Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Hợp chất sắt (II) nitrat (Fe(NO3)2) cân bằng phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.4 KB, 13 trang )

Hợp chất Sắt (II) nitrat (Fe(NO3)2) - Cân bằng phương trình hóa học
Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học

Hợp chất Sắt (II) nitrat (Fe(NO3)2) - Hóa học lớp 8
Hợp chất Sắt (II) nitrat (Fe(NO3)2) - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải
các phương trình hợp chất Sắt với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa
lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo
Hợp chất Sắt (III) Oxit (Fe2O3) - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Sắt (II, III) Oxit (Fe3O4) - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Sắt (II, III) Oxit (Fe3O4) - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Sắt (II, III) Oxit (Fe3O4) - Cân bằng phương trình hóa học

Phương trình hóa học: 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng
- Nhiệt phân muối Fe(NO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí NO2 và O2 thốt ra

Bạn có biết
Nhiệt phân các muối nitrat của kim loại Mg, Cu, Fe, Al... thu được oxit kim loại, khí NO2 và O2

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2, H2O


B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án: B
Vı́ dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.

Hướng dẫn giải


Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Đáp án: A
Vı́ dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2O3
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án: C


Phương trình hóa học: 6Fe(NO3)2 + 3Cl2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

6Fe(NO3)2 + 3Cl2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với khí clo

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khí clo màu vàng lục hịa tan dần vào dung dịch

Bạn có biết
Tương tự Fe(NO3)2 , muối Fe2+ như FeCl2 cũng bị Clo oxi hóa thành Fe3+

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng

Hướng dẫn giải
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Đáp án: D
Vı́ dụ 2: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện.
B. lập phương tâm khối.

C. lục phương.
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải
Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án: D
Vı́ dụ 3: Mệnh đề không đúng là:


A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+

Hướng dẫn giải
Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+
Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, khơng oxi hóa được Cu

Đáp án: A

Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch AgNO3


Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa bạc trắng bóng trong dung dịch

Bạn có biết
FeCl2 cũng có phản ứng tương tự với muối bạc nitrat

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2, H2O
B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án: B
Vı́ dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:
A. +2 B. +3 C. +2; +3 D.0; +2; +3.

Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:
A. Al B. Cu C. Zn D. Fe

Hướng dẫn giải



Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án: D

Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + Na2S → FeS↓ + 2NaNO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:
Fe(NO3)2 + Na2S → FeS↓ + 2NaNO3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2S

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa màu đen FeS trong dung dịch

Bạn có biết
Muối FeCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa FeS

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi
trứng thối. X là kim loại nào?
A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag

Hướng dẫn giải

Fe + S → FeS;
FeS + HCl → FeCl2 + H2S

Đáp án: B
Vı́ dụ 2: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua
A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua.
B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua.
C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng.
D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng.

Hướng dẫn giải
Fe khơng phản ứng với Na2S; CuS
FeCl2 khơng phản ứng với H2S

Đáp án: D
Vı́ dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag khơng thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3

Hướng dẫn giải
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án: C


Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3↓ + 2NaNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3↓ + 2NaNO3
Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa sắt II cacbonat trong dung dịch

Bạn có biết
Muối FeCl2 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.

Hướng dẫn giải
Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO
t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4

Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?
A. Cl2 nbsp;
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư nbsp;
D. dung dịch HCl đặc

Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Vı́ dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

Hướng dẫn giải
Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 3Cl2 →2FeCl3
Fe + S →FeS
Do S có tính oxi hóa u nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

Đáp án: D

Phương trình hóa học: 9Fe(NO3)2 + 6H2SO4 →2Fe2(SO4)3 +6H2O+3NO↑+ 5Fe(NO3)3 - Cân bằng


phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

9Fe(NO3)2 + 6H2SO4 →2Fe2(SO4)3 +6H2O+3NO↑+ 5Fe(NO3)3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí (NO)

Ví dụ minh họa

Vı́ dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag khơng thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3

Hướng dẫn giải
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?
A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.
B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong khơng khí.
C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.
D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải
Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án: A
Vı́ dụ 3: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện.
B. lập phương tâm khối.
C. lục phương.
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải
Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án: D

Phương trình hóa học: 3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑+ 2H2O - Cân bằng phương trình hóa

học
Phản ứng hóa học:

3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑+ 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng


- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí (NO)

Bạn có biết
Muối FeCl2 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Tính chất vật lí nào dưới đây khơng phải là tính chất của Fe kim loại?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giịn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2O3
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là
A. Chỉ sủi bọt khí
B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ
C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí

Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

Đáp án: C

Phương trình hóa học: 10Fe(NO3)2 + H2SO4 +2KMnO4 → Fe2(SO4)3 +H2O+ 2MnSO4 + K2SO4 +
Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

10Fe(NO3)2 + H2SO4 +2KMnO4 → Fe2(SO4)3 +H2O+ 2MnSO4 + K2SO4 + Fe(NO3)3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với KMnO4 trong H2SO4


Hiện tượng nhận biết phản ứng


- Fe2+ bị KMnO4 oxi hóa lên Fe3+

Bạn có biết
Muối FeCl2 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà khơng làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3.

Hướng dẫn giải
- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trị là chất gì?
A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo mơi trường.

Hướng dẫn giải
Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Hướng dẫn giải
"Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa
⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Đáp án: D

Phương trình hóa học: 3Fe(NO3)2 + 2Al → 3Fe + Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

3Fe(NO3)2 + 2Al → 3Fe + Al(NO3)3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với nhôm

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

Bạn có biết
Al có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

Ví dụ minh họa


Vı́ dụ 1: Tính chất vật lí nào dưới đây khơng phải là tính chất của Fe kim loại?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giịn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:
A. +2 B. +3 C. +2; +3 D.0; +2; +3.

Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện.
B. lập phương tâm khối.
C. lục phương.
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải
Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án: D

Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + Zn → Fe + Zn(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Fe(NO3)2 + Zn → Fe + Zn(NO3)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.


Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với kẽm

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Kẽm tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

Bạn có biết
Zn có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phịng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?
A. Một đinh Fe sạch.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Một dây Cu sạch.
D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải
Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+


Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2O3
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%


Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.

Hướng dẫn giải
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Đáp án: A

Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + NaOH → NaNO3 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Fe(NO3)2 + NaOH → NaNO3 + Fe(OH)2↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

Bạn có biết
Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu gì?
A. nâu đỏ.
B. trắng.

C. xanh thẫm.
D. trắng xanh.

Hướng dẫn giải
Ta có phương trình phản ứng:
Fe(NO3)2 + NaOH → NaNO3 + Fe(OH)2↓

Đáp án:
Vı́ dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây khơng phải là tính chất của Fe kim loại?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.


D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

Hướng dẫn giải
Fe + S →FeS
Do S có tính oxi hóa u nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)


Đáp án: D

Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + KOH → KNO3 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Fe(NO3)2 + KOH → KNO3 + Fe(OH)2↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch KOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

Bạn có biết
Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung
dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (4), (5).
D. (1), (3), (5).

Hướng dẫn giải
Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O

3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O

Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lị?


A. Miệng lò B. Thân lò C.Bùng lò D. Phễu lò.

Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thốt ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào
sau đây:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ khơng có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đáp án: C

Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.


Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

Bạn có biết
Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 khơng có khí thốt ra. Tên của quặng là
A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit.

Hướng dẫn giải
Quặng sắt tác dụng HNO3 khơng có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.
→ Quặng hematit

Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D.

Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2, H2O
B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư



D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án: B
............................................
Ngoài Hợp chất Sắt (II, III) Oxit (Fe3O4) - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh cịn có thể tham khảo các đề thi
học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các mơn Tốn, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệulớp
8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt



×