Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo CHUYÊN đề học PHẦN lập TRÌNH WEB NÂNG CAO đề tài xây DỰNG WEBSITE SHOP bán đồ điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
LẬP TRÌNH WEB NÂNG CAO
ĐÊ TÀI:

XÂY DỰNG WEBSITE SHOP BÁN ĐỒ ĐIỆN TỬ
Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn
Ngành
Chuyên ngành
Lớp
Khóa


Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2021


PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Sinh viên thực hiện
Họ và tên
Lương Ngọc Hải
19810310309
Nguyễn Tiến Đạt
19810310528
Đoàn Phan Duy
1781510022



Giảng viên chấm
Họ và tên
Giảng viên chấm 1

Giảng viên chấm 2


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................2
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VÀ MÔ TẢ HỆ THỐNG....................................................3
1.1. Tổng quan về PHP................................................................................................3
1.1.1.

Tổng quan về lập trình ứng dụng web............................................................3

1.1.2

Giới thiệu về PHP..........................................................................................8

1.2. Mơ tả hệ thống.................................................................................................... 10
1.2.1.

Mơ tả bài tốn............................................................................................... 10

1.2.2.

Mục đích của bài tốn.................................................................................. 10

1.2.3.


Cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 11

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG............................................... 12
2.1. Phân tích thiết kế hệ thống..................................................................................... 12
2.1.1. Các chức năng của hệ thống............................................................................ 12
2.1.2. Các tác nhân của hệ thống............................................................................... 12
2.2. Các biểu đồ mô tả hệ thống.................................................................................... 14
2.2.1. Activity Diagram............................................................................................. 14
2.2.2. UseCase Diagram............................................................................................ 20
1.2.3. Database Diagram........................................................................................... 28
CHƯƠNG 3 : CÀI ĐẶT HỆ THỐNG............................................................................. 29


3.1. Quản lý Admin....................................................................................................... 29
3.1.1. Trang chu......................................................................................................... 29
3.1.2. Trang Quan ly User......................................................................................... 30
3.1.3. Trang Quản lý Đơn đặt hàng........................................................................... 30
3.1.4. Trang Quản lý Tin tức...................................................................................... 31
3.2. Quản lý hệ thống.................................................................................................... 31
3.2.1. Trang Đăng nhâpp............................................................................................. 31
3.2.2. Trang chu......................................................................................................... 32
3.2.3. Trang liên hê .p .................................................................................................. 34
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 35


DANH MUC HINH ẢNH
Hình 2. 1– Biểu đồ Activity Login..........................................................................14
Hình 2. 2-Biểu đồ Activity Đăng Xuất....................................................................15
Hình 2. 3-Biểu đồ Activity Quản lý sản phẩm (thêm).............................................16
Hình 2. 4– Biểu đồ Activity Quản lý sản phẩm (xóa)............................................. 17

Hình 2. 5– Biểu đồ Activity Nhập hàng..................................................................18
Hình 2. 6– Biểu đồ Activity Order.......................................................................... 19
Hình 2. 7-Biểu dồ tổng quát....................................................................................21
Hình 2. 8-Biểu đồ use case login.............................................................................21
Hình 2. 9-Biểu đồ use case quản lý sản phẩm.........................................................22
Hình 2. 10-Biểu đồ cộng tác chức năng cập nhật....................................................22
Hình 2. 11-Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm mới....................................23
Hình 2. 12-Biểu đồ tuần tự chức năng sửa thông tin sản phẩm.............................. 24
Hình 2. 13-Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm............................................. 25
Hình 2. 14-Use case tìm kiếm.................................................................................25
Hình 2. 15-Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm...................................................26
Hình 2. 16-Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm..................................................... 26
Hình 2. 17-Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập...................................................27
Hình 2. 18- Database Diagram............................................................................. 28Y
Hình 3. 1 – Giao diêṇ Trang chu............................................................................. 29
Hình 3. 2– Giao diêṇ Trang Quan ly User...............................................................30
Hình 3. 3– Giao diêṇ Trang Quan ly Đơn đặt hàng.................................................30
Hình 3. 4– Giao diêṇ Trang Quan ly Tin tưc...........................................................31
Hình 3. 5– Giao diêṇ Trang Đăng nhâpp...................................................................31
Hình 3. 6– Giao diêṇ Trang chu.............................................................................. 33


Hình 3. 7– Giao diêṇ Trang liên hê .p ....................................................................... 34


LỜI CÁM ƠN
Trong thời đại ngày nay, thời đại mà “người người làm Web, nhà nhà làm
Web” thì việc có một Website để quảng bá công ty hay một Website cá nhân khơng
cịn là điều gì xa xỉ nữa. Thơng qua Website khách hàng có thể lựa chọn những sản
phẩm mà mình cần một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Với cơng nghệ Word Wide Web, hay cịn gọi là Web sẽ giúp bạn đưa những
thơng tin mong muốn của mình lên mạng Internet cho mọi người cùng xem một
cách dễ dàng với các công cụ và những ngôn ngữ lập trình khác nhau. Sự ra đời
của các ngơn ngữ lập trình cho phép chúng ta xây dựng các trang Web đáp ứng
được các yêu cầu của người sử dụng. PHP là kịch bản trên phía trình chủ (Server
Script) cho phép chúng ta xây dựng trang Web trên cơ sở dữ liệu. Với nhiều ưu
điểm nổi bật mà PHP và MySql được rất nhiều người sử dụng.
Với lí do đó, được sự hướng dẫn và giúp đỡ của thầy Đăngp Trân Đưc, nhóm
em đã chọn đề tài “Xây dựng Website Shop bán Điện Thoại ” làm đề tài cho môn
học Đồ án Lập trình Web nâng cao của mình.
Trong quá trình thực hiện đồ án này nhóm em đã nhận được sự giúp đỡ chỉ
bảo tận tình của các thầy, cơ giáo. Nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy Đăngp
Trân Đưc đã hưỡng dẫn trong quá trình làm đề tài.
Tuy nhiên, do thời gian hạn hẹp, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình nhưng chắc
rằng đồ án khó tránh khỏi thiếu sót. Nhóm em rất mong nhận được sự thơng cảm,
những lời góp ý và chỉ bảo tận tình của quý Thầy Cô và các bạn.

1


LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự phát triển mạnh mẽ của khoa học cơng nghệ thế giới, có thể nói
rằng ngành cơng nghệ thông tin phát triển với tốc độ nhanh nhất và ngày càng thể
hiện được vai trò to lớn, hết sức quan trọng đối với toàn bộ đời sống con người.
Hầu hết các lĩnh vực trong xã hội đều ứng dụng công nghệ thông tin, nhiều phần
mềm đãmang lại hiệu quả không thể phụ nhận. Song thực tiễn luôn đặt ra những
u cầu mới địi hỏi ngành cơng nghệ thơng tin không ngừng phát triển để thỏa
mãn và đáp ứng những thay đổi của cuộc sống.
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thơng tin và việc tin học hóa được xem là
một trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ,

tổ chức, cũng như của các cơng ty; nó đóng vai trị hết sức quan trọng, có thể tạo ra
những bước đột phá mạnh mẽ. Việc xây dựng các trang web để phục vụ cho các
nhu cầu riêng của các tổ chức, công ty thậm chí các cá nhân, ngày nay, khơng lấy
gì làm xa lạ. Một người bất kì có thể trở thành chủ của một website giới thiệu về
bất cứ gì anh ta quan tâm: một website giới thiệu về bản thân và gia đình anh ta,
hay là một website trình bày các bộ sưu tập hình ảnh các loại xe hơi mà anh ta
thích chẳng hạn.
Đối với các chính phủ và các cơng ty thì việc xây dựng các website riêng
càng ngày càng trở nên cấp thiết. Thông qua những website này, thông tin về họ
cũng như các công văn, thông báo, quyết định của chính phủ hay các sản phẩm,
dịch vụ mới của công ty sẽ đến với những người quan tâm, đến với khách hàng của
họ một cách nhanh chóng kịp thời, tránh những phiền hà mà phương thức giao tiếp
truyền thống thường gặp phải. Hoạt động của một công ty du lịch có quy mơ khá
lớn sẽ càng được tăng cường và mở rộng nếu xây dựng được một website có khả
năng giới thiệu được cơng ty và cho phép quản lý các tour du lịch một cách nhanh
chóng và chính xác nhất.
2


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VÀÀ̀ MÔ TẢẢ̉ HỆ THỐNG
1.1.

Tổng quan về PHP

1.1.1. Tổng quan về lập trình ứng dụng web
Ứng dụng Web là một hệ thống phức tạp, dựa trên nhiều yếu tố: phần cứng,
phần mềm, giao thức, ngôn ngữ và thành phần giao diện. Trong phần này, chúng
tôi sẽ giới thiệu sơ lược cho bạn về các thành phần cơ bản của ứng dụng Web:
HTTP (giao thức trao đổi tài nguyên) và HTML (ngôn ngữ xây dựng trang
web).

Quá trình Request – Response

Hình 1 – Qua trình Request - Response
Web Server – Web Browser – HTTP
quả

Web Server nhận và điều phối các yêu cầu từ Web Browser và gửi kết

-

Web Browser thể hiện dữ liệu, tập hợp dữ liệu của người dùng và gửi

đến Web Server
-

HTTP dùng để trao đổi thông tin giữa Web Browser với Web Server

3


Hình 1.1 – Web Browser và Web Server
HTTP và HTML - Nền móng của Kỹ thuật lập trình web
HTTP (Hypertext Transfer Protocol)
Kỹ thuật cơ bản của lập trình ứng dụng web khởi đầu là HyperText Transfer
Protocol (HTTP), đó là một giao thức cho phép các máy tính trao đổi thơng tin với
nhau qua mạng máy tính.
HTTP được xác định qua URLs (Uniform Resource Locators), với cấu trúc
chuỗi có định dạng như sau:
http: // <host> [: ] [ [? <query>]]
Sau tiền tố http://, chuỗi URL sẽ chứa tên host hay địa chỉ IP của máy server (có

thể có số cổng đi kèm), tiếp theo là đường dẫn dẫn đến tập tin server được yêu cầu.
Tùy chọn sau cùng là tham số, còn được gọi là query string (chuỗi tham số/chuỗi
truy vấn).
VD: Phân tích địa chỉ />Trang web index.asp được lưu trữ trong thư mục /comersus6/store tại Web
Server với host là www.comersus.com
Một số thuật ngữ:
4


-

Internet: là một hệ thống gồm nhiều máy tính ở khắp nơi trên thế giới nối lại

với nhau.
-

WWW: World Wide Web (mạng tồn cầu), thường được dùng khi nói về

Internet
- Web Server: Máy tính lưu trữ các trang web
- Web Client: Máy tính dùng để truy cập các trang web
- Web Browser: Phần mềm dùng để truy cập web
Một số web browser phổ biến: Internet Explorer, Netscape Navigator, Avant
Browser, Opera,
HTML (Hypertext Markup Language)
Trang Web là sự kết hợp giữa văn bản và các thẻ HTML. HTML là chữ viết tắt của
HyperText Markup Language được hội đồng World Wide Web Consortium (W3C) quy
định. Một tập tin HTML chẳng qua là một tập tin bình thường, có đi .html hoặc .htm.
HTML giúp định dạng văn bản trong trang Web nhờ các thẻ. Hơn nữa, các thẻ
html có thể liên kết từ hoặc một cụm từ với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các thẻ

HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dùng chung từ lệnh giống như thẻ mở, nhưng
thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp khơng phân biệt chữ hoa chữ
thường. Ví dụ, có thể khai báo <html> hoặc <HTML>. Khơng có khoảng trắng trong
định nghĩa thẻ.
Cấu trúc chung của 1 trang HTML
<html>
<head>
<title> Tiêu đề của trang Web </title>
</head>
<body>
<!-- Các thẻ Html và nội dung sẽ hiển thị -->
5


</body>
</html>
Các thẻ HTML cơ bản
1. Thẻ <head>...</head>: Tạo đầu mục trang
2. Thẻ <title>...</title>: Tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt buộc.
Thẻ title cho phép bạn trình bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang Web mỗi khi
trang Web đó được duyệt trên trình duyệt Web.
3.

Thẻ <body>...</body>: Tất cả các thông tin khai báo trong thẻ <body> đều có

thể xuất hiện trên trang Web. Những thơng tin này có thể nhìn thấy trên trang Web.
4. Các thẻ định dạng khác. Thẻ

:Tạo một đoạn mới. Thẻ
<font>...
</font>: Thay đổi phơng chữ, kích cỡ và màu kí tự…
5. Thẻ định dạng bảng <table>…</table>: Đây là thẻ định dạng bảng trên trang

Web. Sau khi khai báo thẻ này, bạn phải khai báo các thẻ hàng <tr> và thẻ cột
<td> cùng với các thuộc tính của nó.
6. Thẻ hình ảnh <img>: Cho phép bạn chèn hình ảnh vào trang Web. Thẻ này thuộc
loại thẻ khơng có thẻ đóng.
7. Thẻ liên kết <a>... </a>: Là loại thẻ dùng để liên kết giữa các trang Web hoặc liên
kết đến địa chỉ Internet, Mail hay Intranet(URL) và địa chỉ trong tập tin trong
mạng cục bộ (UNC).
8. Các thẻ Input: Thẻ Input cho phép người dùng nhập dữ liệu hay chỉ thị thực thi
một hành động nào đó, thẻ Input bao gồm các loại thẻ như: text, password, submit,
button, reset, checkbox, radio, image.
9. Thẻ Textarea: < Textarea>.... < \Textarea>: Thẻ Textarea cho phép người dùng
nhập liệu với rất nhiều dòng. Với thẻ này bạn không thể giới hạn chiều dài lớn
nhất trên trang Web.
10.

Thẻ Select: Thẻ Select cho phép người dùng chọn phần tử trong tập phương

thức đã được định nghĩa trước. Nếu thẻ Select cho phép người dùng chọn một phần tử
trong danh sách phần tử thì thẻ Select sẽ giống như combobox. Nếu thẻ Select cho phép

6


người dùng chọn nhiều phần tử cùng một lần trong danh sách phần tử, thẻ Select đó là
dạng listbox.
11. Thẻ Form: Khi bạn muốn submit dữ liệu người dùng nhập từ trang Web phía
Client lên phía Server, bạn có hai cách để làm điều nàu ứng với hai phương thức
POST và GET trong thẻ form. Trong một trang Web có thể có nhiều thẻ Form khác
nhau, nhưng các thẻ Form này không được lồng nhau, mỗi thẻ form sẽ được khai
báo hành động (action) chỉ đến một trang khác.


Nội dung + Định dạng = Kết quả hiển thị

7


1.1.2 Giới thiệu về PHP
PHP là chữ viết tắt của “Personal Home Page” do Rasmus Lerdorf tạo ra năm
1994. Vì tính hữu dụng của nó và khả năng phát triển, PHP bắt đầu được sử dụng trong
môi trường chuyên nghiệp và nó trở thành “PHP: Hypertext Preprocessor”
Thực chất PHP là ngơn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, nói một cách đơn giản
đó là một trang HTML có nhúng mã PHP, PHP có thể được đặt rải rác trong HTML.
PHP là một ngơn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một cơng
nghệ phía máy chủ (Server-Side) và không phụ thuộc vào môi trường (cross-platform).
Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói cơng nghệ phía máy chủ tức là nói đến
mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ, thứ hai, chính vì tính chất khơng phụ thuộc
mơi trường cho phép PHP chạy trên hầu hết trên các hệ điều hành như Windows, Unix và
nhiều biến thể của nó... Đặc biệt các mã kịch bản PHP viết trên máy chủ này sẽ làm việc
bình thường trên máy chủ khác mà khơng cần phải chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa rất ít.
Khi một trang Web muốn được dùng ngơn ngữ PHP thì phải đáp ứng được tất cả
các q trình xử lý thơng tin trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả ngơn ngữ HTML.
Khác với ngơn ngữ lập trình, PHP được thiết kế để chỉ thực hiện điều gì đó sau khi
một sự kiện xảy ra (ví dụ, khi người dùng gửi một biểu mẫu hoặc chuyển tới một URL).

Vậy tại sao nên dùng PHP ?
Để thiết kế Web động có rất nhiều ngơn ngữ lập trình khác nhau để lựa chọn, mặc
dù cấu hình và tính năng khác nhau nhưng chúng vẵn đưa ra những kết quả giống nhau.
Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngơn ngữ: ASP, PHP, Java, Perl... và một số loại
khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP. Rất đơn giản, có những lí do sau mà khi
lập trình Web chúng ta không nên bỏ qua sự lựa chọn tuyệt vời này.

PHP được sử dụng làm Web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải
pháp khác.

8


PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ liệu có
sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.
Đặc biệt PHP là mã nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí, và
chính vì mã nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web ln có ý thức cải
tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chương trình này
PHP vừa dễ với người mới sử dụng vừa có thể đáp ứng mọi yêu cầu của các lập
trình viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn PHP có thể đáp ứng một cách xuất
sắc.
Cách đây khơng lâu ASP vốn được xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến nhất, vậy
mà bây giờ PHP đã bắt kịp ASP, bằng chứng là nó đã có mặt trên 12 triệu Website.
Hoạt động của PHP
Vì PHP là ngơn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung trên máy chủ
để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của người dùng thơng qua trình duyệt.

Máy chủ

Máy khách
hàng

Web
Gọi mã kịch bản

Khi người dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP và xử
lí chúng theo các hướng dẫn được mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi một dữ

liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem nó như là một
trang HTML têu chuẩn. Như ta đã nói, PHP cũng chính là một trang HTML nhưng có
nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP được đặt trong thẻ mở
<?php và thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP, Server sẽ đọc nội
dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các đoạn mã đó, lấy kết quả
9


nhận được của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ ban đầu của chúng trong file PHP, cuối
cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung HTML về cho trình duyệt.

1.2.

Mơ tả hệ thống

1.2.1. Mơ tả bài tốn
Việc kinh doanh-mua bán là nhu cầu khơng thể thiếu đối với mỗi chúng ta.
Trong thời đại cạnh tranh ngày nay và bên cạnh đó là dịch bệnh SARS-CoV-2
đang có nhiều diễn biến phức tạp thì việc giới thiệu sản phẩm kinh doanh đến
từng khách hàng với chi phí thấp nhất, hiệu quả cao là một vấn đề nan giải của
người kinh doanh cùng với nhu cầu mua sắm với những sản phẩm đa dạng
chủng loại, đạt chất lượng và hợp túi tiền của người tiêu dùng.
Mặt khác mặt hàng giày dép ngày một đa dạng và nhiều mẫu mã, vì thế, khi
kinh doanh mặt hàng này, thiết kế website bán hàng giày dép sẽ giúp người bán
hàng dễ dàng tiếp cận khách hàng hơn. Việc sở hữu website, cũng khiến người bàn
hàng đỡ vất vả trong quá trình quản lý đơn hàng, đưa mẫu mã đến khách hàng của
mình một cách tốt nhất.Nắm bắt được tình hình trên nhóm chúng em đã tiến hành
thiết kế trang web mua bán hàng online giày dép cao cấp để mong sao giúp cho
cửa hàng phát triển nhanh chóng, giúp cho chủ cửa hàng có thể quản lý cửa hàng
một cách tốt hơn.


1.2.2. Mục đích của bài tốn
Giảm chi phí bán hàng tiếp thị và giao dịch. Bằng phương tiện Internet/Web,
một nhân viên bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng.
Internet/Web giúp người tiêu dùng và các cửa hàng kinh doanh giảm đáng kể thời
gian và chi phí giao dịch. Thời gian giao dịch qua Internet chỉ băng 7% thời gian
goai dịch qua Fax và bằng khoảng 0.5 phần nghìn thời gian giao dịch qua bưu điện
chuyển phát nhanh, chi phí thanh tốn điện tử qua Internet chỉ bằng 10%-20% chi
10


phí thanh tốn thơng thường. Những trở ngại của việc tiếp cận phương tiện
Internet/Web trong hầu hết các trường hợp sẽ mang lại nhiều thuận lợi và lợi ích
trong kinh doanh. Thế nhưng, tại sao nhiều cửa hàng vẫn không tận dụng các tiến
bộ của Internet. Đó chính là một số rào cản hay nói cách khác đó chính là những
khó khăn khi các cửa hàng tiếp cận đến loại hình bán trực tuyến này.

1.2.3. Cơ cấu tổ chức
Hệ thống được tổ chức thành 2 mức:
Customer
-

Xem thông tin về hàng hóa.

-

Đặt hàng.

-


Đăng kí thành viên.

-

Quản lý giỏ hàng.
Admin

-

Đăng nhập hệ thống.

-

Quản lý thơng tin sản phẩm (thêm, sửa, xóa, thơng tin khuyến mãi).

-

Quản lý thơng tin nguồn gốc hàng hóa.

-

Quản lý thành viên.

-

Thống kê.

11



CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀÀ̀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Phân tích thiết kế hệ thống
2.1.1. Các chức năng của hệ thống
Hệ thống quản trị trang web
-

Quản lý sản phẩm.

-

Quản lý hoá đơn.

-

Quản lý khách hàng.

-

Quản lý đăng nhập.

-

Quản lý mọi thay đổi của website.

Hệ thống giới thiệu sản phẩm
-

Giao diện thân thiện dễ sử dụng.

-


Phải nêu bật được thế mạnh của website, cũng như tạo được niềm

tin cho khách hàng ngay từ lần viếng thăm đầu tiên.
-

Giới thiệu được sản phẩm của cửa hàng đang có.

-

Có danh mục sản phẩm.

-

Chức năng đặt hàng, mua hàng.

-

Có biểu mẫu liên hệ.

-

Chức năng tìm kiếm sản phẩm.

-

Mỗi loại sản phẩm cần phải có trang xem chi tiết sản phẩm.

-


Mục login của khách hàng khi đã trở thành thành viên gồm có: Tên

đăng nhập (Username), mật khẩu đăng nhập (password).

2.1.2. Các tác nhân của hệ thống
Các tác nhân của hệ thống gồm có:

12

Administrator

Member

Customer



Administrator: là thành viên quản trị của hệ thống, có các quyền và chức
năng
như: tạo các tài khoản, quản lý sản phẩm, quản trị người dùng, quản lý hoá đơn…


Member: là hệ thống thành viên có chức năng: Đăng kí, đăng nhập, tìm

kiếm, xem, sửa thơng tin cá nhân, xem giỏ hàng, đặt hàng, xem thơng tin về các
hóa đơn đã lập.


Customer: Là khách vãng lai có chức năng: Đăng kí, tìm kiếm, xem thơng


tin sản phẩm, xem giỏ hàng, đặt hàng.

13


2.2. Các biểu đồ mô tả hệ thống
2.2.1. Activity Diagram
Biểu đồ Activity Login

Begin

Yes
Hiển thị thông báo đăng
nhập thành công và lưu
thơng tin đăng nhập vào
session

End

Hình 2. 1– Biểu đồ Activity Login


14


Biểu đồ Activity Đăng Xuất

Begin

Click vào link

logout

Xóa session lưu thơng tin đăng
nhập

Thơng báo logout
thành cơng

End

Hình 2. 2-Biểu đồ Activity Đăng Xuất

15


Biểu đồ Activity Quản lý sản phẩm
Begin

Nhập thông tin về sản
phẩm cần thêm

Kiểm tra trong CSDL
Xem Sản phẩm đó đã tồn tại
hay chưa ?

Hiển thị thông
báo yêu cầu nhập
lại sản phẩm
khác


Yes
No

Cập nhật thơng tin về
Sản phẩp đó vào
CSDL

End

Hình 2. 3-Biểu đồ Activity Quản lý sản phẩm (thêm)

16


×