Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hàng kênh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
---------------------------------

HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN HÀNG KÊNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THƠNG
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN

Sinh viên: Trần Thị Thùy Linh
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Phương

HẢI PHÒNG – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Trần Thị Thùy Linh

MSV: 1213401049

Lớp : QTL 602K

Ngành: Kế toán – Kiểm tốn


Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hàng Kênh.


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp

( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Nghiên cứu lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Mơ tả phân tích thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hàng Kênh.
- Đề xuất giải pháp Hoàn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hàng Kênh.

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.

- Số liệu về thực trạng thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hàng Kênh năm 2012.

3. Địa điểm thực tập.

- Công ty cổ phần Hàng Kênh
- Số 124 Nguyễn Đức Cảnh, phường An Biên, quận Lê Chân, Hải Phòng


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên : Trần Thị Thanh Phương
Học hàm, học vị : Thạc sỹ

Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng Nội
dung hướng dẫn :
Hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Hàng Kênh.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên : ..............................................................................................................
Học hàm, học vị : ...................................................................................................
Cơ quan công tác: ...................................................................................................
Nội dung hướng dẫn : ............................................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 26 tháng 06 năm 2014

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhận nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ........ tháng...........năm 2014
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:

- Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài

nghiên cứu.
- Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra

trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ...):
- Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về
đối tượng nghiên cứu.
- Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh được thực trạng của đối tượng nghiên cứu.
- Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ):

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Hải Phòng, ngày ....... tháng........năm 2014
Cán bộ hướng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên )


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP ...............................................................................................................2
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp ...................................................................................2
1.1.1. Sự cần thiết của tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp ..........................................................................2
1.1.2 Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...4

1.2. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp ...................................................................................4
1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập, các khoản giảm trừ doanh thu ...4
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................4
1.2.1.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ....................................................9
1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác............................................................................12
1.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................14
1.2.2. Tổ chức kế tốn chi phí............................................................................16
1.2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán.......................................................................16
1.2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...................19
1.2.2.3. Kế tốn chi phí tài chính ........................................................................24
1.2.2.4. Kế tốn chi phí khác ...............................................................................26
1.2.2.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................26
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................27
1.3. Hình thức kế tốn tại doanh nghiệp...........................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ


VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẤN HÀNG
KÊNH..................................................................................................................29
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH ............................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ........................................30
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cơng ty............................................31
2.1.3. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty........................................31
2.1.4. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.........................................34
2.1.5. Chế độ, phương pháp và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ............36
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 38
2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và
giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh..........................................38

2.2.2. Thực trạng tổ chức kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp tại Cơng ty Cổ Phần Hàng Kênh ...........................................................47
2.2.3. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại
Cơng ty Cổ Phần Hàng Kênh ............................................................................62
2.2.4. Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty
Cổ Phần Hàng Kênh ..........................................................................................74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HÀNG KÊNH ..................................................................................85
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN
HÀNG KÊNH .....................................................................................................85
3.1.1. Kết quả đạt được .......................................................................................85
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế tốn......................................................................85
3.1.1.2. Về hình thức kế toán ...............................................................................86


3.1.1.3. Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng .................................86
3.1.1.4. Về việc hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty ................................................................................................86
3.1.2. Hạn chế.....................................................................................................87
3.1.2.1. Về tài khoản sử dụng ..............................................................................87
3.1.2.2. Về sổ sách sử dụng .................................................................................87
3.1.2.3. Chưa áp dụng chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại................88
3.1.2.4. Về quy trình ln chuyển chứng từ.........................................................88
3.1.2.5. Về việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin ...................................................88
3.1.2.6. Chưa trích lập khoản dự phịng khó địi .................................................84
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
HÀNG KÊNH .....................................................................................................88

3.2.1. Hồn thiện tài khoản sử dụng .................................................................89
3.2.2. Hoàn thiện sổ sách sử dụng.....................................................................90
3.2.3.Sử dụng chính sách chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh tốn 88
3.2.4. Về quy trình ln chuyển chứng từ.........................................................95
3.2.5. Áp dụng phần mềm kế toán .....................................................................95
3.2.6. Giải pháp về lập dự phịng phải thu khó địi...........................................93
KẾT LUẬN .........................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................99
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................100


LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn
quan tâm đến doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận thu được. Bằng hệ thống các
phương pháp khoa học, kế toán đã thể hiện được tính ưu việt của mình trong
việc bao qt tồn bộ tình hình tài chính và q trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ và chính xác. Đặc biệt, cơng tác kế
tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của
mỗi doanh nghiệp trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Hàng Kênh, em đã đi
sâu tìm hiểu, nghiên cứu kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và đã
chọn đề tài cho khoá luận tốt nghiệp là: "Hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Hàng Kênh ".
Nội dung khóa luận ngồi phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu và xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Hàng Kênh.
Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu và nhận sự giúp đỡ nhiệt tình từ
các cơ, các chị phịng Thống kê- kế tốn và sự hướng dẫn của cô giáo – Thạc sỹ
Trần Thị Thanh Phương song do kiến thức và kinh nghiệm có hạn nên bài viết
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, nhược điểm. Em rất mong nhận được sự
tham gia góp ý của thầy cơ giáo, của cơ giáo hướng dẫn để em hồn thiện bài
viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 20 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Trần Thị Thùy Linh


CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Sự cần thiết của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong hoạt động
sản xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trị quan
trọng đối với tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Kế tốn chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung
cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích, lựa chọn những phương
án tối ưu cho doanh nghiệp.
Tổ chức kế tốn nói chung và kế tốn doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh nói riêng khơng chỉ đóng vai trị quan trọng với nhà
quản lý doanh nghiệp mà còn rất cần thiết đối với các đối tượng khác như Nhà
nước, nhà đầu tư, nhà cung cấp, các trung gian tài chính hay đối với cơ quanquản
lý vĩ mô nền kinh tế.
✓ Đối với doanh nghiệp:
Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị
doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình. Trên cơ sở đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển
cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
✓ Đối với nhà nước:
Việc tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng
có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước:
Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh


của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo
nguồn thu cho Ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nước tái đầu tư vào cơ sở hạtầng,
đảm bảo điều kiện về chính trị - an ninh - xã hội tốt nhất.
Thơng qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của các doanh nghiệp,
các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát
triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thơng qua chính
sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá.
Riêng đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn của Nhà nước, việc xác định
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh khơng những đem lại nguồn
thu cho Ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tư của Nhà nước khơng bịthất
thốt.
✓ Đối với nhà đầu tư: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên các báo cáo tài chính các nhà
đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các
quyết định đầu tư đúng đắn.

✓ Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để
quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh tốn hoặc trả góp.
✓ Đối với các trung gian tài chính:
Đối với ngân hàng, các cơng ty cho th tài chính thì cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến
hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính nhằm đưa ra quyết định có nên cho
vay hay khơng đối với doanh nghiệp đó.
✓ Đối với các cơ quan quản lý vĩ mơ nền kinh tế:
Nó giúp cho các nhà hoạch định chính sách của nhà nước có thể tổng hợp, phân
tích số liệu và đưa ra các thơng số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền
kinh tế ở tầm vĩ mô được tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.


1.1.2 Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
❖ Nhiệm vụ của kế toán doanh thu
✓ Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám
đốc chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
✓ Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu
cầu của đơn vị.
✓ Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về
mặt lượng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh
toán với người mua, ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản
phẩm hàng hóa bán ra.
❖ Nhiệm vụ của kế tốn chi phí
✓ Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế tốn
chi phí phải vận dụng các phương pháp kế tốn (phương pháp tính giá vốn hàng
xuất kho, phương pháp tính giá thành, phương pháp khấu hao) cho phù hợp.
✓ Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong q trình sản xuất kinh
doanh.
✓ Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý.

❖ Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
✓ Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt
động,từng thời kì.
✓ Hạch tốn chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
cung cấp thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị.
✓ Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
1.2. Nội dung tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
❖ Khái niệm
✓ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong


thời kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất , kinh doanh thơng thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
✓ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh
nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
khoản phụ thu và phí thu them bên ngồi giá bán( nếu có).
✓ Doanh thu bán hàng nội bộ là doanh thu của số hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa,
sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một
cơng ty tính theo giá bán nội bộ.
❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
✓ Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
✓ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

✓ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
✓ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịchbán
hàng.
✓ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
✓ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
✓ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
✓ Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế tốn.
✓ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
❖ Ngun tắc hạch tốn doanh thu
✓ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý


của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư; cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngồi giá bán (nếu có).
✓ Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT.
✓ Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ khơng thuộc chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
✓ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
✓ Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hố thì chỉ phản ánh vào

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng,
không bao gồm giá trị vật tư, hàng hố nhận gia cơng.
✓ Đối với hàng hố nhận bán đại lý, ký gửi theo phýõng thức bán ðúng giá
hýởng hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
✓ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh
thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phùhợp với
thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
✓ Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quyđịnh
thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thơng báo hoặc
thực tế trợ cấp, trợ giá.
✓ Đối với trường hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tư cónhận
trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu cho
thuê bất động sản đầu tư ghi nhận của năm tài chính được xác định trên


cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.
❖ Các phương thức bán hàng
✓ Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho
người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp.
Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị
bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
✓ Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này, bên bán
chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi
này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay tồn bộ) thì lượng
hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ.
✓ Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi

là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số
hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu
thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặcchênh
lệch giá.
✓ Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi giao
hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ,người mua
sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại người
mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả
ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi
suất trả chậm.
✓ Phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức mà doanh nghiệp mang sản
phẩm của mình đi đổi lấy vật tư, hàng hóa khơng tương tự. Giá trao đổi là giá
hiện hành của vật tư hàng hóa trên thị trường.
✓ Phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị
trực thuộc với nhau trong cùng 1 tổng công ty, 1 tập đồn, 1 xí nghiệp...
❖ Chứng từ sử dụng
✓ Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp


khấu trừ), Hóa đơn bán hàng thơng thường (đối với doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp), Hợp đồng kinh tế.
✓ Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi.
✓ Phiếu xuất, Phiếu thu, Giấy báo có.
✓ Các chứng từ khác có liên quan.
❖ Tài khoản sử dụng
✓ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản
cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành pham

- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118 – Doanh thu khác


T
K512 “Doanh thu tiêu thụ nội bộ” có 3 tài khoản cấp 2:

-

TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá

-

TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm

-

TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

❖ Phương pháp hạch toán:


Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ)
TK 333

TK 511


Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp

Doanh

NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn vị áp

thu bán

dụng phƣơng pháp trực tiếp)

hàng và
cung

TK 521, 531, 532

cấp dịch

Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thƣơng

vụ phát

mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm

sinh

giá hàng bán phát sinh trong kỳ

TK 111,112,131,…

Đơn vị áp dụng

phƣơng pháp
khấu trừ (giá
chƣa có thuế
GTGT)

TK 911
TK 333(33311)
Cuối kỳ,kết
chuyển doanh
thu thuần

Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán

Thuế GTGT
đầu ra

bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

1.2.1.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động
đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại, bao gồm:
✓ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ,...
✓ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
✓ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
✓ Thu nhập về thu hồi, hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào cơng ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
✓ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.



✓ Lãi tỷ giá hối đoái.
✓ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
✓ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
✓ Chênh lệch lãi các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
❖ Chứng từ sử dụng:
✓Phiếu thu, Giấy báo có
✓Các chứng từ khác liên quan.
❖ Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
❖ Phương pháp hạch tốn:


Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 3331

TK 515

Thuế GTGT phải nộp
theo PP trực tiếp( nếu có)

TK 111,112,138,221,222
Tiền lãi, cổ tức, LN được chia từhoạt
động đầu tư

TK 911

TK 111, 112…
Lãi bán chứng khoán đầu tƣ

Kết chuyển doanh thu hoạt


ngắn hạn, dài hạn

động tài chính
TK 121, 228
Giá vốn

TK 111, 112…

Lãi do khoản đầu tƣ vào công
ty con,công ty liên kết
TK 221, 222, 223
Giá vốn
TK 338(3387)
Định kỳ k/c lãi bán trả chậm trả góp


1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác
❖ Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp:
✓ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
✓ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hố, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
✓ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
✓ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
✓ Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xố sổ.
✓ Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
✓ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
✓ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có).



Thu
nhập q biếu tặng bằng tiền, hiện vât của các tổ chức, cá

nhân tặng

✓ Các khoản thu nhâp khác ngoài các khoản trên.
❖ Chứng từ sử dụng:
✓ Hóa đơn giá trị gia tăng
✓ Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có……
✓ Các chứng từ liên quan: Biên bản thanh lý tài sản cố định, Hợp đồng kinh
tế…
❖ Tài khoản sử dụng:
TK 711 “Thu nhâp khác”
❖ Phương pháp hạch toán


Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác


1.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
❖ Khái niệm
✓ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lượng lớn.
✓ Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị ngườimua
từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã kí kết.
✓ Các khoản giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi
hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng
kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm
trong hợp đồng…

❖ Chứng từ sử dụng:
✓ Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường
✓ Hợp đồng mua bán
✓ Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy báo nợ
✓ Các chứng từ liên quan
❖ Tài khoản sử dụng
✓ TK521 “Chiết khấu thương mại”
❖ Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại


✓ TK531 “Hàng bán bị trả lại”
❖ Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại

✓ TK532 “Giảm giá hàng bán ”


❖ Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán

1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí
1.2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán
❖ Khái niệm
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản
phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra
trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ,
dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ.

❖ Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán:
Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng xuất kho được tính theo 1 trong 4 phương pháp sau:


P
hương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)

Theo phương pháp này kế toán giả định lượng hàng nhập trước sẽ được xuấttrước.
Xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập trước sẽ
được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị hàng tồn
cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc gần
cuối kỳ.
✓ Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)


Theo phương pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ được xuất trước
tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trước. Giá thực tế của hàng nhập sau
sẽ được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị hàng tồn
cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kỳ.
✓ Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khi nhập
kho cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng nào
thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó.
✓ Phương pháp bình qn gia quyền


Bình qn gia quyền cả kỳ:
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ


Đơn giá BQ cả kỳ =
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong
kỳ


Bình qn gia quyền liên hoàn:
Trị giá thực tế HTK sau lần nhập i

Đơn giá bình quân sau lần nhậpi =

--------------------------------------------Lượng thực tế HTK sau lần nhậpi

Trị giá hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân


Chứng từ sử dụng:
✓ Phiếu xuất kho
✓ Các chứng từ có liên quan



Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán”



Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.6: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên



×