Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo IN 3d môn học THỰC tập kỹ THUẬT cơ KHÍ trình bày sự khác biệt giữa các dòng in 3d industrial, desktop, open source

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 41 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MƠN CHẾ TẠO MÁY

BÁO CÁO IN 3D
MƠN HỌC:
THỰC TẬP KỸ THUẬT CƠ KHÍ
(ME3143) GVHD: HUỲNH HỮU NGHỊ
HK 212 - NHÓM: 31
Ngày nộp: 01/04/2022
STT

Họ và tên

1

Huỳnh Tấn Chương

2

Nguyễn Huỳnh Duy

3

Trương Cơng Đức

4

Phạm Thành Nhân


5

Phan Nguyễn Quang Thịnh

TP. Hồ Chí Minh 2021 - 2022


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

STT

Họ và tên

1

Huỳnh Tấn Chương

2

Nguyễn Huỳnh Duy

3

Trương Cơng Đức

4

Phạm Thành Nhân


5

Phan Nguyễn Quang Thịnh

Nhóm 31


1


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

MỤC LỤC
PHẦN I: LÝ THUYẾT.................................................................................................. 3
Câu 1: Trình bày sự khác biệt giữa các dịng in 3D: industrial, desktop, open source
của 03 nhóm công nghệ phổ biến: FDM/FFF (nhựa sợi ), SLA/DLP/LCD (nhựa
lỏng), SLS/SLM (vật liệu bột)................................................................................... 3
Câu 2: Chứng minh ưu điểm của công nghệ AM so với các công nghệ khác (gia
công cắt gọt, khuôn mẫu …).................................................................................... 18
PHẦN THỰC HÀNH.................................................................................................. 23
1.

Mô hình lựa chọn:.......................................................................................... 23

2.

Tóm lược:....................................................................................................... 23

3.


Tiến hành xuất file G – codes bằng phần mềm Simplify 3D:.........................23

4.

Quá trình thực hiện:........................................................................................ 35

5.

Kết quả:.......................................................................................................... 36

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 39

Nhóm 31
2


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

PHẦN I: LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày sự khác biệt giữa các dịng in 3D: industrial, desktop, open
source của 03 nhóm cơng nghệ phổ biến: FDM/FFF (nhựa sợi ), SLA/DLP/LCD
(nhựa lỏng), SLS/SLM (vật liệu bột).
 Sự khác biệt của 03 công nghệ in phổ biến
 Cơng nghệ (FDM/FFF) thuộc nhóm cơng nghệ đùn vật liệu (Material

Extrustion-ME)
Nguyên lý hoạt động:
Là đùn vật liệu nhựa dạng sợi nóng chảy ở trạng thái bán lỏng qua vòi
phun và điều khiển vòi phun di chuyển để tạo thành các lớp theo biên dạng

mặt cắt của sản phẩm.
Khi hoạt động sợi nhựa được cung cấp cho đầu đùn nhờ động cơ và cặp
con lăn cuốn. Đầu đùn được gia nhiệt tới tốc độ thích hợp để làm nóng chảy
sợi nhựa và đùn ra ngoài. Đầu đùn được điều khiển độc lập theo hai phương
X, Y (giống như máy CNC 2D) để tạo lớp vật liệu.
Để chế tạo lớp tiếp theo, bàn máy (hoặc đầu đùn) đi xuống (hoặc đi lên)
một khoảng bằng với bề dày một lớp cắt (thường từ 0,1 - 0,3 mm), đầu đùn
lại tiếp tục di chuyển và đắp một lớp mặt cắt vật liệu mới chồng lên lớp
trước. Quá trình được tiếp tục lặp lại cho đến khi tất cả các lớp (mặt cắt) của
sản phẩm được chế tạo xong.
Cơ cấu cấu đùn nhựa theo cơng nghệ FDM có hai đầu đùn cùng làm
việc. Một đầu đùn để đùn vật liệu tạo sản phẩm, đầu cịn lại đùn vật liệu tạo
giá đỡ. Cịn cơng nghệ FFF sử dụng một loại vật liệu vừa để tạo ra sản phẩm
vừa tạo hệ thống đỡ.

Nhóm 31
3


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

Lợi ích của công nghệ FDM/FFF
˗

Sử dụng vật liệu đa dạng: Công nghệ sử dụng được hầu hết các loại vật
liệu nhựa nhiệt dẻo, có cơ tính tốt, giá thành vật liệu hợp lý, Ngồi ra,
cơng nghệ này có thể tạo ra các sản phẩm có nhiều màu sắc bằng cách sử
dụng vật liệu có nhiều màu khác nhau, đáp ứng được yêu câu đa dạng
của người sử dụng.


˗

Thiết bị đơn giản, chi phí thắp: Thiết bị theo cơng nghệ ƑDM khơng
sử dụng năng lượng là nguồn laser và hệ thống điều khiến tỉa laser phức
tạp. Do đó, thiết bị có nguyên lý hoạt động, kết cấu đơn giản, dễ chế tạo,
dễ vận hành và bảo trì, chi phí hợp lý.

˗

Thân thiện với môi trường: Công nghệ sử dụng vật liệu nhựa nhiệt dẻo
phân hủy sinh học (PLA) không độc, không mùi, không gây ô nhiễm
môi trường xung quanh. Thiết bị hoạt động êm, ít tiếng ồn,

˗

Thích ứng với mơi trường làm việc văn phịng: Hệ thống sản xuất
trong mơi trường văn phịng (Table Manufaeturing) là một bước phát
triển sản phẩm trong lĩnh vực in 3D, đặc biệt là với ứng dụng tạo mẫu
nhanh.
Ví dụ: cơng ty Stratasys đã giới thiệu loại máy Print Genisys 3D với
kích thước chí có 914 mm x 813 mm x 737 mm. Mặc dù mới đưa ra thị
trường, thiết bị này đã chứng minh giá trị tiểm năng của nó. Thiết bị
được thiết kế như một máy in nhằm giúp quá trình tra thiết kế và phát
triển sản phẩm được nhanh chóng.
Nhóm 31
4


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143


Vật liệu: dùng trong công nghệ FDM là loại vật liệu nhựa nhiệt dẻo chẳng
hạn như: ABS, PLA, Nylon, Ninjaflex, polymorph, PP, Epoxy, PC, PE, vật
liệu y sinh,...
˗

Nhựa ABS (Acrylonitrin butadien styren): có tính khống hóa chất, có
độ bền kéo, va đập, độ cứng bề mặt, độ rắn, độ chịu nhiệt và các đặc tính
về điện cao trong khi giá cả tương đối thấp. Nhựa ABS có dạng tấm,
màng và ở dạng định hình, nhiệt độ nóng chảy của loại nhựa này là 160
– 200

˗

Nhựa PLA (Polylactic Acid): là một loại nhựa nhiệt dẻo, có khả năng
phân hủy sinh học và có nguồn gốc thực vật ( lên men từ cây Ngô ở Mỹ,
các sản phẩm ở Châu Á hoặc cây mía). có độ cứng cao, độ cong vênh
thấp và có nhiều màu sắc hấp dẫn. Nó có thể phân hủy trong điều kiện
nhất định và rất khó tái chế. Nhiệt độ của PLA nằm trong 130 - 230.1

Thiết bị FDM/FFF công nghiệp thương mại hóa:

Đặng Văn Nghìn – Bùi Trọng Hiếu – Huỳnh Hữu Nghị (2020). Công nghệ in 3D. Nhà xuất bản
ĐHQGTP.HCM, tr40 - 45
1

Nhóm 31
5


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143


Máy in 3D Ender – 3 V2 ($262)

Máy in 3D Ultimaker ($4.080)

 Công nghệ stereolithography apparatus/ digital light processing

(SLA/DLP)
Nguyên lý hoạt động SLA
Đầu tiên, bệ đỡ nằm cách bề mặt chất lỏng một khoảng bằng với bề dày
lớp được cài đặt. Độ đồng đều của lớp nhựa này được điều chỉnh bằng dao
gạt.
Tia laser được điều khiển để di chuyển làm đông đặc vật liệu ở những vị
trí theo tiết diện lát cắt của sản phẩm
Khi hoàn thành một lớp, bệ đỡ tiếp tục hạ xuống một khoảng bằng bề
dày lát cắt và dao gạt tiếp tục gạt ngang làm đồng đều lớp vật liệu trên bề
mặt
Tia laser tiếp tục làm đông đặc lớp vật liệu dẻo tiếp theo, chồng lên lớp
trước đó như đã lập trình
Quá trình tiếp tục cho đến khi hoàn thành sản phẩm. Sau khi lấy ra khỏi
thiết bị in, sản phẩm trải qua một quá trình hậu xử (Post - processing) như:
làm sạch, sấy khơ và lưu hóa bằng tia cực tím

Nhóm 31
6


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

Ưu điểm:

˗

Chế tạo có sản phẩm phức tạp, có độ chính xác kích thước và chất
lượng bề mặt cao

˗

Chế tạo được lỗ có kích thước rất nhỏ so với các cơng nghệ khác

Nhược điểm
˗

Cồng kềnh, đắt tiền

˗

Vật liệu sử dụng không đa dạng

˗

Các sản phẩm thường giịn sau một thời gian

˗

Có thể xảy ra cong vênh, co rút ở một số loại nhựa

˗

Cần có yêu cầu đặc biệt khi sử dụng: bảo quản tránh ánh nắng mặt trời,
bảo dưỡng sản phẩm và xử lý mẫu cẩn thận sau khi in


Nguyên lý hoạt động DLP:
Cơng nghệ này sử dụng ánh sáng UV để hóa rắn vật liệu nhựa lỏng.
Trong quá trình xử lý dữ liệu trước khi chế tạo, một mơ hình CAD 3D sẽ
được cắt thành từng lát bởi một tập hợp các mặt phẳng song song và mỗi
lát cắt sau đó được chuyển đổi thành một mặt nạ ảnh (mask image) 2D.
Bằng cách chiếu mặt nạ ảnh (mask image) lên một bề mặt nhựa lỏng,
một lớp nhựa được hóa rắn thành hình dạng tương tự. Khác với công nghệ
(SLA), sử dụng nguồn ánh sáng daỳ đặc hơn và nhờ vậy mà toàn bộ mặt
nạ ảnh có thể được chiếu tại cùng một thời điểm. Do đó, q trình chế tạo
máy in 3D - DLP nhanh hơn nhiều so với máy in 3D SLA.

Nhóm 31
7


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

Khác biệt giữa SLA và DLP
Chủ yếu là nguồn sáng.
˗

SLA sử dụng nguồn sáng là tia laser.

˗

DLP sử dụng nguồn sáng là máy chiếu. Ánh sáng được chọn lọc bằng
thiết bị “digital micromirror device - DMD”, bao gồm hàng trăm ngàn
các gương nhỏ. Các lớp được tạo bằng máy in DLP bao gồm voxels và
pixel vì màn hình máy chiếu gồm các pixel.


˗

SLA tạo ra sản phẩm do sự đông đặc tại các điểm tiếp xúc giữa ánh
sáng và tia laser và nhựa lỏng. SLA sử dụng hai động cơ lắp với hai
tấm gương nhỏ (một trên trục X và một trên trục Y) để điều khiển
chùm tia laser

˗

DLP sử dụng 1 máy chiếu kỹ thuật số để chiếu một mặt nạ ảnh duy
nhất tạo mỗi lớp trên tồn bộ diện tích cần làm đơng đặc. Vì máy chiếu
là một màn hình kỹ thuật số, nên hình ảnh của mỗi lớp là tập hợp các
pixel vng, kết quả lớp in được hình thành từ những “viên gạch hình
chữ nhật nhỏ” gọi là voxel

˗

Độ phân giải nhỏ nhất của hai công nghệ theo các biên dạng có hình
dạng khác nhau (SLA trịn DLP vng) nên khó so sánh

˗

Về kích thước sản phẩm và tốc độ in, DLP đạt được thời gian in nhanh
hơn do mỗi lớp in được xây dựng cùng một lúc, không phải từng điểm
trên mỗi lớp

˗

Mặc dù thời gian nhanh hơn, nhưng DLP còn cần phải cân bằng giữa

độ phân giải, kích thước sản phẩm và tốc độ. Độ phân giải của DLP
phụ thuộc vào máy chiếu, trong đó xác định có bao nhiêu pixels/voxels
trong một diện tích nhất định.
=> DLP phù hợp với các sản phẩm kích thước lớn, bề mặt cần tinh xảo,
cấu trúc đặc và mỗi lần chế tạo một sản phẩm. SLA đáp ứng sản phẩm

Nhóm 31
8


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

có kích thước nhỏ, yêu cầu độ phân giải cao, bề mặt mịn và chế tạo
nhiều sản phẩm trong một lần in1
Vật liệu
Sử dụng nhựa cảm quang lỏng: nhựa 11122 XC Watershed, nhựa 18420
Protogen và 18920 Protogen, nhựa Next
Thiết bị SLA/DLP thương mại hóa

Máy in 3D SLA iSLA1900D

Máy in 3D ANYCUBIC Photon S

 Công nghệ Selective Laser Sintering/ Selective Laser Melting SLS/SLM

SLS là cơng nghệ tia laser cơng suất cao để đun nóng vật liệu bột (thủy tinh, bột
gốm sứ, thạch cao, kim loại,..) đến dưới nhiệt độ nóng chảy để thiêu kết và hợp
nhất các hạt bột vật liệu với nhau, tạo thành một khối rắn dạng xốp.
Công nghệ SLM tương tự SLS nhưng sử dụng nguồn laser có cường độ mạnh
hơn để làm nóng chảy hồn tồn bột kim loại và kết dính chúng lại với nhua

thành một khối rắn đồng nhất.
Nguyên lý hoạt động của công nghệ SLS
Chế tạo sản phẩm bằng cách thiêu kết làm kết dính các hạt vật liệu dưới
tác dụng của laser

Đặng Văn Nghìn – Bùi Trọng Hiếu – Huỳnh Hữu Nghị (2020). Công nghệ in 3D. Nhà xuất bản
ĐHQGTP.HCM, tr49 - 55
1

Nhóm 31
9


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

Đầu tiên, lớp vật liệu mỏng được trải trực tiếp lên bàn máy. Sau đó, năng
lượng tia laser sẽ kết dinh phần vật liệu nằm trong biên dạng của mặt cắt
sản phẩm mà nó tiếp xuacs
Q trình kết dính hoạt động tương tự như q trình quang hóa trong
cơng nghệ sử dụng vật liệu lỏng. Q trình kết dính hoạt động tương tự
như q trình quang hóa trong cơng nghệ sử dụng vật liệu lỏng. Sau khi
xong một lớp, hệ thống cấp liệu được hạ xuống một khoảng bằng độ dày
lớp kế tiếp, đưa nguyên liệu bột vào vị trí làm việc và q trình này sẽ lặp
đi lặp lại đến khi hồn thành sản phẩm
Trong quá trình làm việc, những vật liệu không phụ thuộc biên dạng mặt
cắt sẽ được lấy ra sau khi hoàn thành sản phẩm. Những sản phẩm được
chế tọa bằng cơng nghệ SLS có độ nhám cao, xuất hiện lỗ hổng trên bề
mặt, sản phẩm sau đó bắt buộc phải qua xử lý bằng cách sử dụng phương
pháp gia cơng tinh


Ưu điểm:
˗

Cho phép tạo ra sản phẩm có tính hóa học và vật lý tương đương vật liệu
gốc. Các ứng dụng chịu nhiệt cao và không phản ứng với hóa chất

˗

Khơng địi hỏi cấu trúc vật liệu đỡ mà sử dụng chính phần bột khơng
thiêu kết để đỡ phụ trong tồn bộ q trình in giúp tiết kiệm chi phí
vật liệu và cho phép in nhanh hơn.
Nhóm 31
10


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143
˗

Tốc độ nhanh hơn 5 - 10 lần, chi phí thấp 7 lần so với các công nghệ
khác

˗

In nhiều sản phẩm trong cùng một lần

˗

Vật liệu dùng cho SLS có cơ tính tốt nhất trong tất cả các loại vật liệu,
tốt trong ứng dụng đúc khuôn mẫu thạch cao


˗

Vật liệu thừa được thu lại và tái sử dụng cho lần in tiếp theo

Nhược điểm:
˗

Giá thiết bị và vật liệu khá đắt

˗

Với các mô hình kín và có phần rỗng bên trong phải tiêu tốn vật liệu
khá lớn vì khơng lấy ra được

˗

Cơng nghệ địi hỏi cung cấp năng lượng lớn trong q trình in vì phải
sử dụng laser để thiêu kết vật liệu

+

Nguyên lý hoạt động của SLM
Trong công nghệ SLM, năng lượng dùng để làm nóng chảy bột
kim loại được tạo bởi nguồn laser Yb-fiber có cơng suất từ 100W đến
400W. Chùm tia laser được điều khiển và hội tụ tại một điểm để làm
nóng chảy bột kim loại nhờ hệ thống thấu kính. Q trình chế tạo bắt đầu
bởi một lớp bột mỏng được rải lên bàn chế nhờ cơ cấu gạt bột. Chùm
năng lượng được hội tụ và nung chảy bột kim loại tại các điểm được xác
định bởi dữ liệu số có sẵn.
Sau khi lớp bột được nung chảy trong vùng tiết diện, bàn chế tạo

sẽ di chuyển xuống một lượng bằng chiều dày lớp cắt từ mơ hình CAD
của chi tiết (thông thường chiều dày mỗi lớp từ 75 - 150 um). Tiếp theo
một lớp bột kim loại khác được rải lên nhờ cơ cấu cấp liệu, sau đó được
nung chảy để liên kết với lớp trước. Quá trình này được lặp lại cho đến
khi chi tiết được chế tạo hồn chỉnh
Q trình nóng chảy và đơng đặc trong bột kim loại được thực
hiện trong mơi trường khí trơ

Nhóm 31
11


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

**Q trình chế tạo sản phẩm bằng công nghệ SLM giống như công nghệ
SLS, chỉ khác ở một điểm là vật liệu trong cơng nghệ SLM sẽ được làm
nóng chảy hồn tồn

So sánh cơng nghệ SLS và SLM
Cơng nghệ

Ngun lý

Vật liệu

Độ chính xác
Đặc tính

Nhóm 31
12



Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

Các đặc tính
khác

+

Vật liệu

˗

SLS: có vật liệu dạng bột, poylamit trộn thêm phụ gia. Ngồi ra cịn có:
bột thủy tinh, nylon, sáp, bột kim loại, bột gốm, glass filled nylon, vật liệu
đàn hồi, PC, bột gốm sứ,...

˗

SLM: Bột hợp kim: hợp kim Titan, hợp kim Niken, hợp kim sắt, hợp kim
nhôm, hợp kim đồng, compsites kim loại,...

˗

So sánh quy trình in 3D cơng nghiệp (industrial)1

+ Thiết bị in 3D thương mại hóa:

Máy in 3D công nghiệp SLS (Sintratec Kit)


Máy in 3D công nghiệp SLM (SLM 125)

 Bảng so sánh tóm tắt 3 cơng nghệ

FDM/FFF (nhựa SLA/DLP/LCD

SLS/SLM (vật

sợi)

liệu bột)

(nhựa lỏng)

Đặng Văn Nghìn – Bùi Trọng Hiếu – Huỳnh Hữu Nghị (2020). Công nghệ in 3D. Nhà xuất bản
ĐHQGTP.HCM, tr46 - 61
1

Nhóm 31
13


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

Khối lượng
dựng
Phạm vi giá

Cấu tạo


Vật liệu

Nhóm 31
14


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

Support

Độ chính xác

Ứng dụng

Ưu điểm

Nhóm 31
15


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

Nhược điểm

 So sánh máy in 3D công nghiệp industrial và máy in 3D cá nhân (desktop)

Về mặt công nghệ, không giống như các thiết bị in 3D trong lĩnh vực công
nghiệp (industrial), tất cả các máy in 3D cá nhân (desktop) đều dựa vào nguyên
lý đùn vật liệu nhựa dẻo


Độ chính xác

Độ dày layer
Độ dày thành tối thiểu

Nhóm 31
16


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

Kích thước xây dựng tối
đa
Vật liệu phổ biến
Khả năng sản xuất
Chi phí

Độ chính xác

Độ dày layer

Đồ dày thành tối
thiểu

Kích thước vật thể
tối thiểu

;l;

Nhóm 31

17


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

Kích thước tối đa

Khả năng sản xuất

Chi phí máy móc

 Máy in 3D nguồn mở (open source)

Máy in 3D nguồn mở (open source) là máy linh hoạt hơn về phần mềm, vật
liệu và cài đặt tương tích. Máy in mã nguồn mở có thể sử dụng nhiều chương
trình phần mềm, nhiệt độ có thể được điều chỉnh và có thể sử dụng nhiều loại
vật liệu khác nhau.
˗

So sánh máy in 3D nguồn mở (open source) và nguồn đóng (closed
loop):
˗

Mặc dù cả hai loại máy in đều sử dụng AM để tạo ra mô hình 3D,
nhưng chúng có một số điểm khác nhau ở những điểm cốt lõi

˗

Với máy in 3D nguồn đóng (closed loop):


˗

Không được lựa chọn về phần mềm và vật liệu mà bạn sử dụng với
máy in, mà phải cần phải sử dụng và mua vật liệu nhất định từ nhà
cung cấp. Ngoài ra các máy in này đa phần hoạt động trong nhiệt độ ổn
định

˗

Mặc dù có vẻ hạn chế nhưng chúng đáng tin cậy và ít hư hỏng

˗

Với máy in 3D mã nguồn mở (open source):

˗

Có nhiều lựa chọn hơn: được sử dụng nhiều phần mềm lên máy in này.
Ngồi ra có thể sử dụng nhiều loại vật liệu, cho phép tự do hơn trong

Nhóm 31
18


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

việc lựa chọn vật liệu => linh hoạt trong việc lựa chọn vật liệu phù hợp
ngân sách
˗


Nhiệt độ máy in có thể được điều chỉnh được

I. Một số máy in 3D mã nguồn mở

Máy in 3D BCN3D Sigma D25

Máy in 3D CR-10 V3 E3D

Câu 2: Chứng minh ưu điểm của công nghệ AM so với các công nghệ khác (gia
công cắt gọt, khuôn mẫu …)
-

Giảm tối đa trọng lượng của các bộ phận, điều này có ý nghĩa lớn đối với ngành
hàng khơng vũ trụ
Do tầm quan trọng của cân nặng và tối ưu trọng lượng trong lĩnh vực hàng

không, rất nhiều chi phí được đầu tư cho vật liệu và máy gia cơng để có được trọng
lượng tối ưu và tỷ lệ Buy-to-Fly tốt. Tuy nhiên, công nghệ in 3D kim loại như q
trình EBM của ARCAM có thể sản xuất các linh kiện có trọng lượng nhẹ với tối ưu
hóa trọng lượng và tỷ lệ buy-to-Fly hiệu quả với chi phí thấp hơn.

Nhóm 31
19


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

-

Các thiết kế của AM được tích hợp những cơng nghệ có chức năng tối ưu hóa

hiệu suất và giảm số lượng linh kiện tối đa

Ví dụ : Áp dụng cơng nghệ in 3D và phương pháp CAD (Computer Assisted
Design) trong chỉnh nha thẩm mỹ, Zenyum, startup đến từ Singapore, đang mang
giải pháp niềng răng vơ hình đến gần hơn với hàng triệu người tại 7 thị trường [5]
-

Tạo ra các chi tiết có hình dạng phức tạp, có khả năng chế tạo chế tạo các bộ
phận, chi tiết nhỏ tinh xảo như một món đồ trang sức

Nhóm 31
20


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

Sản phẩm của cơng nghệ AM
-

Giảm lưu trữ phụ tùng, chi phí sản xuất, thời gian chế tạo công cụ và sử dụng
ngay trên dây chuyền sản xuất đồng thời tránh lãng phí vật liệu so với cơng
nghệ gia cơng cắt gọt có thể gây ra hao phí đến 90% khối lượng vật liệu ban
đầu dẫn đến việc vật liệu chuẩn phải lớn hơn rất nhiều và rất khó khăn trong
khâu chuẩn bị.

Khả năng tiết kiệm vật liệu dư của công nghệ in 3D
-

Bình thường quy trình sản xuất truyền thống vốn dĩ đã đem đến cho doanh
nghiệp vô vàn lựa chọn về hình dạng và thiết kế nhưng AM có thể làm được

nhiều hơn thế và qui trình của linh hoạt hơn

Nhóm 31
21


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

Ví dụ : AM có thể dùng để chế tạo các thiết kế có lỗ rổng ở giữa thơng qua một
cơng đoạn duy nhất. Nếu sản xuất theo cách truyền thống thì bạn cần phải tiện,
hàn nhiều mảnh lại với nhau mới cho ra được thành phẩm

Quy trình in 3D với gia cơng truyền thống

Nhóm 31
22


Thực tập kỹ thuật cơ khí – ME3143

PHẦN THỰC HÀNH
1. Mơ hình lựa chọn: mâm cặp 3 chấu

Gồm các bộ phận:
˗ Housing: thân mâm cặp
˗ Scroll Plate: đĩa xoắn ốc
˗ Jaw A,B,C: chấu kẹp A, B, C
˗ Circlip: lò xo hãm
2. Tóm lược:
˗ Mâm cặp ba chấu có đường kính 2,5 inch (63mm).

˗ Ba chấu tự định tâm có thể đảo ngược để cho phép giữ các chi tiết gia
công lớn hơn. Để đặt chúng theo hướng bình thường, như thể hiện trong
ảnh, hãy chèn chúng vào các khe theo thứ tự ABC. Để phù hợp với chúng
được đảo ngược, hãy chèn chúng theo thứ tự CBA.
˗ Tất cả các bộ phận đều có thể in được hồn tồn theo hướng được hiển
thị mà không cần vật liệu hỗ trợ. Các phần nhô ra gần trung tâm của thân
mâm cặp ở có các cạnh được xây dựng cẩn thận để đảm bảo rằng, trong
khi có cầu nối, khơng có phần nhô ra nào cần hỗ trợ.
3. Tiến hành xuất file G – codes bằng phần mềm Simplify 3D:
Truy cập trang www.thingiverse.com tải mơ hình mâm cặp ba chấu (2.5inch
Three Jaw Chuck) truy cập theo đường dẫn:
/>a. Housing (thân mâm cặp):

Nhóm 31
23


×