Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Hợp chất sắt (II) sunfat (FeSO4) cân bằng phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.32 KB, 19 trang )

Hợp chất Sắt (II) sunfat (FeSO4) - Cân bằng phương trình hóa học
Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học

Hợp chất Sắt (II) sunfat (FeSO4) - Hóa học lớp 8
Hợp chất Sắt (II) sunfat (FeSO4) - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các
phương trình hợp chất Sắt với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa lớp
8. Mời các bạn cùng tham khảo
Hợp chất Sắt (II, III) Oxit (Fe3O4) - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Sắt (II, III) Oxit (Fe3O4) - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Sắt (II, III) Oxit (Fe3O4) - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Sắt (III) nitrat (Fe(NO3)3) - Cân bằng phương trình hóa học

Phương trình hóa học: 6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với khí clo

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khí clo màu vàng lục hịa tan dần vào dung dịch

Bạn có biết
Tương tự FeSO4, muối Fe2+ như FeCl2, Fe(NO3)2 cũng bị Clo oxi hóa thành Fe3+

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu


B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn
C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu
D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải
Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?
A. Cl2
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO33 dư
D. dung dịch HCl đặc

Hướng dẫn giải


Đáp án: D
Vı́ dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án: C

Phương trình hóa học: 6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:


6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với Br2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- FeSO4 làm mất màu dung dịch Brom

Bạn có biết
Tương tự FeSO4, muối Fe2+ như FeCl2, Fe(NO3)2 cũng bị Clo oxi hóa thành Fe3+

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:
A. Sắt(II)bromua
B. Sắt(III)bromua
C. Cả A và B
D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải
2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Đáp án: B
Vı́ dụ 2: Cho sắt tác dụng với dung dịch brom bão hịa đun sơi. Phản ứng xảy ra là:
A. Fe + HBr → FeBr2
B. Fe + Br2 → FeBr2
C. 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
D. Cả A; B đều đúng.


Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag khơng thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3

Hướng dẫn giải


Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án: C

Phương trình hóa học: 3FeSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Fe - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

3FeSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Fe
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với nhôm

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

Bạn có biết
Al có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)


Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D.

Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Đáp án: B
Vı́ dụ 2: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải
KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án: D

Phương trình hóa học: FeSO4 + Mg → Fe + MgSO4 - Cân bằng phương trình
hóa học



Phản ứng hóa học:

FeSO4 + Mg → Fe + MgSO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với Magie

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Magie tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

Bạn có biết
Mg có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện.
B. lập phương tâm khối.
C. lục phương.
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải
Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án: D
Vı́ dụ 2: Cho phản ứng: Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lị?

A. Miệng lị B. Thân lị C. Bùng lò D. Phễu lò.

Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây khơng phải là tính chất của Fe kim loại?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giịn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án: C

Phương trình hóa học: FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với Kẽm

Hiện tượng nhận biết phản ứng


- Kẽm tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám


Bạn có biết
Zn có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

Hướng dẫn giải
Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 3Cl2 →2FeCl3
Fe + S →FeS
Do S có tính oxi hóa u nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

Đáp án: D
Vı́ dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2O3
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phịng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?
A. Một đinh Fe sạch.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Một dây Cu sạch.
D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải
Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án: A

Phương trình hóa học: FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng


- Cho FeSO4 tác dụng với Ba(NO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch

Bạn có biết
Tương tự FeSO4, các muối sunfat khác như Na2SO4, K2SO4,... cũng phản ứng với Ba(NO3)2 tạo kết tủa BaSO4

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dung dịch FeSO4 khơng làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải
KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án: D
Vı́ dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag khơng thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3

Hướng dẫn giải
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án: C

Phương trình hóa học: FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4↓

Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với BaCl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch

Bạn có biết
Tương tự FeSO4, các muối sunfat khác như Na2SO4, K2SO4,... cũng phản ứng với BaCl2 tạo kết tủa BaSO4


Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dung dịch FeCl2 có màu gì?
A. Dung dịch khơng màu
B. Dung dịch có màu nâu đỏ
C. Dung dịch có màu xanh nhạt
D. Dung dịch màu trắng sữa.

Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:
A. Al B. Cu C. Zn D. Fe

Hướng dẫn giải
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3


Đáp án: D
Vı́ dụ 3: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng

Hướng dẫn giải
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Đáp án: D

Phương trình hóa học: FeSO4 + CaCl2 → FeCl2 + CaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

FeSO4 + CaCl2 → FeCl2 + CaSO4↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với CaCl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng CaSO4 trong dung dịch

Bạn có biết
Tương tự FeSO4, các muối sunfat khác như Na2SO4, K2SO4,... cũng phản ứng với CaCl2 tạo kết tủa CaSO4

Ví dụ minh họa

Vı́ dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn


C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu
D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải
Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?
A. Cl2
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư
D. dung dịch HCl đặc

Hướng dẫn giải
Đáp án:
Vı́ dụ 3: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2.

Hướng dẫn giải
Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO
t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4

Đáp án: A

Phương trình hóa học: FeSO4 + Na2CO3 → FeCO3↓ + Na2SO4 - Cân bằng phương trình hóa học.

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + Na2CO3 → FeCO3↓ + Na2SO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với Na2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa FeCO3 trong dung dịch

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phịng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?
A. Một đinh Fe sạch.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Một dây Cu sạch.
D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải
Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4


B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch CuCl2


Hướng dẫn giải
KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án: D
Vı́ dụ 3: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện.
B. lập phương tâm khối.
C. lục phương.
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải
Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án: D

Phương trình hóa học: FeSO4 + (NH4)2CO3 → (NH4)2SO4 + FeCO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

FeSO4 + (NH4)2CO3 → (NH4)2SO4 + FeCO3↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với (NH4)2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa FeCO3 trong dung dịch

Bạn có biết


Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2O3
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3
D. Fe(NO3)3, AgNO3


Hướng dẫn giải
3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Hướng dẫn giải

"Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa
⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Đáp án: D

Phương trình hóa học: FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch NaOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

Bạn có biết
Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ: Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn
C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu
D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải
Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.


Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trị là chất gì?
A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo môi trường.

Hướng dẫn giải
Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:


A. Sắt(II)bromua
B. Sắt(III)bromua
C. Cả A và B
D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải
2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Đáp án: B

Phương trình hóa học: FeSO4 + 2KOH → K2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

FeSO4 + 2KOH → K2SO4 + Fe(OH)2↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch KOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

Bạn có biết
Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag khơng thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3

Hướng dẫn giải
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hố Fe thành Fe(III)?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Vı́ dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch CuCl2


Hướng dẫn giải


KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án: D

Phương trình hóa học: FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaSO4↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

Bạn có biết
Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phịng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?
A. Một đinh Fe sạch.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Một dây Cu sạch.
D. Dung dịch H2SO4 đặc.


Hướng dẫn giải
Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện.
B. lập phương tâm khối.
C. lục phương.
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải
Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án: D
Vı́ dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thốt ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào
sau đây:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ khơng có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đáp án: C


Phương trình hóa học: FeSO4 + 2H2O + 2NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa
học

Phản ứng hóa học:

FeSO4 + 2H2O + 2NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)2↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với NH3 và H2O

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

Bạn có biết
Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.
B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.
C. Khơng có bọt khí bay lên.
D. Dung dịch khơng chuyển màu.

Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Vı́ dụ 2: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung
dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (4), (5).
D. (1), (3), (5).


Hướng dẫn giải
Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm: FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O
3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O

Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2O3
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%


Đáp án: C

Phương trình nhiệt phân: 4FeSO4 → 2Fe2O3 + 4O2↑ + 4SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phương trình nhiệt phân:

4FeSO4 → 2Fe2O3 + 4O2↑ + 4SO2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng
- Nhiệt phân muối FeSO4


Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí SO2 và O2 thốt ra

Bạn có biết
Nhiệt phân các muối sunfat của các kim loại trung bình thu được oxit kim loại, khí SO2 và O2

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2, H2O
B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án: B
Vı́ dụ 2: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong q trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lị?
A. Miệng lị B. Thân lò C.Bùng lò D. Phễu lò.

Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây khơng phải là tính chất của Fe kim loại?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giịn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.


Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án: C

Phương trình hóa học: 2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa
học
Phản ứng hóa học:


2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + SO2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí có mùi hắc (SO2)

Bạn có biết
Các muối FeCl2, Fe(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn
C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu
D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe


Hướng dẫn giải
Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án: A
Vı́ dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải
KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án: D

Phương trình hóa học: 3FeSO4 + 4HNO3 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + NO↑ + Fe(NO3)3 - Cân bằng phương
trình hóa học
Phản ứng hóa học:

3FeSO4 + 4HNO3 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + NO↑ + Fe(NO3)3

Điều kiện phản ứng


- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch HNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí (NO)

Bạn có biết
Các muối FeCl2, Fe(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3.

Hướng dẫn giải
- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Đáp án: C
Vı́ dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là
A. Chỉ sủi bọt khí
B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ
C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí


Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

Đáp án: C
Vı́ dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thốt ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào
sau đây:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ khơng có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đáp án: C

Phương trình hóa học: 6FeSO4 +4H2SO4 +2KNO3→ 3Fe2(SO4)3 + 4H2O +2NO↑+ K2SO4 - Cân bằng
phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

6FeSO4 +4H2SO4 +2KNO3→ 3Fe2(SO4)3 + 4H2O +2NO↑+ K2SO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.


Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với KNO3 trong H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí (NO)

Bạn có biết

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.

Hướng dẫn giải
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 khơng có khí thốt ra. Tên của quặng là
A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit.

Hướng dẫn giải
Quặng sắt tác dụng HNO3 khơng có khí thốt ra → quặng sắt chứa Fe2O3.
→ Quặng hematit

Đáp án: A
Vı́ dụ 3: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2, H2O
B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3


Đáp án: B

Phương trình hóa học: 6FFeSO4 + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 3Fe2(SO4)3 + 4H2O +Na2SO4 + 2NO↑ - Cân
bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

6FFeSO4 + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 3Fe2(SO4)3 + 4H2O +Na2SO4 + 2NO↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeSO4 tác dụng với NaNO3 trong H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí (NO)

Ví dụ minh họa


Vı́ dụ 1: Tính chất vật lí nào dưới đây khơng phải là tính chất của Fe kim loại?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giịn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy

Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án: C

Vı́ dụ: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

Hướng dẫn giải
Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 3Cl2 →2FeCl3
Fe + S →FeS
Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

Đáp án: D
Vı́ dụ 3: Cho phản ứng: Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong q trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lị?
A. Miệng lị B. Thân lò C. Bùng lò D. Phễu lò.

Hướng dẫn giải
Đáp án: B

Phương trình hóa học: 4FeSO4 + 2H2SO4 + O2 → 2Fe2(SO4)3 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa
học
Phản ứng hóa học:

4FeSO4 + 2H2SO4 + O2 → 2Fe2(SO4)3 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với oxi trong H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch muối Fe2+ bị oxi hóa lên Fe3+

Bạn có biết

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phịng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây?
A. Một đinh Fe sạch.


B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Một dây Cu sạch.
D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải
Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà khơng làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. AgNO3 B. HCl, O2 C. Fe2(SO4)3 D. HNO3.

Hướng dẫn giải
- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Đáp án: C

Vı́ dụ 3: Phản ứng nào sau đây xảy ra:
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn
C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu
D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải
Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án: A
............................................
Ngoài Hợp chất Sắt (II) sunfat (FeSO4) - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh cịn có thể tham khảo các đề thi
học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các mơn Tốn, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệulớp
8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt



×