Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.33 KB, 14 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP CUỐI KÌ 1 ĐỊA LÝ 9 NĂM 2021 - 2022
CHUYÊN ĐỀ 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được đặc điểm về dân số nước ta; Nguyên nhân và hậu quả,
ảnh hưởng đối với sự phát triển kinh tế.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm về phân bố dân cư nước ta.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động. Sức
ép của DS đối với việc giải quyết việc làm.
2. Kĩ năng.
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị ở nước ta, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư,
đô thị ở nước ta và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế..
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn,
theo ngành, theo thành phần kinh tế.
II. Thời lượng:
III. Phương tiện dạy học
- Atlat dia lí Việt Nam, SGK địa 9
IV. Cách thức tổ chức:
I. Lý thuyết
1 Dân số và gia tăng dân số
1.1. Số dân
Năm 2007 dân số nước ta là 84 156 nghin người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông
Nam Á và thứ 13 trên thế giới
1.2. Gia tăng dân số
- Nước ta có gia tăng dân số nhanh. Vào những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta có hiện
tượng bùng nổ dân số
- Nhờ thực hiện tốt cơng tác dân số và kế hoạch hóa gia đình nên những năm gần đây
tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm. Tuy nhiên mỗi năm dân số nước


ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng, thành thị và nông thôn, đồng
bằng và miền núi.
1.3. Cơ cấu dân số:
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang có sự thay đổi; giảm tỉ trọng của nhóm dân số 0-14
tuổi, tăng tỉ trọng của dân số trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động
- Dân số đông và tăng nhanh gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng
cuộc sống và giải quyết việc làm
1


- Sự chênh lệch tỉ trọng dân số hai nhóm nam và nữ. Tỉ lệ giới tính có sự khác nhau
giữa các vùng. Ví dụ ở Đồng bằng sơng Hồng và Tây Nguyên.
2: Phân bố dân cư
2.1.Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Việt Nam thuộc nước có mật độ dân số cao với 254 người/ km2
- Dân cư phân bố không đều
+ Tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị. Miền núi dân cư thưa
thớt. Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất. Tây Bắc và Tây Nguyên có
mật độ dân số thấp nhất
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nơng thơn cũng có sự chênh lệch, với khoảng 74%
dân số sinh sống ở nông thôn
2.2. Các loại hình quần cư.
a. Quần cư nơng thơn:
- Dân cư sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
b. Quần cư thành thị:
- Các đơ thị nước ta có mật độ dân số rất cao, nhà cửa khá đa dạng: dạng nhà ống khá
phổ biến, chung cư cao tầng, nhà biệt thự

- Đô thị có nhiều chức năng, các thành phố là những trung tâm kinh tế, chính trị văn
hóa, khoa học kĩ thuật quan trọng
2.3. Đơ thị hóa.
- Tỉ lệ dân thành thị cịn thấp
- Q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra với tốc độ ngày càng cao, số dân đô thị tăng,
quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị, tuy nhiên trình độ đơ thị hóa
cịn thấp
- Phần lớn đơ thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ
3: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
3.1. Nguồn lao động và sử dụng lao động:
a. Nguồn lao động:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào (chiếm 51,2% tổng số dân) và tăng nhanh (mỗi năm
tăng thêm hơn 1 triệu lao động)
- Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nơng, lâm, ngư
nghiệp, thủ cơng nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn
lao động đang được nâng cao
- Tuy nhiên nguồn lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chun mơn
b. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc là ngày càng tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực,
giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp (khu vực 1), tăng tỉ trọng lao
động ở khu vực công nghiệp, xây dựng (khu vực 2) và khu vực dịch vụ (khu vực 3)
3.2. Vấn đề việc làm
2


a.Việc làm
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đó tạo sức ép rất
lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta
- Do đặc điểm thời vụ của sản xuất nơng nghiệp và phát triển ngành nghề ở nơng thơn

cịn hạn chế nờn thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Năm 2005 tỉ
lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3%
- Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao năm 2005 là 5,3%
Vì vậy có thể nói giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay
b. Hướng giải quyết
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
- Thực hiện tốt chính sách dân số và sức khỏe sinh sản
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ cơng nghiệp,
tiểu thủ cơng nghiệp…), chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất
hàng xuất khẩu
- Mở rộng đa dạng các loại hình đào tạo các cấp
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
3.3. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện. Chứng minh qua tỉ lệ
người lớn biết chữ, mức thu nhập bình quân đầu người tăng, người dân được hưởng
các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn, tuổi thọ bình quân tăng, tỉ lệ tử vong, suy dinh
dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh được đẩy lùi
- Tuy nhiên chất lượng cuộc sống của dân cư cịn chênh lệch giữa các vùng, giữa
thành thị và nơng thôn và giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên mọi miền đất nước là nhiệm vụ
hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
II. Luyện tập
Làm các bài tập trong SGK
III. Ơn tập, kiểm tra
1 a. Trình bày đặc điểm số dân và gia tăng dân số nước ta hiện nay.Vì so tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng
b. Dân số đông và tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế? Nêu
những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số? Nêu phương hướng giải

quyết vấn đề này?
-------------------------------

3


CHUYÊN ĐỀ 2: ĐỊA LÍ KINH TẾ VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Thấy được chuyển dịch cơ cấu KT là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới.
- Thành tựu và thách thức.
- Phân tích được các nhân tố TN, KT-XH ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
Nơng nghiệp.
-T rình bày được tình hình phát triển và phân bố của SX nơng nghiệp.
- Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta, vai trị của
từng loại rừng.
- Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản nghiệp
2. Kĩ năng.
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt
Nam.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng
trọt, tình hình tăng trưởng của gia súc, gia cầm ở nước ta.
- Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
- Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thủy sản hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ
sự phân bố các loại rừng, bãi tơm, bãi cá, vị trí của các ngư trường trọng điểm ở nước
ta.
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp,
thủy sản.
II. Thời lượng:
III. Phương tiện dạy học

- Atlat dia lí Việt Nam, SGK địa 9
IV. Cách thức tổ chức:
I. Lý thuyết
1. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
Cơng cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986
a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II,
Khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhưng còn nhiều biến động
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước
và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp,
các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng
động, hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm :Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
b. Những thành tựu và thách thức
- Thành tựu:
4


+ Kinh tế tăng trưởng vững chắc, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng
nghiệp hóa
+ Trong cơng nghiệp đó hình thành một số ngành cơng nghiệp trọng điểm,nổi bật là
ngành dầu khí, điện, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng
+ Hoạt động thương mại và đầu tư của nước ngoài được thúc đẩy phát triển. Nước ta
đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế khu vực và toàn cầu
- Thách thức:
+ Ở nhiều huyện, tỉnh, nhất là ở miền núi còn các xã nghèo
+ Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm
+ Vấn đề việc làm, phát triển văn hóa giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo… vẫn chưa
đáp ứng được yêu cầu của xã hội

+ Những biến động của thị trường thế giới và khu vực, những thách thức khi chúng ta
thực hiện các cam kết AFTA, WTO…
2: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
1.Các nhân tố tự nhiên
a. Tài nguyên đất
-T ài nguyên đất khá đa dạng, hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là đất phù sa và
đất feralit
- Diện tích đất nơng nghiệp là hơn 9 triệu ha
b. Tài ngun khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ẩm nguồn nhiệt ẩm phong phú
- Sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc-Nam, theo mùa và theo độ cao cho phép trồng
được cả cây cận nhiệt và ôn đới bên cạnh cây nhiệt đới
- Các thiên tai: bão, gió Tây khơ nóng, sương muối, rét hại, sâu bệnh phát triển nhanh
trong điều kiện khí hậu nóng ẩm….
c. Tài ngun nước
- Mạng lưới sơng ngũi dày đặc có nhiều giá trị về tưới nước và thủy lợi. Nguồn nước
ngầm khá dồi dào là nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khơ
- Khó khăn: về mùa mưa thường có lũ lụt gây thiệt hại lớn, về mùa khô lại thường bị
cạn kiệt thiếu nước tưới
d. Tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên động thực vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây
trồng vật ni có chất lượng tốt
2. Các nhân tố kinh tế xã hội
a. Dân cư và lao động nơng thơn
- Nước ta có khoảng 74% dân số sống ở nông thôn và trên 60% lao động nông nghiệp
( năm 2003)
- Nông dân nước ta giàu kinh nghiệm sản xuất nơng nghiệp, gắn bó với đất đai, được
phát huy cao độ khi có chính sách khuyến khích sản xuất thích hợp
b. Cơ sở vật chất kĩ thuật
- Các cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trồng trọt, chăn ni ngày càng được hồn thiện

5


- Công nghiệp chế biến nông sản được phát triển và phân bố rộng khắp, hỗ trợ nhiều
cho sự phát triển nơng nghiệp
c. Chính sách phát triển nơng nghiệp
- Những chính sách mới của Đảng và nhà nước ta là cơ sở để động viên nông dân
vươn lên làm giàu, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp
d. thị trường trong và ngoài nước
- Thị trường được mở rộng thúc đẩy sự đa dạng, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi
3: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
1. Ngành trồng trọt
- Ngành trồng trọt nước ta hiện nay phát triển đa dạng, lúa là cây trồng chính, cây
cơng nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh
- Nhiều sản phẩm nông nghiệp đã được xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây
a. Cây lương thực
- Cây lương thực: cây lúa và các cây hoa màu (ngô, khoai, sắn). Lúa là cây lương thực
chính, khơng chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu
- Sản xuất lúa đó đạt được nhiều thành tựu to lớn: diện tích, năng suất, sản lượng lúa,
sản lượng lúa bình quân đầu người liên tục tăng. Cơ cấu mùa vụ thay đổi
- Phân bố: Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng
sông Cửu Long
b. Cây cơng nghiệp:
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp, nhất là các cây
công nghiệp lâu năm
- Các cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta:
+ Các cây công nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, mía, bơng, dâu tằm, thuốc lá….
+ Các cây công nghiệp lâu năm :cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa chè
- Phân bố
+ Các cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi

+ Các cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở đồng bằng
- Hai vùng trọng điểm về cây công nghiệp ở nước ta là Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
c. Cây ăn quả
- Có nhiều loại quả, trong đó có nhiều loại có giá trị
+ Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
2. Ngành chăn nuôi
- Chăn ni chiếm tỉ trọng cịn nhỏ trong nơng nghiệp
- Chăn ni theo hình thức cơng nghiệp đang mở rộng
a. Chăn ni trâu, bị
- Trâu: số lượng trâu phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
- Bò: Số lượng bò phân bố nhiều nhất ở Dun Hải Nam Trung Bộ, chăn ni bị sữa
đang phát triển ở ven các thành phố lớn
b. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn tăng khá nhanh, phân bố tập trung ở vùng nhiều hoa màu lương thực, hoặc
đông dân như Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng….
6


c. Chăn nuôi gia cầm:
- Số lượng gia cầm tăng mạnh
- Phân bố tập trung ở vùng đồng bằng
4: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp thủy sản
1. Lâm nghiệp:
a. Tài nguyên rừng:
- Tài nguyên rừng của nước ta hiện nay đó bị cạn kiệt và suy giảm nghiêm trọng ở
nhiều nơi
- Độ che phủ rừng toàn quốc là 35%. Trong điều kiện nước ta 1/3 diện tích là đồi núi
thì tỉ lệ này vẫn cịn thấp
- Tổng diện tích rừng nước ta có gần 11,6 triệu ha
- Các loại rừng gồm: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

b. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Khai thác gỗ và chế biến lâm sản: Gỗ chỉ được khai thác ở khu vực rừng sản xuất ,
mỗi năm nước ta khai thác khoảng 2,5 triệu m 3 gỗ. Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa
xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ cơng
- Trồng rừng: Hàng năm cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung. Tuy
nhiên, mỗi năm vẫn có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy, đặc biệt là ở Tây
Ngun. Mơ hình nơng lâm kết hợp được phát triển, góp phần bảo vệ rừng và nâng
cao đời sống nhân dân.
2. Ngành thủy sản:
a. Nguồn lợi thủy sản
- Nước ta có điều kiện có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi
cho phát triển ngành thủy sản
+ Bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Vùng biển nước ta có
nguồn lợi hải sản khá phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9-4,0 triệu tấn ,
cho phép khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn
+ Nước ta có nhiều ngư trường trong đó có 4 ngư trường trọng điểm là: ngư trường
Cà Mau-Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận-Bình Thuận- Bà Rịa -Vũng Tàu, ngư
trường Hải Phòng-Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường
Sa
+ Dọc bờ biển có nhiều bài triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. Ven bờ có nhiều
đảo và vũng, vịnh tạo điều kiện thuận lợi hình thành các bãi cá, tơm nước mặn
+ Nước ta có nhiều sơng suối kênh rạch, ao hồ, các ơ trũng ở vùng đồng bằng có thể
ni thả cá, tơm nước ngọt
+ Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản
+ Nhu cầu về cỏc mặt hàng thủy sản trong và ngoài nước ngày càng nhiều.Các mặt
hàng thủy sản của nước ta đã thâm nhập được vào thị trường Châu Âu, Nhật Bản, Hoa

+ Những đổi mới trong chính sách của nhà nước đã và đang tác động tích cực tới sự
phát triển ngành thủy sản
- Tuy nhiên, việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta gặp khơng ít khó khăn

7


+ Hàng năm có tới 9 đến 10 cơn bão xuất hiện trên biển Đông gây thiệt hại về người
và của tài sản của ngư dân
+ Phương tiện đánh bắt cá nhìn chung chậm được đổi mới, do vậy năng suất lao động
còn thấp. Hệ thống các cảng còn chưa đáp ứng được yêu cầu
+ Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế
+ Ở một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản bị suy giảm
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản đang được đảy mạnh. Nghề cá ở các tỉnh
Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh
- Khai thác hải sản
+ Sản lượng tăng khá nhanh, chủ yếu do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất
tàu
+ Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa Vũng Tàu,
Bình Thuận
- Ni trồng thủy sản
+ Gần đây phát triển nhanh đặc biệt là nuôi tơm cá
+ Các tỉnh có sản lượng ni trồng lớn nhất là Cà Mau, An Giang, Bến Tre
+ Xuất khẩu thủy sản có những bước phát triển vượt bậc
- Cơ cấu: Hiện nay sản lượng thủy sản khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn hơn sản lượng
thủy sản nuôi trồng nhưng sản lượng thủy sản ni trồng có tốc độ tăng trưởng nhanh
hơn.
II. Luyện tập và thực hành
1/ Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã
hội để phát triển nông nghiệp ở nước ta ?
* Trả lời: (theo nội dung đã ghi ở trên)
2/ Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến
phát triển và phân bố nông nghiệp

* Trả lời:
- Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản
- Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp
- Thúc đẩy sự phát triển các vùng chun canh cây cơng nghiệp có giá trị xuất khẩu
3/ Vai trị của yếu tố chính sách phát triển nông thôn đã tác động lên những vấn
đề gì trong nơng nghiệp?
* Trả lời:
- Tác động mạnh tới dân cư và lao động nông thôn :
+ Khuyến khích sản xuất, khơi dậy và phát huy mặt mạnh trong lao động nông
nghiệp
+ Thu hút, tạo việc làm, cải thiện đời sống nơng dân
- Hồn thiện cơ sở vật chất, kĩ thuật trong nơng nghiệp
- Tạo mơ hình phát triển nơng nghiệp thích hợp, khai thác mọi tiềm năng sẵn có :
mơ hình kinh tế hộ gia đình, trang trại, hướng xuất khẩu
- Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi .
8


4/ Dựa vào bản đồ trong Atlat địa lí VN và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải
thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.
* Trả lời:
a) Nhận xét:
- Lúa là cây lương thực chính ở nước ta, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước
mà còn để xuất khẩu. Các chỉ tiêu về sản xuất lúa như diện tích, năng suất, sản
lượng và sản lượng lúa bình quân đầu người năm 2002 đều tăng lên rõ rệt so với các
năm trước.
- VN là một trong những trung tâm xuất hiện sớm nghề trồng lúa ở ĐNA. Lúa
được trồng trên khắp đất nước ta, nhưng tập trung chủ yếu vẫn ở đồng bằng:
+ ĐB sông Hồng
+ ĐB sông Cửu Long

+ ĐB duyên hải BTB và NTB
2 vùng trọng điểm lúa lớn nhất là ĐB sông Hồng và ĐB sơng Cửu Long.
b) Giải thích: vì nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, ĐB là nơi
có đất phù sa màu mỡ, đơng dân cư, tập trung lao động có kinh nghiệm, cơ sở vật
chất kĩ thuật tốt, nhất là thuỷ lợi và thị trường tiêu thụ rộng lớn… tất cả các điều
kiện trên thích hợp cho trồng lúa.
III. Bài tập
Bài tập 1
Cho BSL sau: Tình hình sản xuất của một số sản phẩm CN của nước ta, giai đoạn
1998 – 2006.
Năm
Điện ( tỉ kw/h)
Than ( triệu tấn)
Phân bón hố học
( nghìn tấn)
1998
2000
2002
2004

21,7
26,7
35,9
46,2

11,7
11,6
16,4
27,3


978
1.210
1.158
1.714

2006
59,1
38,9
2.176
1.
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm CN nước ta dựa
vào bảng số liệu trên?
2. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất 1 số sản phẩm nêu trên trong giai đoạn
1998 - 2006
1. Vẽ biểu đồ:
a. Xử lý số liệu:
Tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm CN của nước ta ( %)
Năm
Điện
Than
Phân bón hố học
1998

100

100

100

2000


123,0

99,1

123,7

9


a.

2002

165,4

140,2

118,4

2004

212,9

233,3

175,3

2006


272,4

332,5

222,5

Vẽ biểu đồ:

2. Nhận xét:
- Trong thời gian 1998 – 2006, một số sản phẩm CN nhìn chung là tăng, nhưng mức
tăng trưởng không đều.
+ Than tăng 232,5 lần %, nguyên nhân do có những đổi mới trong việc tổ chức quản
lý sản xuất của ngành than đồng thời do nhu cầu trong nước thị trường xuất khẩu tăng
nhanh.
+ Điện có tốc độ tăng trưởng nhanh và tăng liên tục qua các năm 172,4 lần, nguyên
nhân do vai trò quan trọng của ngành điện trong công cuộc CNH, HĐH đất nước, chủ
trương của nhà nước, điện phải đi trước một bước để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của sản xuất và đời sống. Sản lượng điện tăng còn gắn liền với việc chúng ta đưa một
10


số nhà máy có cơng suất lớn vào hoạt động như Phú Mĩ, Phả Lại II, và một số nhà
máy thủy điện khác.
+ Phân bón tăng 122,5%, tuy có giảm từ năm 2000 – 2002, sau đó tăng khá nhanh.
Nguyên nhân là để phục vụ nhu cầu của sản xuất nơng nghiệp và hạn chế nhập khẩu
phân bón từ bên ngoài./.
Bài tập 2
Cho BSL về nhịp độ gia tăng dân số nước ta dưới đây:
Năm
Tỉ xuất sinh (%o)

Tỉ xuất tử (%o)
Gia tăng tự nhiên (%)
1960
46,0
12
1965
37,8
6,7
1970
34,6
6,6
1976
39,5
7,5
1979
32,5
7,2
1985
28,4
6,9
1989
31,3
8,4
1992
30,4
6,0
1999
28,5
6,7
1. Hãy tính tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta theo bảng số liệu trên?.

2. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ xuất sinh, tỉ xuất tử và tình hình tăng dân số tự
nhiên ở nước ta thời kì 1960 – 2001?
3. Rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn tới nhịp điệu tăng dân số ở nước ta?
Hướng dẫn giải bài tập:
1. Tính tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta từ 1960 - 2001
- Cách tính tốc độ gia tăng dân số tự nhiên: (Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử) : 10. Từ cơng
thức trên đã tính được tốc độ gia tăng dân số tự nhiên (theo bảng số liệu dưới đây).
Năm
Tỉ xuất sinh (%o)
Tỉ xuất tử (%o)
Gia tăng tự nhiên (%)
1960
46,0
12
3,4
1965
37,8
6,7
3,1
1970
34,6
6,6
2,8
1976
39,5
7,5
3,2
1979
32,5
7,2

2,53
1985
28,4
6,9
2,15
1989
31,3
8,4
2,29
1992
30,4
6,0
2,44
1999
28,5
6,7
2,18
2001
19,9
5,6
1,43

11


3. Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
- Nhịp độ gia tăng dân số có thể chia làm 3 giai đoạn:
+ Năm 1960 - 1976 gia tăng tự nhiên TB của nước ta còn cao trên 3%. Cao nhất là
1960: 3,4%; thấp nhất là năm 1970 đạt 2,8%.

+ Năm 1979 - 1993: tuy có giảm nhưng tỉ lệ vẫn cịn cao trên 2%. Cao nhất là năm
1979 đạt 2,5% thấp nhất là năm 1993 đạt 2,1%.
+ Từ 1999 - 2001: Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số kế hoach hố gia
đình, trình độ nhận thức của người dân được nâng cao, công tác tuyên truyền được
mở rộng. Nền kinh tế dần tăng trưởng và ổn định. Vì vậy gia tăng tự nhiên giai đoạn
này đã giảm, nhưng so với thế giới Tg nước ta vẫn cao.
* Giải thích:
+ Tỉ lệ gia tăng dân số liên quan đến tỉ suất sinh và tỉ suất tư. ở giai đoạn đầu gia tăng
tự nhiên tăng cao, tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tư thấp.
+ Hiện nay tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh đã giảm và tuổi thọ TB của ngời dân từng
bưíc được tăng lên. Trong khi đó tỉ suất sinh vẫn cịn cao.
+ Ngồi ra cịn do tâm lý muốn sinh con trai, số phụ nữ ở nước ta đang ở độ tuổi sinh
đẻ còn quá lớn. Người dân có thực hiện biện pháp kế hoạch hố gia đình nhưng vẫn
cịn có nhiều hộ sinh con thứ 3.
Bài tập 3
Dựa vào bảng sau, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương
thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng Sông Hồng qua các năm
1995 - 2002.
Đơn vị (%)
Năm
1995
1998
2000
2002
Tiêu chí
Dân số
100,0
103,5
105,6
108,2

Sản lượng lương thực
100,0
111,7
128,6
131,1
Bình qn lương thực theo đầu người

100,0
12

113,8

121,8

121,2


Các bước tiến hành:
- Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc. Trục tung thể hiện %, trục hồnh thể hiện thời gian
(năm).
- Xác định tỉ lệ thích hợp như: Tỉ lệ % và khoảng cách giữa các năm. Kẻ dóng các
đường thẳng song song với trục tung và xác định các điểm mốc và nối với nhau bằng
một đường thẳng để hình thành đường biểu diễn.
Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình qn
lương thực theo đầu người ở đồng bằng Sơng Hồng qua các năm 1995 – 2002
%
Sản lượng
lương
thực
Bình quân lương thực


130
120
110

Dân số
100
0
1995

1998

2000

2002

Năm

*Lưu ý: Biểu đồ đường thường thể hiện các đối tượng có nhiều đơn vị tính khác nhau
và diễn ra trong nhiều năm trong phần chú giải có thể viết ln vào biểu đồ.
Bài tập 4
Cho BSL sau: Tình hình phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 1990 – 2005
Năm
Khách du lịch (nghìn lượt)
Doanh thu ( tỉ đồng)
1990
1.250
65
1995
6.858

8.000
2000
13.430
17.400
2005
19.577
30.000
1.Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình phát triển du lịch giai đoạn 1990 - 2005?
2. Nhận xét và giải thích nguyên nhân?
1. Vẽ biểu đồ:

13


2. Nhận xét và giải thích nguyên nhân:
* Nhận xét:
- Lượng khách du lịch và doanh thu du lịch ở nước ta tăng nhanh trong thời gian 1990
– 2005.
+ Khách du lịch tăng: 15,6 lần
+ Doanh thu du lịch tăng 461,5 lần
* Giải thích:
- Du lịch phát triển mạnh đặc biệt từ năm 1990 nhờ chính sách đổi mới mở của nhà
nước.
- Nước ta có tiềm năng du lịch to lớn và đang được khai thác.
- Nhu cầu du lịch tăng mạnh do mức sống ngày càng cao.

14




×