Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần trung thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

-------------------------------

ISO 9001:2008

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: KE TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Trần Thị Ngọc Liễu

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thị Thanh Phương

HẢI PHÒNG - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN TỔ CHỨC KE TỐN THANH TỐN VỚI
NGƯỜI M A NGƯỜI ÁN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TRUNG
THỦY

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KE TỐN – KIỂM TOÁN


Sinh viên

: Trần Thị Ngọc Liễu

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thị Thanh Phương

HẢI PHÒNG - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Trần Thị
Lớp: QT1701K
Tên đề tài:

g

iu

Mã SV: 1312401172

Ngành: Ke tốn – Kiem tốn

Hồn thiện tổ chức ke toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời

bán tại công ty cổ phần Trung Thủy.



NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyet trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực ti n, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).
• Nghiên cứu lý luận chung về ke toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời
bán trong doanh nghiệp.
• Mơ tả và phân tích thực trạng tổ chức ke toán thanh toán với ngƣời
mua, ngƣời bán tại cơng ty cổ phần Trung Thủy.
• Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức ke tốn thanh tốn
với ngƣời mua, ngƣời bán tại cơng ty cổ phần Trung Thủy.
2. Các số liệu cần thiet đe thiet ke, tính tốn.
• Cá văn bản của hà nƣớc về che độ ke tốn liên quan đen cơng tác ke
thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán trong doanh nghiệp
• Quy che, quy định về ke tốn – tài chính tại doanh nghiệp
• Hệ thống sổ ke tốn liên quan đen tổ chức ke toán thanh toán với
ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty cổ phần Trung Thủy, sử dụng số liệu
năm 2016.
3. Địa điem thực tập tốt nghiệp.
• Cơng ty cổ phần Trung Thủy
• Địa chỉ: 27/739 Nguy n Văn inh, phƣờng Vĩnh iệm, quận Lê Chân,
thành phố Hải Phòng.


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
H và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng H
c hàm, h c vị: Thạ sĩ
Cơ quan ông tá : Trƣờng Đại H c Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hồn thiện tổ chức ke tốn thanh tốn với ngƣời mua,
ngƣời bán tại công ty cổ phần Trung Thủy.

Người hướng dẫn thứ hai:
H và tên:.............................................................................................
H c hàm, h c vị:...................................................................................
Cơ quan ông tá :.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 07 tháng 04 năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 30 tháng 06 năm 2017
Đã nhận nhiệm vụ ĐTT

Đã giao nhiệm vụ ĐTT

Sinh viên

Trần Thị g

Người hướng dẫn

i u

Th S Trần Thị Thanh Phƣơng

Hải Phòng, ngày........tháng .......năm 2017
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Có ý thức tự giác trong cơng việc, nghiêm túc, thẳng thắn và có khả

năng tiep cận với thực ti n doanh nghiệp.
- Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực te, mạnh dạn đề xuất á phƣơng
hƣớng và giải pháp đe hoàn thiện đề tài nghiên cứu.
- Thái độ làm việc nghiêm túc, có khả năng làm việc theo nhóm và làm
việ độc lập
- Tuân thủ đúng yêu ầu và tien độ thời gian, nội dung nghiên cứu đề tài
do giáo viên hƣớng dẫn quy định.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số
liệu…):
- Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống báo đƣợc những vấn đề lý luận ơ
bản về đối tƣợng nghiên cứu.
- Về mặt thực te: Tác giả đã mô tả và phân tí h đƣợc thực trạng của đối
tƣợng nghiên cứu theo hiện trạng của che độ và chuẩn mực ke toán Việt
Nam.
- Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực ti n sản xuất – kinh
doanh, có giá trị về mặt lý luận và có tính khả thi trong việc kiện tốn cơng
tác ke tốn của đơn vị thực tập.
- Những số liệu minh h a trong khóa luận có tính logic trong dịng
chảy của số liệu ke tốn và ó độ tin cậy.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2017
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................9
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ ẢN VỀ TỔ CHỨC KE TOÁN THANH
TOÁN VỚI NGƯỜI M A NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP ...........................11
1.1.

Phương thức thanh tốn và hình thức thanh tốn ...............................................11

1.2.

Nội dung kế toán thanh toán với người mua.........................................................13

1.2.1.

Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua................................................13

1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với
người mua ........................................................................................................................15
1.2.3.

Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua...........................................17

1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán..............................................................18
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán .....................................................18
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán
................................................................................................................................ 18
1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán.................................................20
1.4. Nội dung kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn có liên quan đến ngoại tệ...................21
1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán...................................................21
1.4.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh tốn với người mua, người bán có liên quan đến

ngoại tệ .............................................................................................................................22
1.5. Sự cần thiết của kế toán thanh toán với người mua người bán..............................25
1.6. Nhiệm vụ của tổ chức kế toán thanh toán với người mua người bán ....................26
1.7. Đặc điểm kế tốn thanh tốn theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung...................26
1.7.1. Nguyên tắc ghi sổ nhật ký chung:.........................................................................26
1.7.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung...........................27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KE TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI
M A NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY..................................29
2.1. Khái quát về công ty cổ phần Trung Thủy ...............................................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty cổ phần Trung Thủy .........................................29
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty..........................................................30
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn và thành tích cơ bản của cơng ty trong q trình
hoạt động. .........................................................................................................................31
2.1.4. Mơ hình tổ chức bộ máy quản l của công ty....................................................32
2.1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty cổ phần Trung Thuỷ.................33


2.1.6. Đặc điểm về phương thức thanh tốn và hình thức thanh tốn tại cơng ty cổ
phần Trung Thủy. ............................................................................................................39
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ
phần Trung Thủy ...............................................................................................................40
2.2.1. Kế tốn thanh tốn với người mua tại cơng ty cổ phần Trung Thủy ..................40
2.2.2. Kế toán thanh toán với người bán tại công ty cổ phần Trung Thủy ...................51
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC KE TỐN THANH TỐN VỚI
NGƯỜI M A NGƯỜI ÁN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY .....................64
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức thanh tốn với người mua người bán tại cơng ty cổ
phần Trung Thủy. ..............................................................................................................64
3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................................64
3.1.2. Hạn chế ..................................................................................................................65
3.2. Tính tất yếu phải hồn thiện tổ chức kế tốn thanh toán với người mua người

bán .......................................................................................................................................66
3.3. Yêu cầu và phương hướng hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn với người mua,
người bán.............................................................................................................................66
3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán với người mua người bán tại
c ng t cổ phần Trung Thủ...........................................................................................67
3.4.1. Giải pháp 1: Quản lý công nợ ...............................................................................67
3.4.2. Giải pháp 2: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh tốn ....................................73
3.4.3. Giải pháp 3: Dự phịng phải thu khó địi ..............................................................75
3.4.4. Giải pháp 4

ử dụng phần mềm kế toán .............................................................81

KET LUẬN .............................................................................................................................86


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh te Việt am đang trên đà hội nhập và phát trien,
hàng loạt các doanh nghiệp đã, đang và sẽ ra đời, hoạt động trong á lĩnh vực
khác nhau. Với quy mô và hoạt động khá nhau nhƣng về ơ bản đều hƣớng tới
mục tiêu chung là phát trien bền vững và lợi ích lâu dài. Đe đạt đƣợ điều đó thì
mỗi doanh nghiệp ln phải nắm bắt đƣợc tình hình tài chính của cơng ty, phải
biet là đồng vốn của mình đang đƣợc sử dụng nhƣ the nào, hay đang đặt ở đâu,
ó đáng tin ậy hay khơng, bên cạnh đó việc xây dựng lịng tin với khách hàng
ũng nhƣ nhà ung ấp là một việc quan tr ng khơng kém.
Sau thời gian tìm hieu thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty em

thấy công tác ke tốn nói chung và ke tốn thanh tốn của cơng ty nói riêng là
bộ phận quan tr ng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, cùng với sự hƣớng dẫn của cô giáo em đã đã quyet định ch n đề tài
“Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty
cổ phần Trung Thủy” đe làm đề tài cho khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu những lý luận chung về ke tốn thanh tốn với ngƣời mua,
ngƣời bán trong doanh nghiệp.
Mơ tả đƣợc thực trạng tổ chức ke toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời
bán tại công ty cổ phần Trung Thủy.
Đề xuất một số giải pháp giúp cơng ty hồn thiện tổ chức ke toán thanh
toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại công ty cổ phần Trung Thủy.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Ke toán thanh tốn với ngƣời mua và ngƣời bántại
cơng ty cổ phần Trung Thủy
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu tại công ty cổ phần Trung Thủy
- Về số liệu nghiên cứu: năm 2016

9


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

4. Phương pháp nghiên cứu
Cá phƣơng pháp ke toán (phƣơng pháp hứng từ, phƣơng pháp tàikhoản,
phƣơng pháp tổng hợp ân đối)
• Phƣơng pháp thống kê và so sánh

• Phƣơng pháp nghiên ứu tài liệu
5. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận bao gồm: Lời mở đầu, nội dung nghiên cứu và ket luận
Nội dung nghiên cứu: gồm 3 hƣơng
CHƯƠNG 1: Những vấn đề lý luận ơ bản về tổ chức ke toán thanh toán với
ngƣời mua, ngƣời bán trong doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2: Thực trạng tổ chức ke toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bántại
công ty cổ phần Trung Thủy.
CHƯƠNG 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức ke tốn thanh tốn với ngƣời mua,
ngƣời bán tại công ty cổ phần Trung Thủy.
Em xin chân thành cảm ơn Thạ sĩ Trần Thị Thanh Phƣơng, á thầy cô giáo trong
khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại h c Dân Lập Hải Phịng, các cơ chú phịng
ke tốn của Cơng ty cổ phần Trung Thủy đã giúp em hồn thành bài khóa luận
này.

10


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KE TOÁN
THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Phương thức thanh tốn và hình thức thanh tốn
Khái niệm thanh toán: Là sự chuyen giao tài sản của một bên (ngƣời hoặc
công ty, tổ chứ ) ho bên kia, thƣờng đƣợc sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc
dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý.

Phương thức thanh toán: Là cách thức chi trả cho hợp đồng mua bán đƣợc sự
thống nhất của bên bán và bên mua. Đối với thanh tốn trong nƣớc thơng
thƣờng ó 2 phƣơng thức thanh toán là: thanh toán trực tiep và thanh tốn trả
chậm.
• Thanh tốn trực tiếp: Sau khi nhận đƣợc hàng mua, doanh nghiệp
thƣơng mại thanh toán ngay tiền ho ngƣời bán, có the bằng tiền mặt,
bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyen khoản, có the thanh tốn bằng
hàng (hàng đổi hàng)…
• Thanh tốn chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhƣng hƣa thanh toán
tiền ho ngƣời bán. Việc thanh tốn chậm trả có the thực hiện theo điều
kiện tín dụng ƣu đãi theo thoả thuận.
Hình thức thanh toán: Là tổng the á quy định về một cách thức trả tiền, là sự
liên ket các yeu tố của q trình thanh tốn. Các hình thức cụ the: gồm hai loại
là thanh toán bằng tiền mặt và thanh tốn khơng bằng tiền mặt.
• Thanh tốn bằng tiền mặt: bao gồm các loại hình thanh tốn nhƣ: thanh
tốn bằng tiền Việt Nam, bằng ngoại tệ các loại, hối phieu ngân hàng và
các loại giấy tờ có giá trị nhƣ tiền…Đây là á hình thức thanh tốn trực
tiep giữa hai bên. Khi nhận đƣợc vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ… thì bên mua
xuất tiền mặt ở quỹ đe trả trực tiep ho ngƣời bán. Hình thức thanh tốn
này trên thực te chỉ phù hợp với các giao dịch nhỏ và đơn giản, bởi vì các
khoản mua có giá trị lớn việc thanh toán trở nên phức tạp và kém an tồn.
Thơng thƣờng hình thứ này đƣợc áp dụng đe thanh tốn cho cơng nhân
viên, với các nhà cung cấp nhỏ, lẻ.
• Thanh tốn khơng bằng tiền mặt là hình thứ thanh toán đƣợc thực hiện
bằng cách chuyen khoản hoặc thanh toán bù trừ qua á đơn vị trung gian
là ngân hàng. Các hình thức bao gồm: thanh tốn bằng Séc, thanh toán
11


Đại h c Dân Lập Hải Phịng


Khóa luận tốt nghiệp

bằng ủy nhiệm thu, thanh toán bằng ủy nhiệm chi, thanh tốn bằng thƣ tín
dụng – L/C.
✓ Thanh tốn bằng Séc: Séc là chứng từ thanh toán do chủ tài khoản lập
trên mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng, yêu cầu ngân hàng tính tiền từ tài
khoản của mình trả ho đơn vị ó tên trên Sé Đơn vị phát hành Séc
hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sử dụng Séc. Séc chỉ phát hành khi tài
khoản ở ngân hàng có số dƣ Sé thanh tốn gồm có Séc chuyen khoản, Séc
bảo chi, Séc tiền mặt và Sé định mức.
✓ Thanh toán bằng ủy nhiệm thu: Ủy nhiệm thu là hình thức mà chủ tài
khoản ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ một số tiền nào đó từ khách hàng
hoặ á đối tƣợng khác.
✓ Thanh toán bằng ủy nhiệm chi: Ủy nhiệm chi là giấy ủy nhiệm của chủ
tài khoản nhờ ngân hàng phục vụ mình chuyen một số tiền nhất định đe
trả cho nhà cung cấp, nộp ngân sá h hà nƣớc, và một số khoản thanh toán
khá …
✓ Thanh toán bù trừ: Áp dụng trong điều kiện hai tổ chức có quan hệ mua
và bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ lẫn nhau. Theo hình thức thanh
tốn này, định kỳ hai bên phải đối chieu giữa số tiền đƣợc thanh toán và
số tiền phải thanh toán với nhau do bù trừ lẫn nhau. Các bên tham gia
thanh toán chỉ cần phải chi trả số chênh lệ h sau khi đã bù trừ. Việc thanh
toán giữa hai bên phải trên ơ sở thỏa thuận rồi lập thành văn bản đe làm
ăn ứ theo dõi.
✓ Thanh toán bằng thƣ tín dụng – L/C: Theo hình thức này khi mua hàng,
bên mua phải lập một khoản tín dụng tại ngân hàng đe đảm bảo khả năng
thanh toán cho bên bán. Khi giao hàng xong, ngân hàng của bên mua sẽ
phải chuyen số tiền phải thanh toán cho ngân hàng của bên bán. Hình
thức này áp dụng cho á đơn vị khá địa phƣơng, khơng tín nhiệm lẫn nhau.

Trong thực te, hình thứ này ít đƣợc sử dụng trong thanh tốn nội địa
nhƣng lại phát huy tác dụng và đƣợc sử dụng phổ bien trong thanh toán
quốc te, với đồng tiền thanh toán chủ yeu là ngoại tệ.
✓ Thanh toán bằng thẻ tín dụng: Hình thứ này đƣợc sử dụng chủ yeu cho
các khoản thanh tốn nhỏ.
(Nguồn: Giáo trình kế tốn tài chính)

12


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

1.2.

Khóa luận tốt nghiệp

Nội dung kế toán thanh toán với người mua

1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua
- Khoản phải thu của khách hàng cần đƣợc hạch toán chi tiet cho từng đối
tƣợng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiet kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng ke từ thời điem báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh
toán Đối tƣợng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh te với doanh nghiệp
về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, ke cả TSCĐ, bất động sản
đầu tƣ, á khoản đầu tƣ tài hính
- Phải tien hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có the trả đúng hạn,
khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng thu hồi đƣợ , đe ó ăn ứ xá định số
trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ
phải thu khơng địi đƣợc.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa

thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, neu sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tƣ
đã giao, dịch vụ đã ung ấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh te
thì ngƣời mua có the u cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số
hàng đã giao
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiet các khoản nợ phải thu của khách
hàng theo từng loại nguyên tệ.

13


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

* Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:
- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ TK 131),
ke toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực te tại thời
điem phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thƣơng mại nơi hỉ định khách hàng
thanh toán) Riêng trƣờng hợp nhận trƣớc của ngƣời mua, khi đủ điều kiệnghi
nhận doanh thu thì bên Nợ TK 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực te đí h danh đối
với số tiền đã nhận trƣớc.
- Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có TK 131) ke tốn phải
quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực te đí h danh ho từng đối
tƣợng khách nợ (trƣờng hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực te đí h
danh đƣợ xá định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách
nợ đó) Riêng trƣờng hợp phát sinh giao dịch nhận trƣớc tiền của ngƣờimua thì
bên Có TK 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực te (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài
khoản tiền) tại thời điem nhận trƣớc.
- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có
gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điem lập Báo áo tài hính theo quy định của

pháp luật. Tỷ giá giao dich thực te khi đánh giá lại các khoản phải thu của khách
hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp chỉ
định khách hàng thanh toán tại thời điem lập BCTC Trƣờng hợp doanh nghiệp
có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì đƣợc chủ động lựa
ch n tỷ giá mua của một trong những ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp
thƣờng xuyên có giao dị h Cá đơn vị trong tập đoàn đƣợc áp dụng chung một tỷ
giá do công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực te) đe
đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các
giao dịch trong nội bộ tập đoàn

14


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh
toán với người mua
a. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hợp đồng bán hàng (đối với những khách hàng có giao dịch lớn/ 1 lần giao
dịch)
- Hóa đơn bán hàng (hoặ hóa đơn GTGT) do doanh nghiệp lập
- Phieu xuất kho
- Chứng từ thu tiền: phieu thu, giấy báo có
- Biên bản đối chieu cơng nợ
- Sổ cái TK 131
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiet TK 131 từng khách hàng
- Bảng tổng hợp TK 131

b. Tài khoản sử dụng
TK 131: Phải thu của khách hàng

15


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

Kết cấu TK 131: phải thu của khách hàng
Bên nợ

Bên có

- Số tiền phải thu của khách hàng phát
sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tƣ, TSCĐ, dịch
vụ, các khoản đầu tƣ tài hính
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ
tăng so với Đồng Việt Nam).

- Số tiền khá h hàng đã trả nợ

Số dư bên nợ
-Số tiền còn phải thu của khách hàng

Số dư bên có (nếu có)

- Số tiền nhận trƣớc, hoặc số đã thu
nhiều hơn số phải thu của khách hàng
chi tiet theo từng đối tƣợng cụ the.

- Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc
của khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khá h
hàng có khieu nại
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
ngƣời mua trả lại (có thue GTGT hoặc
khơng có thue GTGT)
- Số tiền chiet khấu thanh toán và chiet
khấu thƣơng mại ho ngƣời mua
-Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với Đồng Việt Nam).

Chú ý: Khi lập Bảng ân đối ke toán, phải lấy số dƣ hi tiet theo từng đối tƣợng
phải thu của tài khoản này đe ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “ guồn
vốn”

16


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua


ơ đồ 1.1 ơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC

17


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán
Nợ phải trả ho ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ,
hoặ ho ngƣời nhận thầu xây lắp chính, phụ cần đƣợc hạch toán chi tiet cho
từng đối tƣợng phải trả.Trong chi tiet từng đối tƣợng phải trả, tài khoản này
phản ánh cả số tiền đã ứng trƣớ ho ngƣời bán hàng hóa, dịch vụ, khối lƣợng
xây lắp hồn thành bàn giao.
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tƣ, hàng hóa,
dịch vụ trả tiền ngay.
Những vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhƣng đen cuối tháng
vẫn hƣa ó hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính đe ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực te khi nhận đƣợ hóa đơn hoặc thơng báo chính thức của ngƣời bán.
Khi hạch tốn chi tiet các khoản này, ke toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiet khấu thanh toán, chiet khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán của ngƣời bán, ngƣời cung cấp neu hƣa đƣợc phản ánh trong hóa đơn mua
hàng.
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với
người bán
a. Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Các chứng từ về mua hàng: Hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng ( hoặc hóa
đơn GTGT) do ngƣời bán lập, biên bản kiem nghiệm vật tƣ, sản phẩm, hàng
hóa, phieu nhập kho, biên bản giao nhận…
- Các chứng từ thanh toán tiền hàng: phieu chi, giấy báo nợ, ủy nhiệm hi, sé …
- Biên bản đối chieu công nợ
- Sổ cái TK 331
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiet TK 331 từng khách hàng
- Bảng tổng hợp TK 331
b. Tài khoản sử dụng
TK 331: Phải trả ho ngƣời bán

18


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

Kết cấu TK 331: Phải trả người bán
Bên nợ

Bên có

- Số tiền đã trả ho ngƣời bán vật tƣ,
hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ,
ngƣời nhận thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trƣớ ho ngƣời bán,ngƣời
cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp
nhƣng hƣa nhận đƣợc vật tƣ, hànghóa,

dịch vụ, khối lƣợng sản phẩm xây lắp
hoàn thành bàn giao.
- Số tiền ngƣời bán chấp thuận giảm
giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng.
Chiet khấu thanh toán và chiet khấu
thƣơng mại đƣợ ngƣời bán chấpthuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào các
khoản nợ phải trả ho ngƣời bán.
- Giá trị vật tƣ, hàng hóa thieu hụt,
kém phẩm chất khi kiem nhận và trả
lại ngƣời bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho
ngƣời bán bằng ngoại tệ (trƣờng hợptỷ
giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt
Nam).

- Số tiền phải trả ho ngƣời bán vật tƣ,
hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ và
ngƣời nhận thầu xây lắp.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá
tạm tính nhỏ hơn giá thực te của số vật
tƣ, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có
hóa đơn hoặc thơng báo giá chính
thức.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho
ngƣời bán bằng ngoại tệ (trƣờng hợptỷ
giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt
Nam).


Số dư bên nợ (nếu có)
Số dư bên có
-Số tiền đã ứng trƣớ ho ngƣời bánhoặc -Số tiền còn phải trả ho ngƣời bán,
số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả ho ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây
ngƣời bán theo chi tiet của từng
lắp.
đối tƣợng cụ the.
Chú ý: Khi lập Bảng ân đối ke toán, phải lấy số dƣ hi tiet của từng đối tƣợng
phản ánh ở tài khoản này đe ghi hai chỉ tiêu bên “tài sản” và bên “ guồn vốn”

19


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán

ơ đồ 1.2: ơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC

20


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.4. Nội dung kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn có liên quan đến ngoại tệ

1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán
Tỷ giá hối đoái đƣợc hieu là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo đồng
nội tệ Đây hính là giá ủa ngoại tệ trên thị trƣờng và đƣợ xá định dựa trên quan
hệ cung cầu về ngoại tệ.
Quy định sử dụng tỷ giá trong ke toán:
Khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch bằng ngoại tệ, ke toán phải quy đổi
ra một đơn vị tiền tệ thống nhất mà đơn vị mình sử dụng (USD). Việ quy đổi
phải ăn ứ vào tỷ giá của nghiệp vụ kinh te phát sinh và tỷ giá giao dịch bình
quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam cơng bố đe ghi sổ.
Trong ke tốn sử dụng 3 loại tỷ giá: tỷ giá giao dịch, tỷ giá xuất và tỷ giá
ghi nhận nợ.
Tỷ giá giao dịch hay còn g i là tỷ giá thực te (là tỷ giá do ngân hàng nhà
nƣớc Việt Nam công bố tại thời điem các nghiệp vụ kinh te phát sinh), tỷ giá này
đƣợc sử dụng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh te liên quan tới doanh thu, chi
phí, hàng tồn kho, TSCĐ, khi tăng tiền mặt, tiền gửi, hoặ ghi tăng ông nợ là
ngoại tệ.
Tỷ giá xuất là tỷ giá ghi trên sổ ke toán trƣớc thời điem thanh toán, tỷ giá
này đƣợc sử dụng đối với á trƣờng hợp giảm vốn bằng tiền là ngoại tệ và đƣợ
tính theo phƣơng pháp bình qn, FIFO hoặ đí h danh
Tỷ giá ghi nhận nợ là tỷ giá đƣợc ghi chép trên sổ ke toán tại thời điem
phát sinh giao dịch mua bán, tỷ giá này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp ghi giảm
công nợ là ngoại tệ.
Cuối năm tài hính, ke tốn phải tien hành đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dị h bình quân do ngân hàng nhà nƣớc
Việt Nam cơng bố tại thời điem đó

21


Đại h c Dân Lập Hải Phịng


Khóa luận tốt nghiệp

1.4.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên
quan đến ngoại tệ
Ke tốn nghiệp vụ thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán ó liên quan đen
ngoại tệ the hiện qua sơ đồ sau:
511,515,711
Doanh
thu và
thu
nhập
khác
theo tỷ
giá
giao
dịch
thực te
tại thời
điem
nghiệp
vụ kinh
te phát
sinh

131
Số tiền phải thu
của ngƣời mua

111,112

Tỷ giá
ghi sổ
TK 131

Tỷ
giá
ghi
sổ

Khi ngƣời mua trả
tiền bằng ngoại tệ
635
Số chênh lệch giữa tỷ giá
ghi sổ TK 131 lớn hơn
tỷ giá hối đoái tại ngày
giao dịch (lỗ tỷ giá)
Khi ngƣời mua trả tiền
bằng ngoại tệ

Ghi
theo tỷ
giá
thực te
tại thời
điem
nghiệp
vụ kinh
te phát
sinh


515
Số chênh lệch giữa tỷ giá
ghi sổ TK 131 nhỏ hơn tỷ giá
hối đoái tại ngày giao dịch (lãi tỷ giá)
Neu ngƣời mua trả tiền ngay

ơ đồ 1.3 ơ đồ kế toán thanh toán với người mua bằng ngoại tệ phát sinh
trong giai đoạn hoạt động SXKD ( trong năm tài chính)

22


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp
331

111, 112
Ghi
theo
tỷ giá
ghi sổ
ke
toán

Khi trả tiền

Tỷ giá ghi

ho ngƣời bán


sổ TK 331
635

152, 153, 156, 211, 217, 241
611, 621, 627, 635, 641, 642
Số tiền
phải trả
ngƣời bán

lỗ tỷ giá
hối đoái
Khi trả tiền

Tỷ giá

ho ngƣời bán

ghi sổ

515
Lãi tỷ giá hối đoái
Lãi tỷ giá hối đoái
Neu mua trả tiền ngay
635
Lỗ tỷ giá hối đoái

Trị giá
vật tƣ,
hàng

hóa,
TSCĐ,
dịch vụ
mua
vào
(theo tỷ
giá hối
đối tại
ngày
giao
dịch)

ơ đồ 1.4 ơ đồ kế toán thanh toán với người bán bằng ngoại tệ phát sinh
trong giai đoạn XKD (trong năm tài chính)

111, 112, 128, 131,

413

111, 112, 128,

131,
136 138 331 341…
341…

136, 138, 331,

Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ

Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ


Có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch
thực te tại thời điem báo cáo (lỗ tỷ giá)

có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch
thực te tại thời điem báo cáo (lãi tỷ giá)

515

635
Ket chuyen lãi tỷ giá

Ket chuyen lỗ tỷ giá

ơ đồ 1.5: Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm báo cáo

23


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

Các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh te phát sinh bằng ngoại tệ phải đƣợc
thực hiện ghi sổ ke toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống
nhất.
Ở thời điem cuối năm tài hính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức
đƣợc sử dụng trong ke tốn) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại

tệ liên ngân hàng do gân hàng hà nƣớc công bố tại thời điem cuối năm tài chính,
có the phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi
tiet khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tƣ xây dựng ơ bản của hoạt động kinh
doanh.
Đối với doanh nghiệp đầu tƣ XDCB, tỷ giá phát sinh trong năm và hênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ phát sinh trong kỳ (giai đoạn trƣớc hoạt
động) chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm và hênh lệ h do đánh giá lại số dƣ
ngoại tệ cuối năm đƣợc phản ánh vào Nợ hoặ Có TK 413 ho đen thời điem hoàn
thành đầu tƣ xây dựng, bàn giao ơng trình đƣa vào sử dụng sẽ đƣợcket chuyen
ngay tồn bộ hoặc phân bổ dần vào Có TK 515 hoặc Nợ TK 635 trong thời gian
tối đa không quá 5 năm

24


Đại h c Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.5. Sự cần thiết của kế toán thanh toán với người mua người bán
Doanh nghiệp không the chi trả tất cả các khoản phát sinh trong hoạt
động kinh doanh với lƣợng vốn chủ sở hữu có hạn, dẫn đen phải chiem dụng
vốn của tổ chức khác làm phát sinh quan hệ thanh tốn. Trong tất cả các khoản
phải thu thì phải thu khách hàng chiem tỷ tr ng lớn nhất. Luồng tiền thu đƣợc từ
khách hàng là nguồn hính đe doanh nghiệp chi trả các khoản nợ và tiep tục chu
kỳ kinh doanh của mình. Việc quản lý và thu hồi nợ tốt sẽ nâng cao khả năng
thanh toán của doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp có tình hình tài chính
vững mạnh đe vƣợt qua những khó khăn ó the gặp phải trong suốt quá trình
hoạt động của mình và quyet định sự liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh.

Quan hệ thanh toán là yeu tố của hoạt động tài hính và là ơ sở cho cơng
tác quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Việc hạch tốn các nghiệp vụ thanh toán chi tiet theo đối tƣợng, thời gian
và tình hình thanh tốn sẽ cung cấp cho nhà quản lý các thơng tin cần thiet cho
quản lý tài chính. Thông qua các thông tin này các nhà quản trị sẽ nắm đƣợc
tình hình thanh tốn của các doanh nghiệp đe từ đó đƣa ra á hính sá h thu hồi
nợ, thanh tốn nợ và ân đối tài chính doanh nghiệp giữa vốn chiem dụng và vốn
bị chiem dụng sao cho hợp lý.
Tất cả các nghiệp vụ liên quan đen thanh toán phát sinh đều đƣợc bieu
hiện qua các chứng từ, sổ sách nên việc quản lý các khoản nợ và thu hồi nợ phải
đƣợc tien hành thông qua ke toán. Từ sự quản lý thƣờng xuyên và chi tiet của ke
tốn mà ban giám đốc sẽ có những quyet định đúng đắn, biện pháp kịp thời
trong việc thu hồi nợ phải thu sớm nhất có the từ phía khá h hàng nhƣng vẫn
phải đảm bảo duy trì mối quan hệ tốt với bạn hàng, đồng thời chi trả đúng hạn
ho ngƣời bán nhằm nâng cao uy tín cho cơng ty. Nhìn chung, quan hệ thanh
tốn với ngƣời mua và ngƣời bán có ảnh hƣởng tr ng yeu đen tình hình tàichính
của doanh nghiệp.

25


×