(OH)2 cũng có phản ứng tương tự với oxi

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là :
A. +2 B. +3 C. +2; +3 D.0; +2; +3.


Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D.

Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.

Hướng dẫn giải
Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO
t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4

Đáp án: A


Phương trình hóa học: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(OH)2 phản ứng với oxi có mặt nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 chuyển dần sang màu nâu đỏ của Fe(OH)3

Bạn có biết
Cr(OH)2 cũng có phản ứng tương tự tạo thành Cr(OH)3

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:
A. Al B. Cu C. Zn D. Fe

Hướng dẫn giải
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án: D
Vı́ dụ 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?
A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.
B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong khơng khí.
C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.
D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải
Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án: A
Vı́ dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây khơng phải là tính chất của Fe kim loại?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giịn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án: C
Phương trình hóa học: 2Fe(OH)2 + NaClO + H2O → NaCl + 2Fe(OH)3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Fe(OH)2 + NaClO + H2O → NaCl + 2Fe(OH)3↑
Điều kiện phản ứng


- Khống có

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(OH)2 phản ứng NaClO trong nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 chuyển dần sang màu nâu đỏ của Fe(OH)3

Bạn có biết

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2O3
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3


Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2, H2O
B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3
D. Fe(NO3)3 , AgNO3

Hướng dẫn giải
3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

Đáp án: B

Phương trình hóa học: Fe(OH)2 → FeO + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:


Fe(OH)2 → FeO + H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 150-200°C


Cách thực hiện phản ứng
- Nhiệt phân Fe(OH))2 ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện chất rắn màu đen Sắt II oxit (FeO)

Bạn có biết
Tương tự Fe(OH)2 các hidroxit không tan như Cu(OH)2, Al(OH)3… nhiệt phân tạo thành oxit và nước

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.

Hướng dẫn giải
Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO
t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4

Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?
A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.
B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.
C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.
D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải

Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án: A
Vı́ dụ 3: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện.
B. lập phương tâm khối.
C. lục phương.
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải
Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án: D

Phương trình hóa học: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 tan dần trong dung dịch

Bạn có biết



Tương tự Fe(OH)2 các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dung dịch FeCl2 có màu gì?
A. Dung dịch khơng màu
B. Dung dịch có màu nâu đỏ
C. Dung dịch có màu xanh nhạt
D. Dung dịch màu trắng sữa.

Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng

Hướng dẫn giải
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Đáp án: D
Vı́ dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thốt ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào
sau đây:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ khơng có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.


Đáp án: C

Phương trình hóa học: Fe(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Fe(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + FeSO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 tan dần trong dung dịch

Bạn có biết
Tương tự Fe(OH)2 các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:


A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn
C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu
D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải
Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.


Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag khơng thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3

Hướng dẫn giải
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải
KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án: D

Phương trình hóa học: 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2↓ - Cân bằng phương trình hóa
học
Phản ứng hóa học:

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 tan dần trong dung dịch, có khí thốt ra

Bạn có biết
Tương tự Fe(OH)2 các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà khơng làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3.

Hướng dẫn giải
- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.


Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hố Fe thành Fe(III)?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3, HNO3 lỗng

Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Vı́ dụ 3: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện.

B. lập phương tâm khối.
C. lục phương.
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải
Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án: D

Phương trình hóa học: Fe(OH)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Fe(OH)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch HNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 tan dần trong dung dịch

Bạn có biết
Tương tự Fe(OH)2 các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thốt ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào
sau đây:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ khơng có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đáp án: C


Vı́ dụ 2: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2, H2O
B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trị là chất gì?
A. Oxi hóa B. Khử
C. xúc tác D. chất tạo môi trường.

Hướng dẫn giải
Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

Đáp án: B


Phương trình hóa học: 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 8H2O + NO↓ +3Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa
học
Phản ứng hóa học:

3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 8H2O + NO↓ +3Fe(NO3)3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 tan dần trong dung dịch, có khí khơng màu thốt ra

Bạn có biết
Tương tự Fe(OH)2 các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 khơng có khí thốt ra. Tên của quặng là
A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit.

Hướng dẫn giải
Quặng sắt tác dụng HNO3 khơng có khí thốt ra → quặng sắt chứa Fe2O3.
→ Quặng hematit

Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3



C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3
D. Fe(NO3)3 , AgNO3

Hướng dẫn giải
3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây khơng phải là tính chất của Fe kim loại?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giịn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án: C

Phương trình hóa học: Fe(OH)2 + 4HNO3 → 3H2O + NO2↓ + Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa
học
Phản ứng hóa học:

Fe(OH)2 + 4HNO3 → 3H2O + NO2↓ + Fe(NO3)3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl


Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 tan dần trong dung dịch, có khí màu nâu thốt ra

Bạn có biết
Tương tự Fe(OH)2 các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 2: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

Hướng dẫn giải
Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + S → FeS
Do S có tính oxi hóa u nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

Đáp án: D
Vı́ dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thốt ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào


sau đây:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2


Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ khơng có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Mệnh đề khơng đúng là:
A. Fe2+ oxi hố được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+

Hướng dẫn giải
Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+
Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, khơng oxi hóa được Cu

Đáp án: A
............................................
Ngoài Hợp chất Sắt (II, III) Oxit (Fe3O4) - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh cịn có thể tham khảo các đề thi
học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các mơn Tốn, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệulớp
8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt



×