Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo đồ án THIẾT kế điện dân DỤNG THIẾT kế kĩ THUẬT CHO hệ THỐNG điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 26 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT
CAO THẮNG KHOA ĐIỆN ĐIỆN LẠNH
---o0o---

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ ĐIỆN DÂN DỤNG
GVHD: NGUYỄN BẢO QUỐC
SVTH: HỒNG PHƯỚC LONG
CHU ĐỨC MẠNH
NGUYỄN NGỌC THANH MẪN

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2019


T

MỞ ĐẦU
heo xu thế phát triển của xã hội, sau những ngày dài làm việc căng thẳng chúng ta
cần muốn được thư giãn chính trong ngơi nhà của mình.

Việc chiếu sáng trong ngơi nhà của mình đóng một vai trị rất quan trọng, làm nổi
bật các chi tiết kiến trúc và tạo bầu khơng khí tự nhiên của căn nhà. Căn nhà sẽ trở
nên lung linh hơn. Tuy nhiên việc bố trí đèn chiếu sáng như thế nào cho hợp lý và
việc kết hợp hay lựa chọn nguồn sáng sao cho hồn hảo, địi hỏi chúng ta có những
kiến thức và kỹ năng để đưa ra những lựa chọn tốt nhất.
Việc bố trí thiết bị nội thất phải được xác định trước khi thiết kế hệ thống chiếu
sáng. Điều này cho phép xác định vị trí cụ thể của bộ đèn để khơng tạo bóng cho
khu vực làm việc, gây chói phản xạ và tạo sự hài hồ trong căn nhà.
Việc sử dụng các loại đèn khác nhau trong chiếu sáng và tạo ra hiệu quả ánh sáng
giúp làm nổi bật các khung cảnh và ý tưởng thiết kế cũng như ý tưởng sáng tạo
nghệ thuật trong mỗi không gian chiếu sáng.


Ngồi cấp nguồn điện chiếu sáng thì nguồn cấp điện cho ổ cắm, hệ thống điều hồ
khơng khí, máy nước nóng trực tiếp, máy bơm nước cấp, cửa cuốn, thang máy, hệ
thống điện nhẹ (tivi, điện thoại, mạng, báo động,…) cũng không kém phần quan
trọng nhằm tăng mức độ tiện ích của cơng trình.
Với mục đích như đã nêu, hệ thông điện cần phải đảm bảo các yêu cầu trong q
trình thực hiện như sau:
Đảm bảo an tồn, đúng tiêu chuẩn, đúng kỹ thuật.
Đảm bảo cung cấp nguồn điện liên tục và ổn định.
Tiết kiệm tối đa nguồn năng lượng điện.
Phù hợp và làm tăng thêm nét đẹp của kiến trúc.
Ứng dụng những kỹ thuật tiên tiến để tối ưu hóa cơng năng sử dụng
của cơng trình.
Dễ dàng kiểm sốt, bảo trì hệ thống khi hoạt động.
Giảm tối đa chi phí cho việc vận hành và bảo trì hệ thống.


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.....năm 2019
Giáo viên hướng dẫn
(GV ký tên & ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT......................................................
1.Tổng quan.....................................................................................................
2.

Phân tích bản vẽ..........................................................................................

PHẦN II: THIẾT KẾ KĨ THUẬT CHO HỆ THỐNG ĐIỆN.....
1.

Lựa chọn đèn chiếu sáng............................................................................


1.1Loại đèn, công suất........................................................
1.2Công suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích.................
1.3Số lượng đèn.................................................................

2.

Lựa chọn ổ cắm cho từng khu vực thiết kế...............................................

3. Lựa chọn máy lạnh......................................................................................

3.1Yêu cầu của hệ thống lạnh............................................
3.2Phương pháp tính tốn................................................

4.

Lựa chọn CB, công tắc, dây dẫn................................................................

4.1Lựa chọn dây dẫn cho thiết bị trong nhà...................
4.2Điều kiện chung để lựa chọn CB, công tắc..................

5. Các quy định chung.....................................................................................

PHẦN III: TÍNH TỐN MẶT BẰNG..........................................
1.

Phần chiếu sáng...............................................................................

2. Phần ổ cắm....................................................................................
3. Phần máy lạnh...............................................................................
4. Chọn dây dẫn.................................................................................

5. Chọn CB........................................................................................


PHỤ LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Bóng đèn compact xoắn 25W..............................................................3
Hình 2 Ổ cắm S18UE2......................................................................................5
Hình 3 Các loại dây điện...................................................................................7
Hình 4: MCB ACTI9 IC60N 1P 16A................................................................8
Hình 5: RCBO Acti9 16A 6kA 300mA.............................................................8

PHỤ LỤC HÌNH ẢNH
Bảng 1: Tổng quan diện tích văn phịng........................................................... 2
Bảng 2: Thơng số kỹ thuật đèn Compact xốn................................................. 4
Bảng 3: Tính tốn ổ cắm................................................................................................................ 9
Bảng 4 Tính tốn số lượng ổ cắm........................................................................................... 10
Bảng 5: Tính tốn cơng suất máy lạnh............................................................11
Bảng 6: Số lượng dây điện..............................................................................11
Bảng 7: Tính tốn CB bảo vệ bóng đèn..........................................................12
Bảng 8: Tính tốn CB bảo vệ ổ cắm............................................................... 13
Bảng 9: Tính tốn CB bảo vệ máy lạnh.......................................................... 13
Bảng 10: Tính tốn CB bảo vệ các tầng..........................................................14


PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

GVHD: NGUYỄN BẢO QUỐC

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.Tổng quan
Tổng quan cơng trình văn phịng làm việc gồm:

Tầng trệt
Tầng lửng
Tầng 2
Tầng 3
Nguồn cung cấp điện: nguồn điện khu vực là nguồn điện 1 pha, 220v-50hz
do điện lực địa phương cấp đến.
Cơng trình sử dụng đồng bộ đèn dạng đông compact xoắn 25W và ổ cắm
Sino .
Ở một số chổ trong cơng trình sử dụng điều hịa khơng khí của
Panasonic. Sử dụng Ap-to-mác của hãng Schindler.
Hệ thống mạng internet cáp quang, loa.
Nguồn điện cung cấp
Nguồn cung cấp 1 pha, 220V-32A-50Hz do công ty điện lực địa phương
cung cấp.
Hệ thống kĩ thuật liên quan
Hệ thống điều hòa thơng khí, hệ thống hút khí thải, hệ thống cấp – thoát
nước, thang máy, hệ thống chữa cháy, hệ thống internet-điện thoại, cấp
nguồn hệ thống an ninh (camera,...)
2.

Phân tích bản vẽ
Ở phần này, ta khảo sát văn phịng có kết cấu kiến trúc 4 tầng gồm: tầng
trệt, tầng lửng, tầng 2, tầng 3. Diện tích các khu vực trong văn phòng cho
theo bảng sau:

STT

Tầng

Phòng


Diện
1

Chiều

Ghi chú


PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

GVHD: NGUYỄN BẢO QUỐC

Bảng 1: Tổng quan diện tích văn phịng

2


PHẦN II: THIẾT KẾ KĨ THUẬT

GVHD: NGUYỄN BẢO QUỐC

PHẦN II: THIẾT KẾ KĨ THUẬT CHO HỆ THỐNG ĐIỆN
1. Lựa chọn đèn chiếu sáng
Mỗi căn phịng có đủ ánh sáng sẽ giúp căn nhà của bạn trở nên sang trọng, tinh tế
hơn, giúp cho chúng ta có cảm giác mọi thứ có thể dễ dàng tìm thấy hơn và việc bố
trí ánh sáng cũng như loại đèn chiếu sáng cũng nói nên tính cách của người sử
dụng. Trong phần này, chúng ta sẽ trình bày rõ các xác định loại đèn và công suất
đèn sử dụng cho việc thiết kế.
1.1 Loại đèn, công suất

Trước tiên, ta cần phải biết được khu vực thiết kế là gì? Phịng khách, phịng ăn,
hành lang, hay phòng ngủ, phòng bếp… Đối với mỗi khu vực, chúng ta sẽ có cách
lựa chọn đèn khác nhau cho phù hợp.
Chú ý: Mỗi loại đèn, thì nhà sản xuất sẽ cung cấp cho chúng ta công suất và thông
số từng đèn, từ đó sẽ là cơ sở để ta chọn lựa loại đèn và số lượng đèn cho phù hợp
với thiết kế.
Ở đây ta chọn đèn Compact xoán 25W cho toồn bộ mặt bằng. Đèn này của hãng
rạng đơng.

Hình 1: Bóng đèn compact xoắn 25W

3


PHẦN II: THIẾT KẾ KĨ THUẬT

Bảng 2: Thông số kỹ thuật đèn Compact
xốn 1.2 Cơng suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích
Đối với phương pháp này, chúng ta cần tìm hiểu cơng suất chiếu sáng của từng khu
vực là bao nhiêu? Ở đây, chúng ta cần thiết kế theo tiêu chuẩn thiết kế. Ta cần tra
bảng công suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích P0 trong QCVN 09:2013, mục
2.3.1/3b/29.
Sau khi tra bảng, xác định được thông số P0, chúng ta tính sơ bộ cơng suất tổng
trên tồn bộ diện tích theo cơng thức sau:

Trong đó:
Ptt: Cơng suất chiếu sáng chung cho khu vực thiết kế.
P0: Công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích cho khu vực thiết kế.
S: Diện tích khu vực thiết kế.
Dựa vào cơng suất chiếu sáng chung cho khu vực thiết kế Ptt, ta xác định số lượng

đèn và loại đèn phù hợp cho từng khu vực và đảm bảo yêu cầu sau:

Với P∑ là tổng công suất của các đèn được lựa chọn cho khu vực thiết kế.
4


PHẦN II: THIẾT KẾ KĨ THUẬT

GVHD: NGUYỄN BẢO QUỐC

1.3 Số lượng đèn
Xác định số lượng đèn chiếu sáng cho từng mặt bằng:

P
N= ∑
P
1b

2. Lựa chọn ổ cắm cho từng khu vực thiết kế
Trong phần này, thông thường đối với nhà phố, chúng ta sẽ dựa vào TCVN 9206,
mục 9.3/28 để lựa chọn loại ổ cắm và số lượng phù hợp cho từng khu vực thiết kế.
Trong TCVN 9206 trình bày: Cơng suất tính tốn đối với các ổ cắm điện P oc được
xác định :
a) Ổ cắm dùng cho thiết bị điện cụ thể phải được tính tốn theo cơng suất điện
định mức của các thiết bị điện đó.
b) Khi khơng có số liệu cụ thể về thiết bị điện sử dụng ổ cắm hoặc ứng dụng cụ thể
của ổ cắm thì cơng suất mạch ổ cắm được xác định như sau:
-

Chọn công suất đặt P0 = 85 W (Theo TCVN 9206 Bảng 10)

SxPo
Số lượng =
Poc

Chú ý: Tiết diện dây không nhỏ hơn 2.5mm2, một tuyến không vượt quá 8 ổ cắm.

Hình 2 Ổ cắm S18UE2
3. Lựa chọn máy lạnh

5


PHẦN II: THIẾT KẾ KĨ THUẬT

GVHD: NGUYỄN BẢO QUỐC

3.1 Yêu cầu của hệ thống lạnh
- An toàn, đảm bảo thỏa mãn các điều kiện về xử lý khơng khí, vi khí hậu và mơi
trường của Việt Nam.
- Hợp lý, tiết kiệm về bố trí khơng gian, hài hịa với mỹ quan kiến trúc tổng thể toà
nhà, đồng thời phải đáp ứng được chức năng sử dụng là cao ốc văn phịng.
-

Đảm bảo tính khả thi về kỹ thuật và kinh tế.

-

Sử dụng công nghệ hiện đại nhất trong thời điểm xây dựng.

-


Hệ thống có độ bền, độ tin cậy cao, đảm bảo hoạt động đủ tải.

-

Hiệu suất cao nhất, tiết kiệm điện năng nhất.

An toàn tuyệt đối cho việc sử dụng, vận hành, thuận lợi cho việc bảo trì, bảo
dưỡng.
- Điều khiển thơng minh, có khả năng vận hành hệ thống toàn bộ một cách hiệu quả
và đáp ứng dãy thay đổi phụ tải rộng theo cơng năng của tồ nhà hoặc từng cụm các
tầng văn phòng cho thuê.
3.2 Phương pháp tính tốn
Cách tính cơng suất máy lạnh cho tất cả các mục đích sử dụng ta đều dựa vào các
yếu tố diện tích, thể tích khơng gian cần làm lạnh.
Ở đây ta chỉ bàn về cách tính thể tính cơ bản theo diện tích và sau đây là cách tính
cho một số khơng gian có mục đích sử dụng phổ biến như : máy lạnh cho gia đình,
quán Cafe, nhà hàng, khách sạn, văn phịng làm việc.


Tính tốn cơng suất máy lạnh
P0=16 m2/1HP
S= dài x rộng m2



Pmáy lạnh = Po

S


HP

Ngồi ra ta có thể dựa vào diện tích để lựa cơng suất máy lạnh:
Diện tích < 20 m2 => chọn cơng suất máy lạnh 1HP
20 m2 < Diện tích < 40 m2 => chọn công suất máy lạnh 1.5 HP
40 m2 < diện tích <60 m2 => chọn cơng suất máy lạnh 2 HP
4.
Lựa chọn CB, công tắc, dây dẫn
Khi cu điên, dây cap, thanh dẫn va cac thiêt bi khac trong mang điên khi đươc lưa
chon phai đam bao nhưng điêu kiên chung vê chê đô lam viêc lâu dai va trong điêu
kiên ngăn mach. Hai thông sô đam bao ôn đinh lâu dai la điên ap đinh mưc va dong
điên, khi ngăn mach dong điên tăng cao gây nên hiên tương phat nong va xuât hiên
lưc điên đông giưa cac phân tư mang điên cho nên phai kiêm tra ôn đinh đông va ôn
đinh nhiêt.
6


PHẦN II: THIẾT KẾ KĨ THUẬT

GVHD: NGUYỄN BẢO QUỐC

4.1 Lựa chọn dây dẫn cho thiết bị trong nhà
Đối với phương pháp này ta cần tra trong tiêu chuẩn TCVN 9207 tại bảng 2 của
tiêu chuẩn, từ đó ứng với mỗi phụ tải ta lựa chọn dây dẫẫ̃n cho phù hợp. Tuy nhiên,
phương pháp này chỉ áp dụng cho một số trường hợp chung trong thi công, thiết kế.
Ổ cắm: Dây 2.5mm2 (Bảng 2 TCVN 9207)
Lưới điện nhóm chiếu sáng khơng có ổ cắm sử dụng dây đồng
1.5mm2 Máy lạnh sử dụng dây 2.5mm2
Đường dây từ tủ điện tầng đến tủ điện các phòng dây đồng 4mm2
Đường dây trục đứng cấp điện cho 1 hoặc một số tầng dây đồng 6mm2.


Hình 3 Các loại dây điện
4.2 Điều kiện chung để lựa chọn CB, công tắc

Chọn theo điện áp định mức: điện áp định mức của CB, công tắc,
dây dẫẫ̃n và các thiết bị điện khác đươc ghi trên nhãn máy phù hợp với mức
cách điện của nó. Măt khac, cac thiết đươc chê co độ bền vê điên, cho phép
chung làm việc lâu dài ở điện áp cao hơn định mức (10 15)% gọi là điện áp
làm việc cực đại. Theo điều kiện điện áp cần phải thoa mãn điều kiện sau:

U

Uđm mang

Trong đo:
- U la điên ap đinh mưc cua CB, công tắc, dây dẫẫ̃n hay các thiết bị
điện khác.
- Uđm mang la điên ap lam viêc cua mang điên.
7


PHẦN II: THIẾT KẾ KĨ THUẬT

GVHD: NGUYỄN BẢO QUỐC


Chọn theo dong điện định mức: dong điên đinh mưc là dòng điện đi
qua CB, công tắc, dây dẫẫ̃n hay các thiết bị khác mà ta chọn trong thời gian
lâu dài không han chê vơi nhiệt độ của môi trường binh thương. Khi đó
nhiệt độ đơt nong cac bơ phân khơng vượt quá giá trị cho phép lâu dài.

Chọn theo dòng định mức se đảm bảo cho cac bô phân sẽ không bi đôt nong
gây nguy hiêm trong tinh trang lâu dài định mức. Điêu kiên như sau:

Ilv max Iđm
Trong đo:
- Ilv max la dòng điên cưc đai cua cac thiêt bi.
- Iđm la dong điên đinh mưc cua CB, công tắc, dây dẫẫ̃n hay thiết bị ta
chọn.
Chú ý: Khi phối hợp lựa chọn giữa CB và dây dẫẫ̃n, chúng ta cần kiểm tra điều
kiện sau:

Itt < IdmCB < Idmdd
Cơng thức tính CB như sau:
Itt =
Icb = Itt x k (với k = 1.25)

Hình 4: MCB ACTI9 IC60N 1P 16A

8


PHẦN II: THIẾT KẾ KĨ THUẬT

GVHD: NGUYỄN BẢO QUỐC

Hình 5: RCBO Acti9 16A 6kA 300mA
5.

Các quy định chung
TCVN 9206-2012: Tiêu chuẩn thiết kế - Lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở.

TCVN 9207-2012: Tiêu chuẩn thiết kế - Lắp đặt đường dây dẫẫ̃n điện trong
nhà.

9


PHẦN III: TÍNH TỐN MẶT BẰNG

GVHD: NGUYỄN BẢO QUỐC

PHẦN III: TÍNH TỐN MẶT BẰNG
1.

Phần

chiếu sáng 1.1
Tầng trệt

Phịng A
Chiếu sáng: P0= 10 W/m2
Ptt
Po

=

281 .6
25

=


Cơng suất chiếu sáng phịng : Ptt= S x

P0=28.16 x 10 = 281.6 W
Số đèn tính tốn: n =

11.26 bóng => Chọn 11 bóng

Bảng 3: Tính tốn ổ cắm


9


PHẦN III: TÍNH TỐN MẶT BẰNG

Tầng

Phịng
A
B
C
D
Khác
A
B

Trệt

Lửng


C
Khác
A
B
C
D

2

E
F
G
Khác
A
B
C
D
E
F
G
H
Khác

3

2.


Phần
cắm


2.1

Tầng trệt

Phịng A:
Chọn cơng suất đặt P0 = 85 W ; Ioc = 3 A
Ta có cos φ = 0.8 => Poc = U x I x cos φ = 220.3.0.8 = 528 W
Trệt
Tầng

Phòng


tích (m

A

28.16
10


PHẦN III: TÍNH TỐN MẶT BẰNG
B
C
D
A
B
C
A

B
C
D
E
F
G
A
B
C
D

Lửng

2

3

E
F
G
H

Số lượng n =

3.

Phần máy

lạnh 3.1 Tầng
trệt Phịng A:

Cơng suất đặt S0 = 16 m2/HP
Cơng suất tính tốn Stt = Po

S

Tầng

Phịng

Diện tích
(m2)

Trệt

A

28.16

=

28.16

16 = 1.76 HP => Chọn cơng suất 1.5 HP

Cơng suất
đặt (m2/HP)
16
11

Bảng 4 Tính tốn số lượng ổ


Cơng suất
máy lạnh tính
tốn (HP)
1.76

Cơng suất máy
lạnh
lắp đặt (HP)
1.5


cắm


PHẦN III: TÍNH TỐN MẶT BẰNG
B
C
D
A

Lửng

B
A
B
C
D
F
B

C

2

3

E
F

Bảng 5: Tính tốn cơng suất máy lạnh
4.
Chọn dây dẫn
Đối với chiếu sáng:
l

= (a+ b+c ) .1,25

Đối với dây ổ cắm:
l

= a+b+3c
STT
1
2
Bảng 6: Số lượng dây điện

5.

Chọn CB


Tính CB cho chiếu sáng:
Itt =
Icb = Itt x k = 1.56x1.25 = 1.94 (A)
Tính CB cho ổ cắm:
Itt =
Icb = Itt x k = 12x1.25 = 15 (A)


12


PHẦN III: TÍNH TỐN MẶT BẰNG

GVHD: NGUYỄN BẢO QUỐC

Mặt bằng

Chiếu
sáng

Bảng 7: Tính tốn CB bảo vệ bóng đèn

Cấp
nguồn


13


PHẦN III: TÍNH TỐN MẶT BẰNG


GVHD: NGUYỄN BẢO QUỐC

Bảng 8: Tính tốn CB bảo vệ ổ cắm

Mặt bằng

Điều hịa

Tầng
Trệt
Lửng
2
3
Tổng
Bảng 10: Tính tốn CB bảo vệ các tầng


×