Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

(TIỂU LUẬN) đề tài lập kế HOẠCH KINH DOANH môn học GIỚI THIỆU NGÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.5 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

ĐỀ TÀI: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
MƠN HỌC: GIỚI THIỆU NGÀNH
GIẢNG VIÊN: LÊ HỒNH SỬ

1


MỤC LỤC:
I.

Ý TƯỞNG KINH DOANH:...............................................................................4

II. TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG:.................................................................................5
1. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ:...................................................................................5
2. QUY MƠ:.................................................................................................................6
Quy trình hoạt động:.............................................................................................7
Quy trình phục vụ:..................................................................................................7
3. KHÁCH HÀNG:......................................................................................................8
4. MỤC TIÊU:..............................................................................................................8
a) Mục tiêu trong tương lai gần:........................................................................8
b) Mục tiêu lâu dài:.................................................................................................8
III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:.................................................................................9
1. Chi phí mặt bằng:......................................................................................................9
2. Các loại giấy tờ..........................................................................................................9
3. Setup trang trí và xây dựng:......................................................................................9
4. Vật tư kinh doanh:.....................................................................................................9
5. Thuê nhân viên:.........................................................................................................9
6. Chi phí khác:...........................................................................................................10


7. Chi phí quảng cáo hoặc sử dụng phần mềm order online.......................................10
8. Chi phí phát sinh ( sửa chữa, thay mới thiết bị,…).................................................10
IV. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ :
V.

KẾ HOẠCH MARKETING:

2


CÁC THÀNH VIÊN NHÓM:
1.
2.
3.
4.
5.

Đinh Thị Thúy An
Nguyễn Thị Cẩm Giang
Trịnh Hoài Hương
Nguyễn Thu Thảo
Lê Thảo Giang

3


I.

Ý TƯỞNG KINH DOANH:


1. Cảm hứng:
Bắt nguồn từ niềm đam mê vô tận với ăn uống cộng thêm niềm khao khát
có một khơng gian thật chill của đa số học sinh sinh viên hiện nay, chúng tôi đã
nảy ra một ý tưởng tuy khơng mới nhưng lại có rất nhiều điểm độc đáo, đó
chính là sẽ kinh doanh qn café dành riêng cho học sinh sinh viên và chúng tôi
gọi nó là Gió. Đối với các bạn học sinh sinh viên, ngồi việc có nhu cầu ăn
uống thì họ cịn có rất nhiều nhu cầu khác song các quán café ăn vặt hiện nay
vẫn chưa thể đáp ứng được đó là lí do tại sao chúng tơi tạo nên Gió. Chúng tôi
muốn đem đến cho các bạn một không gian thật chill, thật thoải mái để giúp bạn
thư giãn đồng thời tạo cho bạn những động lực để có thể tập trung chạy
Deadline, đồ án hay những bài tiểu luận đau đầu. Khơng những vậy, Gió sẽ là
nơi cất giữ những tháng ngày thanh xuân của bạn, cuốn bay hết những phiền
muộn và đem đến cho bạn những niềm vui, những làn gió mới, những người
bạn mới. Gió như là một thế giới chỉ dành riêng cho các bạn học sinh sinh viên,
thấu hiểu bạn, chia sẻ cùng bạn và luôn bên bạn.
Chúng tôi tin rằng với những điều mà Gió muốn hướng tới, Gió sẽ trở thành lựa
chọn hàng đầu của học sinh sinh viên và ngày càng phát triển hơn nữa.
2. Phác thảo ý tưởng:

Vị trí của quán sẽ nằm gần các trường đại học.

Phục vụ: chủ yếu các đồ uống thịnh hành hợp gu với học sinh sinh viên ,
kèm theo đồ ăn vặt

Về không gian quán: với màu tường trắng làm chủ đạo, đèn vàng, không
gian rộng rãi thống mát

Về trang trí qn:
- Tường sẽ vẽ những cơng thức, kí hiệu, câu từ liên quan đến các mơn học
ví dụ như vecto, đồ thị, hàm cung cầu trong kinh tế vi mơ hay những

dịng code dành cho sinh viên IT ,…
- Trang trí những chậu sen đá, sương rồng nhỏ nhắn, những cây đàn ghi-ta
phục vụ niềm đam mê âm nhạc của các bạn sinh viên đồng thời sẽ có
một đến hai kệ sách, đặt những quyển sách ngơn tình, văn học, Khoa học
tự nhiên,..
- Qn sẽ giành riêng một góc nhỏ cho việc kết nối trao đổi, tâm sự đó là
góc Gió Confession. Ở khơng gian này sẽ trang trí đơn giản gồm bảng
thơng tin cfs, những mẩu giấy nhỏ để các bạn sinh viên dễ dàng viết ra
những tâm tư, câu hỏi thắc mắc hay những nhu cầu kết nối khác.

Để tạo điểm nhấn, Gió sẽ chuẩn bị những lời chúc, những lời nhắn kèm tuy
nhỏ nhưng chắc chắn sẽ làm các bạn Fa ấm long vào những ngày đông, sẽ
tạo động lực cho những bạn đang chạy deadline hay chỉ đơn giản mang đến
một niềm vui nho nhỏ cho các bạn sinh viên.
4








Yêu cầu về nhân viên: ưu tiên các bạn sinh viên năng động vui vẻ, vừa tạo
điều kiện làm thêm cho các bạn vừa tạo cho Gió những yếu tố gần gũi hơn
nữa với học sinh sinh viên
Xây dựng nhiều kênh thông tin để quản bá cũng như phục vụ việc kinh
doanh như lập fanpage trên Facebook, Instagram, website,…
Hướng tới giá trị cốt lõi: ln gắn bó và sát vai với bạn trên chặng đường
thanh xuân; là nơi lưu giữ những dấu ấn thanh xuân của bạn

Tầm nhìn, định hướng tương lai: tập trung phát triển một quán trong tầm
hơn một năm để định hình thương hiệu cũng như có được sự yêu mến của
mọi người, sau đó sẽ mở rộng chia nhánh để phát triển hơn.

I.
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG:
1. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ:
Tổng quan: Sản phẩm và dịch vụ của quán là các loại đồ uống bắt
mắt, giá cả phải chăng, cùng với khơng gian thống mát, n tĩnh
phù hợp cho việc học tập cũng như là làm việc, giải trí, thư giãn.
Với phương châm phục vụ: vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi
xuyên suốt trong quá trình kinh doanh của quán, khách hàng sẽ
được thư giãn giải trí vui chơi hội họp ở đây làm khách hàng vừa ý,
gây thiện cảm cho khách, quyết định tới việc quay lại của khách
hàng và sự truyền miệng quảng cáo từ khách hàng này tới khách
hàng khác, từ đó xây dựng thương hiệu quán.
Sản phẩm và dịch vụ của quán:
- Cafe và các loại thức uống đóng chai, các loại sinh tố, nước ép
hoa quả, và các loại trà, bao gồm như là : cafe đen, café sữa,
pepsi, coca, trà đào, trà chanh, lipton, cùng các loại sinh tố và
nước ép như cam, táo, xoài, dưa hấu…..
- Ngoài ra, qn cịn phục vụ các món ăn vặt, ăn nhẹ phù hợp
với nhu cầu học tập, học nhóm của học sinh sinh viên.
- Menu của quán:
I – CAFE
1
2
3
4
5

6

Cafe đen nóng/đá
Cafe sữa nóng/đá
Bạc xỉu nóng/đá
Cacao nóng/đá
II - NƯỚC ÉP – SINH TỐ
Nước ép cam
Nước ép cà rốt
5

GIÁ (ngàn
đồng)
15k
17k
18k
20k
18k
20k


7
8
9
10
11
12
13
14
15


Nước ép táo
Nước ép dưa hấu
Sinh tố dâu
Sinh tố bơ
III - ĂN NHẸ
Bánh flan
Macaron
Tiramisu
Muffin/cupcake
Mousse cake

20k
17k
23k
24k
10k
5k/bánh
25k
12k
30k

2. QUY MƠ:
Bố trí mặt bằng:
Mặt bằng quán được thiết kế đảm bào yêu cầu mỹ quan và giao
thông thuận tiện. Dự án được đặt ở đường Võ Văn Ngân gần ngã tư
Thủ Đức. Vị trí gần các trường đại học, khu công nghiệp và các khu
dân cư nên có khả năng có được khách hàng là rất cao. Hệ thống cơ
sở hạ tầng, giao thông, điện nước tốt. Giao thông xuyên suốt, mạng
lưới điện nước thuộc đường dây chính nên sự cố mất điện nước rất ít

xảy ra. Có khả năng cung cấp lao động tại chỗ, có thể mở rộng
thêm quy mơ khi có nhu cầu đầu tư thêm.
Quán được bố trí gồm 2 khu riêng biệt: 1 tầng trệt và 1 tầng lầu.
 Khu tầng trệt: n tĩnh, rộng rãi thống mát, có 5 dãy bàn mỗi
dãy đặt 1 chậu cây/hoa nho nhỏ tạo không gian xanh mát.
Trang bị hệ thống đèn sáng. Tường sẽ vẽ những cơng thức, kí hiệu, câu
từ liên quan đến các mơn học ví dụ như vecto, đồ thị, hàm cung cầu trong kinh
tế vi mô hay những dòng code dành cho sinh viên IT ,…
 Khu thứ 2: n tĩnh với nhạc nhẹ, thống mát có bố trí máy
lạnh. Nền được lát gạch tàu có xen lẫn đá màu. Mỗi bàn được
đặt một bình hoa và nến thơm. Trang trí những chậu sen đá, sương
rồng nhỏ nhắn, những cây đàn ghi-ta phục vụ niềm đam mê âm nhạc của các
bạn sinh viên đồng thời sẽ có một đến hai kệ sách, đặt những quyển sách ngơn
tình, văn học, Khoa học tự nhiên,..
 Bãi giữ xe cho khách: chiều rộng bằng 2,5m, chiều dài 12m.
 Nhà vệ sinh: mỗi tầng có 1 nhà vệ sinh (gồm 1 nam, 1 nữ)
được ốp gạch men màu vàng nhạt. Có xà bông rửa tay, khăn
giấy, máy sấy khô tay và trang trí thêm chậu hoa.
6


Quy trình hoạt động:
 Xây dưng menu cho quán.
 Xây dựng giá thành và giá bán sản phẩm dự kiến.
 Liên hệ và kí hợp đồng với các nguồn cung cấp nguyên vật liệu.
 Tổ chức thiết kế, trang trí quán.
 Tuyển chọn nhân viên phục vụ, pha chế, kế tốn, quản lí.
 Đào tạo nhân viên và thống nhất phong cách phục vụ của quán, các tiêu chí của
quán đặt ra.
 Tổ chức quảng cáo trên các phương tiện và xây dựng hình ảnh.

 Khai trương quán.
Quy trình phục vụ:
 Khách hàng gọi món: khi khách hàng bước vào thì có nhân
viên phục vụ hướng dẫn chỗ ngồi. Sau đó thì nhân viên sẽ mời
khách order thức uống trong menu. Sau khi khách đã chọn
xong món thì nhân viên phục vụ mang menu đến cho nhân
viên pha chế làm bước tiếp theo.
 Chọn nguyên liệu: tùy vào món mà khách hàng gọi, nhân viên
pha chế chọn nguyên liệu để chế biến. Bước này rất quan
trọng để cho ra một thức uống ngon thì tùy thuộc vào giai
đoạn này.
 Chế biến: khi bước chọn nguyên vật liệu xong thì đến phần sơ
chế và chế biến thức uống cho thực khách, nhân viên pha chế
sẽ dựa theo công thức được đào tạo để chế biến.
 Phục vụ khách hàng: sau khi chế biến hồn tất thì nhân viên
phục vụ mang thức uống ra phục vụ cho khách hàng và kèm
theo lời chúc ngon miệng.
7


3. KHÁCH HÀNG:
- Đối tượng khách hàng mục tiêu mà quán hướng tới: chủ yếu là
học sinh, sinh viên đang học tập và làm việc có nhu cầu tìm
một khơng gian yên tĩnh phù hợp cho các hoạt động học tập,
hồn thành deadline, đồ án tốt nghiệp,...vv.
- Ngồi ra có thể mở rộng các đối tượng khác hàng tiềm năng
khác như: những người làm việc tự do, nhóm người có nhu cầu
sử dụng wifi, các hội nhóm bạn bè,...vv.
4. MỤC TIÊU:
a) Mục tiêu trong tương lai gần:

Bước đầu xây dựng được hình ảnh quán và quảng bá cho
mọi người biết đến tên quán bằng việc thực hiện các hoạt
động marketing, thu hút được 100 lượt khách /ngày.
b) Mục tiêu lâu dài:
Định hướng lâu dài của quán: khi quán đi vào làm việc ổn
định, thương hiệu quán được biết đến, quán sẽ mở rộng kinh
doanh, phục vụ đa dạng các loại đồ uống, mở rộng diện tích,
hướng đến phục vụ đa dạng khách hàng.
Tiếp tục củng cố và phát triển thương hiệu, mở rộng quảng
bá, tạo cơ sở vững chắc hướng đến xây dựng một hệ thống
chuỗi quán cafe, ăn vặt trên khắp các tỉnh thành với nhiều
cơ sở, chi nhánh nhằm mang lại những dịch vụ chất lượng
cho khách hàng.

II.

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:

8


1. Chi phí mặt bằng: 15 - 25 triệu/1 tháng.
2. Các loại giấy tờ ( giấy phép kinh doanh, giấy an toàn vệ
sinh thực phẩm) : 2-5 triệu
3. Setup trang trí và xây dựng:
+ Biển hiệu
+ Sơn tường
+ Quầy pha chế + bếp
+ Quầy order và thu ngân
+ Nơi check in

=> Tổng chi phí dự trù khoảng 25-30 triệu
4. Vật tư kinh doanh:
STT

Tên

Giá

Số lượng Thành tiền

1

Bộ bàn 4 ghế

1000.000 15

15.000.000

2

Tủ đơng 220L

6.000.000 1

6.000.000

3

Tủ mát kính đứng 175L 9.000.000 1


9.000.000

4

Bếp gas

2.000.000 1

2.000.000

5

Đĩa lớn

35.000

50

1.750.000

6

Đĩa nhỏ

25.000

50

1.250.000


7

Bát

10.000

20

200.000

9


8

Thìa

10.000

20

9

Ống hút

SLL

10

Cốc nước nhựa


SLL

11

Hộp đựng giấy ăn

15.000

15

Tổng
=

200.000

225.000

35.625.000
=>Ước tính chi phí khoảng 40 triệu

5. Thuê nhân viên:
+ Bồi bàn : Số lượng 2
Lương: 4 triệu/ 1 người/ 1 tháng
+ Bếp : Số lượng 2
Lương: 7 triệu/ 1 người / 1 tháng
 Pha chế: Số lượng 1
Lương: 5 triệu/ 1 người/ 1 tháng
 Thu ngân : Số lượng 1
Lương: 4 triệu/ 1 người/ 1 tháng

 Lao công: Số lượng 1
Lương: 3 triệu/1 người/ 1 tháng
 Bảo vệ: Số lượng 1
Lương: 3 triệu/ 1 người / 1 tháng
10


=> Chi phí : 37 triệu/1 tháng
6. Chi phí khác:
+ Điện nước hàng tháng
+ Thay gas
+ Nguyên liệu pha chế, nấu nướng
=> Ước tính khoảng 20 triệu/1 tháng
7. Chi phí quảng cáo hoặc sử dụng phần mềm order online
8. Chi phí phát sinh ( sửa chữa, thay mới thiết bị ,…)
Tổng chi phí ước tính khoảng: 130-180 triệu
III.

KẾ HOẠCH NHÂN SỰ:

1. Bộ phận phục vụ:(2 người)
a.Yêu cầu:
1. Có ý thức phục vụ, tự giác trong công việc và tuân thủ nội quy
quán.
2. Siêng năng, tập trung và có trách nhiệm trong công việc.
3. Ghi nhớ và thực hiện 4 điều cơ bản của sự nghiệp phục vụ.
– Điều 1: Khách hàng luôn luôn đúng.
– Điều 2: Nếu khách hàng sai xem lại điều 1.
– Điều 3: Khách hàng là người trực tiếp trả lương cho tất cả chúng
ta.

– Điều 4: Văn hóa cảm ơn (cảm ơn khách hàng đã trả lương cho ta,
cảm ơn đồng nghiệp đã cộng tác với ta, cảm ơn cấp trên đã hỗ trợ
ta…).
b.Nội dung công việc phục vụ:
I. Đầu ca:
1. Vệ sinh khu làm việc: Quét sân; Lau bàn ghế; Giặc khăn lau bàn

2. Chuẩn bị đồ dùng khu tiếp trung gian: khay bê café, ly đựng nước
đá tan, đế lót ly, menu …
II. Trong ca:
1. Tập trung, quan sát để phát hiện các nhu cầu khác của khách
hàng, thể hiện văn hóa của sự nghiệp phục vụ.
2. Thực hiện theo Quy trình tác nghiệp Phục vụ – Thu ngân – Pha
chế.
2.1 Chú ý quan sát:
– Luôn quan sát để phát hiện khách đến, vị trí khách ngồi.
11


– Mời khách hàng ngồi, mời trà.
2.2 Order hàng hóa:
– Ghi rõ ràng yêu cầu khách hàng: Đúng số bàn, đúng và đủ món,
chữ viết rõ ràng.
– Phải xác nhận yêu cầu khách hàng rõ ràng (bắt buộc trong từng
trường hợp bàn có nhiều khách hoặc bàn vừa có thức ăn và uống).
2.3 Gửi phiếu order cho thu ngân
– Dán phiếu order chỗ thu ngân.
– Lấy phiếu chế biến được in tại máy chuyển sang khu pha chế.
2.4 Nhận hàng hóa và chuyển cho khách hàng
Kiểm tra hàng hóa có đúng với yêu cầu khách không (nếu sai ngay

lập tức điều chỉnh)
2.5 Thường xuyên chăm sóc khách hàng
– Nhân viên phải quán xuyến khu vực phụ trách: thu dọn ly đã dung
xong, lau dọn bàn & ghế sạch sẽ…
– Thường xuyên đi lại trong khu vực phụ trách để phát hiện hoặc
nhận yêu cầu mới từ khách hàng.
III. Kết ca
1. Vệ sinh lại khu làm việc gồm: Lau bàn ghế; Đổ xô nước bẩn và
rửa sạch; Đổ rác theo quy định; Thu ly – tách bẩn vào khu rửa ly;
Giặc khăn lau bàn.
2. Bàn giao khách hàng cho ca tiếp theo.
2. Bộ phận pha chế, đầu bếp:(1 pha chế, 2 đầu bếp)
1. Tuyệt đối tuân thủ các qui định định nêu trong nội quy.
2. Luôn nêu cao tinh thần tự giác, trung thực, hết lịng vì cơng việc,
khơng bỏ vị trí trong ca làm việc.
3. Chấp hành các qui định về vệ sinh cá nhân và vệ sinh trong công
việc: giữ vệ sinh khu vực làm việc, làm xong tới đâu lau dọn tới đó,
ln rửa tay trước khi làm đồ và đảm bảo các dụng cụ nấu nướng
phải sạch, không sử dụng các loại thực phẩm ôi thiu hoặc kém chất
lượng, khơng bơi các loại dầu gió, khơng dán cao trên đầu, chấp
hành nghiêm nội qui về đồng phục.
4. Các kỹ năng nghề nghiệp: làm các công việc chuẩn bị đồ khi bắt
đầu ca làm việc, đảm bảo thời gian, chất lượng, số lượng đồ ăn khi
xuất ra, thực hiện đúng các cơng thức nấu nướng, cách trang trí,
khơng tự tiện thay đổi công thức hoặc cách làm nếu khơng có sự
đồng ý của quản lý. Thực hành tiết kiệm triệt để trong công việc, áp
dụng qui tắc: hàng nhập trước – dùng trước.
5. Kiểm tra thường xuyên hệ thống ga, điện, nước, báo cáo kịp thời
cho trưởng bộ phận nếu có hỏng hóc.
6 . Đóng góp ý kiến mang tính xây dựng để cơng việc đạt hiệu quả

cao hơn.
8. Trách nhiệm đối với tài sản của quán: Thực hiện tốt cách vận
hành máy móc trong khu vực pha chế, bếp, có ý thức bảo quản các
12


vật dụng dùng trong công việc. Ghi chép và báo cáo những đồ vỡ
hỏng.
9. Lên kế hoạch gọi hàng cho ca làm việc kế tiếp theo sự phân công
của trưởng bộ phận, nhận hàng theo đơn đặt hàng, kiểm tra số
lượng, chất lượng, qui cách trước khi nhận hàng.
10. Hỗ trợ trưởng bộ phận làm các công việc kiểm kê hàng ngày,
hàng tuần, hàng tháng (hỗ trợ giám sát nội bộ hồn thành cơng viêc
được giao ).
11. Đọc kỹ nội qui và thực hiện tốt cơng tác phịng cháy chữa cháy,
luôn cảnh giác các nguy cơ cháy, nắm được các cách xử lý khi có
cháy nổ xảy ra.
3. Bộ phận tạp vụ:(1 người)
a. Cung ứng ly, chén, tách:
– Thu dọn ly bẩn từ các khu để rửa sạch theo quy định rửa ly.
– Tiếp ly sạch ra các khu để phục vụ khách.
b. Vệ sinh nhà vệ sinh:
– Làm sạch nhà vệ sinh: Lau sàn, lau bồn rửa tay, lau vách tường,
lau bồn tiểu, bồn vệ sinh…
– Giặt sạch khăn lau tay, đảm bảo đáp ứng giấy vệ sinh, nước rửa
tay, lược chải đầu.
– Bỏ đá cục vào bồn tiểu nam, xịt nước thơm vào giờ cao điểm.
– Thường xuyên kiểm tra các thiết bị trong nhà vệ sinh, nếu có vấn
đề báo ngay với Quản lý.
c. Vệ sinh sàn nhà, sân, các gốc cây:

– Quét rác vỉa hè quán.
– Cùng với Phục vụ quét rác các khu vực trong quán.
– Dọn rác sạch sẽ các gốc cây.
– Lau sàn nhà: 2 nhà ngói, phịng lạnh.
– Tích cực lau khơ sàn sân, sàn nhà khi trời mưa.
4. Bộ phận thu ngân:(1 người)
a. Nhiệm vụ của nhân viên thu ngân quán cafe
- Kiểm tra toàn bộ quầy, xem xét sổ giao ban, xem xét các loại máy
móc, dụng cụ thu ngân
- Xem xét định mức tiền lẻ, tự đi đổi cho đủ định mức
- Xem xét số lượng biểu mẫu cần dùng theo định mức để bổ sung
kịp thời
- Kiểm tra hóa đơn ca trước
- Thực hiện thanh tốn cho khách
- In hóa đơn từ máy tính tiền (tính giảm giá cho khách hàng khi
khách có thẻ vip, voucher giảm giá – thu ngân cần lưu ý kẹp các loại
voucher giảm giá cùng hóa đơn theo quy định của cửa hàng). Yêu
cầu kiểm tra in hóa đơn của từng bàn.
- Nhận tiền từ khách, từ phục vụ bàn. Yêu cầu kiểm đếm thu tiền và
thối tiền rõ ràng và chính xác, cất vào tủ theo từng loại tiền
13


- Khi khách hàng trả bằng thẻ tín dụng, phải kiểm tra số thẻ tín
dụng, chữ ký, cà thẻ chính xác
- Kiểm tra thơng tin hóa đơn, theo dõi việc xuất hóa đơn và gửi hóa
đơn cho khách hàng
* Lưu ý: Nhân viên luôn tươi cười với khách hàng
b. Phân công công việc
1,Công việc của nhân viên thu ngân quán cafe làm ca sáng

- Nhận tiền tạm ứng từ quản lý, kiểm tra và xếp vào két
- In hóa đơn thanh toán cho khách
- Kiểm tra tiền trước khi giao ca, bàn giao cho kế toán và báo cáo
bán hàng cho quản lý
2, Công việc của nhân viên thu ngân quán cafe làm ca chiều
- Đến trước khi bắt đầu ca chiều
- Nhận tiền tạm ứng từ quản lý, kiểm tra và xếp vào két
- Kiểm tra máy tính tiền
- In hóa đơn thanh tốn cho khách
- Kiểm tra tiền trước khi qn đóng cửa, bàn giao cho kế tốn và
báo cáo bán hàng cho quản lý cùng các loại hóa đơn, chứng từ bán
hàng.
5. Bộ phận bảo vệ:(1 người)
- Thực hiện nhiệm vụ, chức năng của nhân viên bảo vệ theo điều
lệnh.
- Đảm bảo an ninh, an toàn của đơn vị phụ trách.
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống PCCC
tại khu vực làm việc.
- Kiểm tra chặt chẽ xe ra vào ở đơn vị và giúp đỡ khách hàng khi gửi
xe.
6. Bộ phận chốt đơn:(1 người)
a. Yêu cầu:
- Làm việc tỉ mỉ, chính xác, nhanh nhẹn, tháo vát, nhiệt tình.
- Kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm.
- Có trách nhiệm trong công việc
b. Công việc:
- Thông báo các bộ phận liên quan những thay đổi của đơn hàng
- Kiểm sốt thường xun tất cả thơng tin của đơn hàng qua app
- Theo dõi kế hoạch sản xuất, xác nhận thông tin xuất hàng
- Lập báo cáo định kỳ, hàng tuần hàng tháng về đơn hàng cho quản


- Theo dõi và quản lý đơn hàng : theo dõi kế hoạch giao hàng, theo
dõi nguyên vật liệu đơn hàng…
7. Bộ phận đóng gói:(1 người)
a. Yêu cầu:
14


- Nhanh nhẹn, siêng năng, chịu khó
- Có tinh thần trách nhiệm trong cơng việc
- Nhiệt tình, vui vẻ, hồ đồng
b. Cơng việc:
- Đóng gói sản phẩm
- Kiểm tra số lượng sản phẩm sau khi đóng
- Dán tem, dán địa chỉ nhận
- Chuyển hàng cho shipper
8. Bộ phận shipper:(2 người)
a. Yêu cầu:
- Biết điều khiển, chạy xe 2 bánh.
- Nắm rõ đường xá trong thành phố.
- Thái độ phục vụ tốt vui vẻ với khách hàng khi nhận hàng và giao
hàng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong cơng việc.
- Phối hợp tốt với các bộ phận liên quan.
- Hòa đồng vui vẻ.
- Có xe máy và điện thoại, trang phục chuyên nghiệp.
b. Công việc:
– Kiểm tra đơn hàng trước khi giao, đảm bảo chất lượng hàng hóa
khi đến với khách hàng.
– Trong quá trình kiểm tra phát hiện sự cố phải thông báo ngay cho

quản lý trực tiếp.
9. Quản trị rủi ro:
a. Tổn thất của người lao động
- Tổn thất thu nhập tiềm năng
- Ước lượng nhu cầu
- Các chi phí tăng thêm
b. Tổn thất của cửa tiệm:
- Tổn thất do mất đi người chủ chốt
- Tổn thất do mất đi những khoản tín dụng
- Tổn thất do nguồn nhân lực biến động
- Tổn thất do tăng chi phí tuyển dụng, huẩn luyện, đào tạo
- Tổn thất do mâu thuẫn nội bộ
- Tổn thất do không sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
- Tổn thất do tai nạn lao động do mơi trường làm việc khơng an tồn
c. Các biện pháp kiểm soát rủi ro nhân lực:
- Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực
- Huấn luyện, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
- Hệ thống bù đắp cho nhân viên
+ Thưởng cho nhân viên làm tốt
+ Tài trợ nhân viên cải thiện cuộc sống
+ Tổ chức các hoạt động tạo sự gắn bó
- Phân cơng nhiệm vụ rõ ràng, hợp lí
15


- Thực hiện an toàn lao động
IV.

KẾ HOẠCH MARKETING - COFFEE GIÓ:


*Mục tiêu: Nhằm đưa thương hiệu của quán đến với mọi người và
nhằm mở rộng phạm vi khách hàng để thu được lợi nhuận cao thì
chiến lược Marketing là điều không thể thiếu được. Dưới đây là kế
hoạch Marketing của “GIÓ”
I.
Nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh, khách
hàng
1. Mục tiêu: “Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng”. Việc
nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh sẽ giúp có cái nhìn
tổng quan về ngành và xu hướng thị trường, xác định được vị
thế quán hiện tại đang ở đâu, đối thủ đang như thế nào, có cơ
hội nào mà qn có thể nắm bắt,… Tìm hiểu kỹ lưỡng về thị
trường và đối thủ cạnh tranh là cách tiếp cận chủ động giúp
định hướng kế hoạch marketing để đem lại hiệu quả tối ưu và
hạn chế rủi ro.
2. Nội dung
 Thị trường:
 Trà sữa, coffee, bánh ngọt vẫn là xu thế của xã hội
và được nhiều người đón nhận; dễ làm, nguồn
nguyên liệu dồi dào,...
 Xu hướng hiện nay là nguyên liệu matcha, đường
đen, milkfoam,...
 So sánh giá:






⇒ Đáp ứng thị trường

Đối thủ cạnh tranh:
 Điển hình: Yes coffee, Đông Du, GiangNam,...
 Ưu điểm của đối thủ: có dịch vụ qua đêm tại qn,
có khơng gian rộng, milkfoam ngon,...
 Khuyết điểm: Giá khá cao, thiếu chỗ ngồi vào giờ
cao điểm,...
 Chiến lược Marketing: fanpage, danh tiếng lâu năm,
kết hợp trong 1 số chương trình sinh viên,...
Khách hàng
 Đối tượng khách hàng mục tiêu: Học sinh, sinh viên,
những người có độ tuổi (16-25),...
 Nhu cầu khách hàng: giá sản phẩm vừa túi, không
gian quán rộng, không quá náo nhiệt, sản phẩm
ngon, đẹp,...
16


Phác họa chân dung khách hàng:
 Sở thích: thích uống dạng coffee nhẹ, trà trái
cây,...
 Đi học nhóm, đi 1 mình
 Dịch vụ: Order nhanh, thao tác nhanh gọn,
nhân viên thân thiện
 Phạm vi hoạt động chính của KH: facebook,
instagram,...
 Nguồn: từ các cuộc thảo luận, khảo sát trên các Page sinh viên
II. Kế hoạch chi tiết
1. Mục tiêu: vạch ra một lộ trình rõ ràng trong việc thực hiện các
hoạt động quảng cáo thu hút khách hàng đồng thời dễ dàng
định hướng Marketing trong thời gian dài và thấy được sai sót

để chỉnh sửa bắt kịp xu hướng thị trường.
2. Sự khác biệt của GIÓ (thiết yếu)
 Gửi lời nhắn đến từng khách hàng
 Địa điểm




3. Marketing trong ngắn hạn:
 Trước ngày khai trương (khoảng 1-2 tháng)
 Offline:
 Thông báo đến bạn bè, người thân thơng qua đó nhờ
họ chia sẻ về thông tin và MENU của quán → Mở
rộng phạm vi tiếp cận khách hàng
 Thu hút sự chú ý:
 Trang trí quán theo phong cách riêng, ấn tượng
 Triển khai 1 số hoạt động giới thiệu
 Dựng standee, treo poster,...
 Phát voucher giảm giá ngày khai trương
 Online:
 Trên cái trang mạng xã hội ( facebook, instagram)
 Tạo page độc quyền, xây dựng, thiết kế tạo ấn
tượng
 Đăng bài về các thông tin ngày khai trương và
một số điểm đặc biệt
 Quay video giới thiệu không gian, menu, các
sản phẩm,...
 Mở mini game (like, share, tag,...) để tặng
voucher, quà tặng ngay ngày khai trương
 Trên các mobile apps

 Quảng bá tài khoản, đưa lên top page ( tốn
nhiều chi phí)
 Ngay ngày khai trương:
17


Chương trình khuyến mãi 10%, 20% nếu đi nhiều người
 Mở mini game trao giải ngay tại quán
4. Marketing trong dài hạn
 Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng: thẻ tích điểm
 Offline:
 Mở khuyến mãi vào ngày sinh nhật/ flash sale
 Tổ chức đêm nhạc acoustic mỗi tuần/ mỗi tháng
 Online:
 Đăng bài theo chu kỳ:
 Món mới
 Tạo các bài viết theo trend để giữ sức hút
 Khơng qn quảng bá món cũ (best seller)
 Hợp tác với các tổ chức sinh viên, food blogger
 Có chương trình khuyến mãi trên các apps food
 Các kênh truyền thông:
 Trang mạng xã hội: Facebook, Instagram, Tiktok
 Apps review: Foody, Lozi,..
 Apps giao đồ ăn: Now.vn, Baemin, Grabfood,..
 Phân phối e-voucher: Jamja
 Ví điện tử: momo, airpay,...
 Giá cả:
 Mức giá trung bình từ 20000-50000
 Menu chứ cả sản phẩm mức giá thấp lẫn cao để dễ dàng
tiếp cận nhiều khách hàng

 Khuyến khích khách hàng upsize, sử dụng combo
 Xây dựng thương hiệu
 Công thức riêng biệt từ……., món đặc biệt????
 Danh thiếp, voucher, thẻ tích điểm,..
 Kiểu dáng ly nước, đĩa bánh, cách trình bày theo phong
cách riêng
 Trang phục nhân viên theo tone màu trắng, có logo
 Nhân viên: thân thiện, vui vẻ
 Có biểu tượng, logo, tone màu chính (Trắng)
III. Chi phí dự trù
1. Trước khai trương
 In ấn: voucher, danh thiếp,...
 Standee, poster
 Quà tặng
 Quảng cáo số: 3 triệu
 Quay và edit video: 5 triệu
2. Sau khai trương (dài hạn)
 Quà tặng
 Tổ chức đêm nhạc
 Hợp tác với tổ chức sinh viên (nhà tài trợ)
18



⇒ Tổng số:
IV. Đo lường hiệu quả Marketing
1. Khảo sát khách hàng:
 Đặt một số câu hỏi: Bạn biết đến quán từ đâu?; Cảm nhận của
bạn về sự phục vụ và chất lượng của quán?,...
2. Phát hành voucher: biết được tỷ lệ thành công của việc phát

voucher
 Phát ra bao nhiêu?
 Thu về bao nhiêu?
3. Thẻ tích điểm: đánh giá được chất lượng của qn, khách hàng
có quay lại khơng?
 Phát ra cho bao nhiêu khách hàng?
 Thu về bao nhiêu dấu “tick” ở số lượng bao nhiêu?
4. Theo dõi số lượng đơn hàng và doanh thu hằng ngày, hằng
tháng
 Mức độ tăng trưởng số lượng đơn hàng như thế nào so với ngày
thường?
 Chi phí bỏ ra là bao nhiêu?
=> Từ đó có thể đánh giá mức độ hiệu quả của chiến dịch
marketing.

19



×