Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Đề cương ôn thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.65 KB, 28 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ 1 GDCD 9 NĂM 2021 - 2022
I. Bài tập tự luận thi cuối kì 1 Công dân 9
Câu 1: Thế nào là năng động, sáng tạo? Hãy lấy một số ví dụ về những người có tính năng
động, sáng tạo trong cơng việc, học tập,…mà em biết?
Câu 2: Năng động, sáng tạo có ý nghĩa gì?
Câu 3: Chúng ta cần làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo?
Câu 4: Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?
Câu 5: Sống và làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả có ý nghĩa gì đối với con người?
Câu 6: Theo em trong ba yếu tố: năng suất, chất lượng, hiệu quả: yếu tố nào đóng vai trị quan
trọng nhất? Vì sao?
Câu 7: Thế nào là lí tưởng sống?
Câu 8: Vì sao cần sống có lí tưởng? Lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam hiện nay là gì?
Câu 9: Hãy sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ hoặc danh ngơn nói về tính năng động, sáng
tạo?
Câu 10: An thường tâm sự với các bạn: “Nói đến truyền thống của dân tộc Việt Nam mình có
mặc cảm thế nào ấy. So với thế giới, nước mình cịn lạc hậu lắm. Ngồi truyền thống đánh giặc
ra, dân tộc ta có truyền thống nào đáng tự hào đâu?”
Em có đồng ý với An khơng? Vì sao?
Là bạn của An em sẽ nói gì với An?
Câu 11: Gia đình ơng Hải chun sản xuất và cung cấp rau sạch cho một số cửa hàng trong
thành phố. Gần đây có một người bạn của ông từ địa phương khác tới chơi và khuyên ơng nên
tìm mua và sử dụng một loại thuốc kích thích (khơng rõ nguồn gốc) có thể giúp rau phát triển
rất nhanh, xanh, tốt đồng thời diệt được một số loại sâu bệnh. Người bạn đó bảo đảm với ơng
rằng, nếu dùng loại thuốc kích thích đó thì vườn rau nhà ông sẽ đạt năng suất, chất lượng, hiệu
quả cao hơn.
-Theo em ơng Hải có nghe theo lời khun của người bạn đó hay khơng? Tại sao?
-Em và gia đình em có sẵn sàng mua và sử dụng các loại rau, củ, quả có sử dụng thuốc kích
thích hay khơng? Tại sao?
Câu 12: Ước mơ của em trong tương lai là gì? Em đã và sẽ làm gì để đạt tới ước mơ đó?



Câu 13: Em dự định sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở?
Câu 14: Vì sao làm việc gì cũng địi hỏi phải có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Nếu làm việc
chỉ chú ý đến suất mà khơng quan tâm đến chất lượng thì hậu quả sẽ ra sao? Em hãy nêu một
ví dụ cụ thể?
Câu 15: Ở làng Đồi có một ngơi đền cổ, xây dựng từ thế kỉ thứ XV, đến nay ngôi đền đã
xuống cấp ghiêm trọng. Dân làng triệu tập cuộc họp để bàn phương án trùng tu nhằm giữ gìn
ngơi đền cho các thế hệ mai sau. Cuộc họp đưa ra ba phương án:
Phương án 1: Đập phá hồn tồn ngơi đền cũ, xây dựng vào đúng vị trí cũ một ngôi đền mới
khang trang hơn, rộng lớn hơn bằng các vật liệu thời hiện đại.
Phương án 2:: Đập phá hoàn tồn ngơi đền cũ, xây dựng vào đúng vị trí cũ một ngơi đền mới
nhưng có diện tích, kết cấu, kiến trúc giống như ban đầu.
Phương án 3:Không đập phá mà chỉ tiến hành sửa chữa nhỏ những chỗ đã bị xuống cấp dưới
sự giám sát, tư vấn của cơ quan quản lí di sản. Sử dụng các vật liệu truyền thống để thay thế
nhưng bộ phận không thể phục chế. Trong qúa trình trùng tu, đảm bảo phải giữ nguyên được
các đường nét kiến trúc nguyên thủy ban đầu.
- Em ủng hộ phương án nào? Tại sao?
II. Trắc nghiệm thi học kì 1 mơn GDCD 9
Trắc nghiệm Cơng dân 9: Bảo vệ hịa bình
Câu 1: Đối lập với hịa bình là tình trạng
A. Hịa hỗn
B. Chiến tranh
C. Cạnh tranh
D. Biểu tình.
Câu 2: Bảo vệ hịa bình là trách nhiệm của
A. Tất cả các quốc gia trên thế giới.
B. Những nước đang phát triển.
C. Những nước đang có chiến tranh
D. Chỉ những nước lớn.



Câu 3. Giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn
không để xảy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang được gọi là?
A. Bảo vệ hịa bình.
B. Bảo vệ pháp luật.
C. Bảo vệ đất nước.
D. Bảo vệ nền dân chủ.
Câu 4: Gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên, dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi
mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia được gọi là
A. Bảo vệ đất nước
B. Hoạt động chính trị.
C. Bảo vệ hịa bình
D. Hoạt động ngoại giao.
Câu 5: Ý kiến nào dưới đây khơng đúng khi nói về chiến tranh và hịa bình?
A. Chiến tranh là thảm họa của lồi người.
B. Mọi người đều có quyền được sống trong hịa bình.
C. Chiến tranh gây ra nhiều nỗi đau cho con người.
D. Hịa bình chỉ là khát vọng của một số nước đang có chiến tranh.
Câu 6: Xu thế chung của thế giới hiện nay là
A. Chạy đua vũ trang
B. Đối đầu thay đối thoại.
C. Chiến tranh bằng vũ khí hạt nhân.
D. Hịa bình, ổn định và hợp tác quốc tế.
Câu 7: Biểu hiện khơng hịa bình trong cuộc sống hằng ngày là?
A. Dùng vũ lực để giải quyết mâu thuẫn.
B. Cãi nhau với hàng xóm.
C. Phân biệt đối xử với các dân tộc ít người.
D. Cả A, B, C.


Câu 8: Tình trạng khơng có chiến tranh, hoặc xung đột vũ trang.Thể hiện ở chỗ hiểu biết, tôn

trọng hợp tác giữa các quốc gia được gọi là?
A. Hợp tác.
B . Hịa bình.
C. Dân chủ.
D. Hữu nghị.
Câu 9: Việc làm nào dưới đây góp phần bảo vệ hịa bình cho nhân loại?
A. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo
B. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới
C. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc
D. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột
Câu 10: Bảo vệ hịa bình bằng cách dùng
A. Uy lực để giải quyết mâu thuẫn.
B. Quân sự để giải quyết mâu thuẫn.
C. Sức mạnh để giải quyết mâu thuẫn.
D. Thương lượng để giải quyết mâu thuẫn.
Câu 11: Phương châm của Việt Nam trong ngoại giao với các nước: “Việt Nam sẵn sàng là
bạn và là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới phấn đấu vì….. Trong
dấu “…” là?
A. Hịa bình, hợp tác và phát triển.
B. Hịa bình, dân chủ và phát triển.
C. Hịa bình, hữu nghị và phát triển.
D. Hịa bình, độc lập và phát triển.
Câu 12: Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chiến tranh Việt Nam là?
A. 30/4/1975.
B. 01/5/1975.
C. 02/9/1945.
D. 30/4/1954.


Câu 13: Có 1 bạn nam trong lớp khơng thích em nên ln tìm lí do, gây gổ để đánh em thì em

sẽ làm gì?
A. Đánh lại.
B. Đề nghị nói chuyện để hiểu rõ vấn đề.
C. Báo với công an.
D. Báo với gia đình.
Câu 14: Tình trạng khơng có chiến tranh hay xung đột vũ trang được gọi là
A. Xung đột
B. Hịa bình
C. Hịa giải
D. Hịa hỗn.
Câu 15: Cần bảo vệ hịa bình vì hịa bình
A. Là khát vọng của toàn nhân loại.
B. Mang đến thảm họa cho loài người
C. Giúp nhân dân được tự do làm theo ý thích của mình.
D. Giúp các nước lớn có khả năng điều khiển các nước nhỏ hơn.
Câu 16: Hành vi nào dưới đây khơng thể hiện tinh thần u hịa bình?
A. Tham gia các cuộc thi vẽ tranh về hịa bình.
B. Dùng sức mạnh bạo lực để giải quyết mâu thuẫn.
C. Bảo vệ, giúp đỡ những người yếu thế trong xã hội.
D. Luôn lắng nghe và biết quan tâm đến người khác.
Câu 17: Hành vi nào dưới đây thể hiện lòng yêu hịa bình?
A. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
B. Khơng thừa nhận khuyết điểm của mình.
C. Bắt mọi người phải phục tùng ý muốn của mình.
D. Tơn trọng nền văn hóa của các dân tộc, quốc gia khác.
Câu 18: Hoạt động nào dưới đây thể hiện lòng yêu hòa bình trong cuộc sống hằng ngày?
A. Tham quan, dã ngoại.


B. Tham gia các hoạt động biểu tỉnh.

C. Giao lưu với các bạn thiếu nhi quốc tế.
D. Đăng ảnh bạo lực lên mạng xã hội.
Câu 19: Để thể hiện lòng u hịa bình trong cuộc sống hàng ngày, em khơng chấp nhận việc
làm nào dưới đây?
A. Khoan dung với mọi người xung quanh.
B. Tôn trọng, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè quốc tế.
C. Không chơi với người khác tôn giáo với mình.
D. Giải quyết mâu thuẫn cá nhân bằng thương lượng.
Câu 20: Sự sụp đổ của một một quốc gia hoặc một nền văn minh sau một thời gian dài sống
trong hịa bình, bởi các yếu tố nội tại bị suy thối chứ khơng phải do bị tấn cơng từ bên ngồi
được gọi là?
A. Diễn biến hịa bình.
B. Diễn biến chiến tranh.
C. Diễn biến cục bộ.
D. Diễn biến nội bộ.
Câu 21: Ý kiến nào dưới đây đúng khi giải quyết mâu thuẫn, xung đột?
A. Mâu thuẫn nào cũng có thể thương lượng giải quyết.
B. Để tránh xung đột không nên chơi với nhiều bạn.
C. Mọi mâu thuẫn đều được hóa giải bằng bạo lực.
D. Khi có mâu thuẫn cần quyết liệt đấu tranh đến cùng.
Câu 22: Là người yêu hòa bình, em sẽ ứng xử như thế nào khi thấy các bạn cãi nhau, đánh
nhau trong lớp?
A. Đứng ngoài cổ vũ bên mạnh hơn.
B. Tham gia đánh, cãi nhau để bênh vực lẽ phải.
C. Tránh đi không tham gia vào cuộc cãi nhau, đánh nhau đó.
D. Can ngăn một cách khơn khéo để giúp các bạn hịa giải.


Câu 23: Trong thôn em co xuất hiện các đối tượng lạ đến phát các tờ rơi nói xấu Đảng và nhà
nước và cho tiền bà con nhân dân để yêu cầu bà con đi biểu tình tại trụ sở Ủy ban nhân dân

tỉnh. Trước tình huống đó em sẽ làm gì?
A. Tuyên truyền bà con làm theo các đối tượng lạ.
B. Coi như không biết.
C. Làm theo các đối tượng lạ.
D. Báo ngay với chính quyền địa phương để kịp thời giải quyết.
Câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 5
Câu 1: Hiện nay nước ta có quan hệ ngoại giao với bao nhiêu nước trên thế giới?
A. 185 nước.
B. 175 nước.
C. Hơn 175 nước.
D. Hơn 185 nước.
Câu 2: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao đầu tiên của nước ta là?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Phan Châu Trinh
C. Cao Bá Quát.
D. Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
Câu 3: Quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác được gọi là
A. bình đẳng cùng có lợi.
B. xung đột vũ trang.
C. tỉnh bạn bè, đồng chí, anh em.
D. tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
Câu 4: Quan hệ bạn bè thân thiết giữa các quốc gia với nhau được gọi là?
A. Hợp tác giữa các dân tộc trên thế giới.
B. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
C. Xây dựng tình hịa bình giữa các dân tộc trên thế giới.
D. Xây dựng tình đồn kết giữa các dân tộc trên thế giới.
Câu 5: Chúng ta thể hiện tình đồn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài với thái độ,
cử chỉ, việc làm là?



A. Tơn trọng, bình đẳng.
B. Xây dựng mối quan hệ thân thiện.
C. Tôn trọng và thân thiện.
D. Hợp tác và giao lưu 2 bên cùng có lợi.
Câu 6: Các quốc gia, dân tộc trên thế giới thê hiện tình hữu nghị thông qua mối quan hệ.
A. đối tác kinh tế
B. bạn bè thân thiện.
C. đối đầu thay đối thoại
D. mâu thuẫn, xung đột.
Câu 7: Hành vi nào dưới đây không thê hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
A. Tổ chức giao lưu với học sinh nước ngồi
B. Kì thị tơn giáo, phân biệt chủng tộc.
C. Tơn trọng nên vấn hoá của các dân tộc.
D. Tham gia cuộc viết thư UPU do nhà trường phát động
Câu 8: Ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới đối với sự phát triển của
mỗi nước và của tồn nhân loại là gì?
A. Tạo điều kiện để các nước cùng hợp tác, phát triển về nhiều mặt.
B. Các nước nhỏ tranh thủ sự giúp đỡ, viện trợ của các nước lớn.
C. Gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh.
D. Các nước lớn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước nhỏ.
Câu 9: Tăng cường tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới khơng nhằm mục đích
A. thêm bạn, bớt thù.
B. để các nước lớn sắp xếp lại trật tự thế giới.
C. cùng ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hồ bình.
D. tạo điều kiện để các nước cùng hợp tác, phát triển kinh tế.
Câu 10: Quan điểm nào dưới đây không đúng với chủ trương đối ngoại của Đảng và Nhà nước
ta?
A. Bình đẳng và cùng có lợi.
B. Can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực.

D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.


Câu 11: Đảng và Nhà nước ta luôn thực hiện chính sách đối ngoại hồ bình, hữu nghị với các
dân tộc, các quốc gia trong khu vực và trên thế giới nhằm
A. bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
B. đưa người Việt Nam sang học tập, làm việc ở các quốc gia phát triển.
C. thể hiện sự tự hào về các đi tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Việt Nam.
D. tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và hợp tác ngày càng rộng rãi của thế giới.
Câu 12: Đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài khi gặp các vấn đề nghiêm trọng thì
cần báo với cơ quan tổ chức nào?
A. Lặng im
B. Chính phủ nước ngồi.
C. Người nhà.
D. Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài.
Câu 13: Để giao lưu, học hỏi với các nước trên thế giới, các nước đã sử dụng thứ tiếng chung
nào để giao tiếp ?
A. Tiếng Pháp.
B. Tiếng Trung.
C. Tiếng Việt.
D. Tiếng Anh.
Câu 14: Để thể hiện tình đồn kết, hữu nghị, các quốc gia, dân tộc trên thế giới cần
A. chạy đua vũ trang để bảo vệ hồ bình
B. dùng vũ lực để giải quyết các tranh chấp.
C. can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
D. giải quyết mâu thuẫn bằng đối thoại thay cho đối đầu.
Câu 15: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ở nước ta hiện nay là?
A. Ông Phạm Bình Minh.
B. Ông Bùi Thanh Sơn.
C. Ông Trương Tấn Sang.

D. Ông Phùng Xuân Nhạ.
Câu 16: Dấu mốc đánh dấu ngành ngoại giao Việt Nam ra đời là?
A. 26/4/1945.
B. 28/5/1945.


C. 27/9/1945.
D. 28/8/1945.
Câu 17: Để thể hiện tình hữu nghị với bạn bè quốc tế, chúng ta cần tránh việc làm nào dưới
đây?
A. Bàn luận xì xào khi gặp người da đen.
B. Chào hỏi thân thiện khi gặp du khách nước ngồi.
C. Tham gia giao lưu văn hố với thiếu nhi quốc tế.
D. Nhiệt tình chỉ đường cho khách quốc tế khi được hỏi.
Câu 18: Việc làm nào dưới đây khơng thể hiện tình hữu nghị với bạn bè quốc tế?
A. Tổ chức quyền góp ủng hộ các nước bị thiên tai.
B. Lịch sự, tôn trọng khách du lịch nước ngoài.
C. Chèo kéo du khách nước ngoài để bán hàng.
D. Viết thư kêu gọi hồ bình, phản đối chiến tranh.
Câu 19: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thể giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa
A. những nước láng giềng.
B. nước này với nước khác.
C. các nước đang phát triển.
D. tôn giáo này với tôn giáo khác.
Câu 20: Việc làm nào dưới đây không đúng khi thể hiện tình hữu nghị với bạn bè trong cuộc
sống hăng ngày?
A. Giúp đỡ những bạn học kém hơn mình.
B. Thân thiện, hồ đồng với các bạn trong lớp.
C. Tơn trọng và ủng hộ mọi ý kiến dù sai của tập thể lớp.
D. Tham gia các hoạt động giao lưu do nhà trường tổ chức.

Câu 21: Trong quan hệ ngoại giao, các nước giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng hình
thức nào?
A. Thương lượng hịa bình.
B. Chiến tranh.
C. Kích động bạo loạn lật đổ.
D. Tạm đình chỉ việc giao lưu.
Câu 22: Đề thể hiện tình hữu nghị với bạn bè trong cuộc sống hăng ngày, học sinh cần


A. chỉ chơi thân với một nhóm bạn có cùng sở thích.
B. hồ đơng, thân thiện với tất cả các bạn trong lớp.
C. không chơi thân với bất cứ ai để tránh mâu thuẫn.
D. bao che khi các bạn trong lớp mắc khuyết điểm.
Câu 23: Trên đường đi học về, em cùng bạn H nhìn thấy một nhóm người đang chèo kéo du
khách nước ngoài, H vội kéo em đi nhanh để tránh phiền phức. Trong trường hợp đó em sẽ
A. đồng tình với việc làm của H.
B. cùng H tìm cách giúp đỡ du khách nước ngồi.
C. đi nhanh về nhà, kế với bố mẹ việc mình vừa chứng kiến.
D. mắng nhóm người kia và yêu cầu họ dừng việc làm đó lại.
Câu 24: Cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đối
ngoại gồm: công tác ngoại giao, biên giới lãnh thổ quốc gia, cộng đồng người Việt Nam ở
nước ngoài, ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, quản lý Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà
nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy
định của pháp luật được gọi là?
A. Bộ Ngoại giao.
B. Bộ Nội Nụ.
C. Chính phủ.
D. Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn.
Câu 25: Trường em tổ chức ngày hội nói tiếng anh, giao lưu với các bạn học sinh người nước

ngoài. Nhằm thể hiện tình hữu nghị với bạn bè, em sẽ làm gì trong buổi giao lưu đó?
A. Niềm nở, vui vẻ giao tiếp với các bạn người nước ngoài.
B. Đứng ngoài quan sát để dễ học hỏi kinh nghiệm hay của họ
C. Cố gắng bắt chước điệu bộ, cử chỉ của các bạn người nước ngồi
D. Ở nhà khơng tham gia vì khơng biết nói gì với các bạn người nước ngoài.
Đáp án trắc nghiệm GDCD 9 bài 5
1.D

10.B

19.B

2.A

11.D

20.C

3.D

12.D

21.A


4.B

13.D

5.C


14.D

22.B

6.B

15.A

23.B

7.B

16.D

24.A

8.A

17.A

25.A

9.B

18.C
Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 6: Hợp tác cùng phát triển
Câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 6

Câu 1: Cơ sở quan trọng của hợp tác là?

A. Bình đẳng, đơi bên cùng có lợi.
B. Hợp tác, hữu nghị.
C. Giao lưu, hữu nghị.
D. Hịa bình, ổn định.
Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây không phải là hợp tác cùng phát triển?
A. Cùng chung sức làm việc vì lợi ích chung.
B. Giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong cơng việc vì mục đích chung.
C. Cùng chung sức làm việc nhằm đem lại lợi ích cho một bên.
D. Bình đẳng, cùng có lợi, khơng làm ảnh hưởng đến người khác.
Câu 3: APEC có tên gọi là?
A. Liên minh Châu u.
B. Liên hợp quốc.
C. Quỹ tiền tệ thế giới.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 4: Hợp tác cùng phát triển phải dựa trên nguyên tắc
A. Chỉ cần hai bên cùng có lợi.
B. Một bên làm và cùng hưởng lợi.
C. Cùng làm và một bên được hưởng lợi.
D. Cùng có lợi, khơng làm tổn hại đến người khác.
Câu 5: Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở


A. Tự nguyện chấp nhận thua thiệt.
B. Bình đẳng cùng có lợi.
C. Cá lớn nuốt cá bé.
D. Khơng bên nào có lợi.
Câu 6: Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm
A. 2006
B. 2007
C. 2008

D. 2009
Câu 7: Tính đến tháng 9 năm 2018, Việt Nam đã thiết lập quan hệ Đối tác Chiến lược toàn
diện với 3 quốc gia
A. Trung Quốc, Nga, Hoa Kì.
B. Pháp, Hoa Kì, Nhật Bản.
C. Đức, Ấn Độ, Hàn Quốc.
D. Trung Quốc, Nga, Ấn Độ.
Câu 8: Cơng trình nào dưới đây khơng phải là kết quả mà nước ta có được nhờ hợp tác?
A. Cầu Nhật Tân.
B. Nhà máy Thuỷ điện Hòa Bình.
C. Cầu Long Biên.
D. Nhà máy Samsung Thái Nguyên.
Câu 9: Hợp tác với bạn bè được thể hiện?
A. Cùng giúp nhau giải bài tốn khó.
B. Cùng bạn nghiên cứu khoa học.
C. Cùng bạn tổ chức các hoạt động thể thao cho lớp.
D. Cả A, B, C.
Câu 10: Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì
mục đích chung được gọi là
A. Đối tác
B. Hợp tác
C. Giúp đỡ
D. Chia sẻ.


Câu 11: Ý nào dưới đây không phải chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong hợp tác quốc
tế
A. Giải quyết các bất đồng, tranh chấp bằng vũ lực.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Tơn trọng độc lập, chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ của nhau.

D. Phản đối mọi âm mưu, hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền.
Câu 12: Việc làm nào dưới đây khơng phải là mục đích của hợp tác quốc tế?
A. Ngăn chặn chiến tranh
B. Hạn chế sự bùng nổ dân số.
C. Chạy đua vũ trang
D. Bảo vệ mơi trường.
Câu 13: FAO là tổ chức có tên gọi là?
A. Tổ chức Bắc Đại Tây Dương.
B. Tổ chức Liên minh Châu u.
C. Tổ chức lương thực thế giới.
D. Tổ chức y tế thế giới.
Câu 14: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác cùng phát triển?
A. Cùng góp sức giải bài trong giờ kiểm tra.
B. Cho bạn chép bài để cùng được điểm cao.
C. Chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
D. Sẵn sàng bảo vệ, ủng hộ bạn trong mọi cuộc tranh luận.
Câu 15: Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á nhằm?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Thúc đẩy hịa bình và ổn định khu vực.
C. Giúp đỡ lẫn nhau dưới hình thức đào tạo và cung cấp các phương tiện nghiên cứu trong các
lĩnh vực giáo dục, chun mơn kỹ thuật và hành chính.
D. Cả A, B, C.
Câu 16: Để hợp tác có hiệu quả trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta cần
A. Chấp nhận phần thua thiệt về mình.
B. Thấy mâu thuẫn, căng thẳng thì tránh đi.


C. Biết lắng nghe và tôn trọng người khác.
D. Luôn là người đưa ra quyết định cuối cùng.
Câu 17: Việt Nam tham gia vào diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương nhằm?

A. Tăng cường mối quan hệ về kinh tế và chính trị.
B. Tăng cường mối quan hệ về văn hóa và giáo dục.
C. Tăng cường mối quan hệ về quốc phòng và an ninh.
D. Cả A, B, C.
Câu 18: Tính đến nay, Việt Nam đã là thành viên của bao nhiêu tổ chức quốc tế?
A. 61.
B. 62
C. 63.
D. 64.
Câu 19: Việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của hợp tác cùng phát triển?
A. Tổ trưởng làm bài tập hộ bạn để cơ khơng phê bình cả tổ.
B. Cả hai lớp cùng nhau giữ vệ sinh khu vực lang chung..
C. Thành lập đôi bạn cùng tiền, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong học tập...
D. Cùng làm bài tập nhóm theo sự phân công của cô giáo.
Câu 20: Chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong lĩnh vực nào đó vì mục đích chung
được gọi là?
A. Quan hệ.
B. Giao lưu.
C. Đoàn kết.
D. Hợp tác.
Câu 21: Quan điểm nào dưới đây đúng khi nói về hợp tác?
A. Hợp tác chỉ mang lại phiền phức, ràng buộc lẫn nhau.
B. Chỉ những người bất tài mới cần hợp tác với người khác.
C. Không thể có sự hợp tác bình đẳng giữa các đối tác kinh tế.
D. Hợp tác chỉ thành cơng khi có sự tơn trọng, bình đẳng giữa các bên.
Câu 22: Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự cần thiết của hợp tác quốc tế?
A. Hợp tác giữa các nước đã phát triển và những nước đang phát triển không thể có sự cơng
bằng và cùng có lợi.



B. Hợp tác quốc tế là xu hướng tất yếu trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với những vấn đề
bức xúc mang tính tồn cầu.
C. Hợp tác cùng phát triển là việc sử dụng lực lượng vũ trang của liên minh các quốc gia xâm
phạm chủ quyền của quốc gia khác nhắm mở rộng lãnh thổ.
D. Hợp tác cùng phát triển là sự giúp đỡ vô điều kiện của những nước lớn đối với những nước
nhỏ.
Câu 23: Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tuần tới, T (ngồi cạnh) rủ em chia đôi bài ra học cho đỡ
vất vả để đến giờ kiểm tra cùng làm bài vừa nhanh vừa hiệu quả. Là người hiểu về sự hợp tác
cùng phát triển, em sẽ làm gì?
A. Khơng nhận lời vì sợ cơ giáo phát hiện.
B. Đồng ý với ý kiến của T và cùng thực hiện việc đó.
C. Khơng đồng ý với ý kiến của T nhưng cũng không nói gì.
D. Giải thích cho T hiểu học khơng phải chỉ để làm bài kiểm tra.
Đáp án trắc nghiệm GDCD 9 Bài 6
1.A

7.D

12.C

18.C

2.C

8.C

13.C

19.A


3.D

9.D

14.C

20.D

4.D

10.B

15.D

21.D

5.B

11.A

16.C

22. B

17.A

23.D

6.A


Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 7 Có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 7
Câu 1: Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ơng bà.
C. Thăm hỏi thầy cơ lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 2: Nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hoá
A. hiện đại theo thời cuộc.
B. đậm đà bản sắc vùng dân tộc.


C. tao ra sức sống cho con người.
D. chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.
Câu 3: Câu tục ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về truyền thống nào?
A.Truyền thống tơn sư trọng đạo.
B. Truyền thống đồn kết.
C. Truyền thống yêu nước.
D.Truyền thống văn hóa.
Câu 4: Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc?
A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
B. Xã hội hiện đại khơng cần giữ gìn truyền thống dân tộc.
C. Khơng có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển.
D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa.
Câu 5: Cách ứng xử nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?
A. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau.
B. Kính trọng, lễ phép với thầy, cơ giáo.
C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuôi.
D. Viết, vẽ, khắc tên mình lên di tích lịch sử.

Câu 6: Tục thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam là
A. hủ tục mê tín dị đoan.
B. thói quen khó bỏ của người Việt Nam.
C. tín ngưỡng, lạc hậu, thiếu tính nhân văn.
D. nét đẹp trong truyền thống văn hoá của người Việt.
Câu 7: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị
A. vật chất
B. tinh thần
C. của cải
D. kinh tế.
Câu 8: Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hố của dân tộc?
A. Xây những tịa cao ốc hiện đại, xứng tầm quốc tế.
B. Cải tạo, làm mới toàn bộ các di tích lịch sử, đền chùa.


C. Đóng cửa các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh để gìn giữ
D. Tăng cường giáo dục, phổ biến cho nhân dân về các giá trị của đi sản nơi họ sống.
Câu 9: Để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta phải làm gì?
A. Giữ nguyên truyền thống cũ của dân tộc.
B. Xố bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ.
C. Tiếp thu, học hỏi những tinh hoa, văn hoá tiên tiến của nhân loại.
D. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
Câu 10: Vào ngày 27/7 – Ngày Thương binh – Liệt sỹ các cơ quan chính quyền, tổ chức tình
nguyện thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ việt nam anh hùng. Điều đó
thể hiện?
A. Truyền thống đồn kết của dân tộc.
B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống nhân ái.
Câu 11: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình

lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ
A. thế hệ này sang thế hệ khác.
B. đất nước này sang đất nước khác.
C. vùng miền này sang vùng miền khác.
D. địa phương này sang địa phương khác.
Câu 12: Việc làm nào dưới đây không kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Tự hào về những giá trị truyền tốt đẹp của dân tộc.
B. Gìn giữ truyền thống tốt đẹp cùng những hủ tục lạc hậu.
C. Trân trọng những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
D. Học tập, thực hành theo những chuẩn giá trị truyền thống.
Câu 13: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Mê tín, tin vào bói tốn.
B. Gây rối trật tự cơng cộng.
C. Ủng hộ đồng bào gặp thiên tai.
D. Chê bai các lễ hội truyền thống.
Câu 14: Quan điểm nào dưới đây phản ánh đúng truyền thống của dân tộc?


A. Chăm sóc cha mẹ, người già là việc của xã hội.
B. Những người sống theo truyền thống là cỗ hủ, lạc hậu.
C. Chăm sóc cha mẹ khi về già, thuận hồ với anh em.
D. Khơng cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ đã được nhà nước ni.
Câu 15: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến
truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn.
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống văn hóa.
Câu 16: Truyền thống “Tơn sư trọng đạo” là giá trị truyền thống về
A. làng nghề.

B. đạo đức.
C. tín ngưỡng.
D. nghệ thuật.
Câu 17: Tư tưởng nào dưới đây cần xố bỏ?
A. Trọng nam khinh nữ.
B. Kính già, yêu trẻ.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 18: Câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
nói về truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Truyền thống thương người.
B. Truyền thống nhân đạo.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống nhân ái.
Câu 19: Đề kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, học sinh khơng được làm việc
nào dưới đây?
A. Đồn kết với các bạn.
B. Chăm chỉ học tập.


C. Lễ phép với thầy, cô giáo.
D. Gây gổ đánh nhau.
Câu 20: Trong giờ thực hành bài Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, có
nhiều ý kiến khác nhau về “Chiếc áo dài” - trang phục truyền thống của dân tộc. Là người hiểu
về sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, em đồng ý với ý kiến nào dưới
đây?
A. Chỉ nên mặc áo dài trong những buổi lễ quan trọng.
B. Áo dài chỉ là trang phục truyền thống của người Hà Nội.
C. Áo dài là nét đẹp, tôn vinh hình ảnh người phụ nữ Việt Nam.
D. Mặc áo dài chỉ vướng víu, khơng phù hợp với giới trẻ hiện nay.

Đáp án trắc nghiệm GDCD 9 Bài 7
1.A

6.D

11.A

16.B

2.D

7.B

12.B

17.A

3.A

8.D

13.C

18.A

4.A

9.D

14.C


19.D

5.D

10.B

15.B

20.C

Câu hỏi trắc nghiệm Công dân 9: Năng động, sáng tạo
Câu 1: Câu tục ngữ: “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người
như thế nào?
A. Lười làm, ham chơi
B. Chỉ biết lợi cho mình
C. Có tính năng động, sáng tạo
D. Dám nghĩ, dám làm.
Câu 2: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về năng động, sáng tạo?
A. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được.
B. Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài.
C. Khó có kết quả cao trong học tập nếu không năng động, sáng tạo.
D. Trong học tập chỉ cần chăm chỉ là đủ, không nhất thiết phải hoạt bát.
Câu 3: Năng động, sáng tạo chỉ có thể có ở những người


A. Ham chơi, lười biếng
B. Ỷ lại vào người khác.
C. Khơng có ý chí vươn lên
D. Say mê tìm tịi, thích khám phá.

Câu 4: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong cơng việc?
A. Vứt đồ đạc bừa bãi
B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý
C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác
D. Chỉ làm theo những điều được hướng dẫn, chỉ bảo.
Câu 5: Ln say mê nghiên cứu tìm tịi để tìm ra cái mới, cách giải quyết mới là biểu hiện của
người
A.Tự tin
B. Sáng tạo
C. Dũng cảm
D. Kiên trì.
Câu 6: Người nơng dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi
là?
A. Năng động, sáng tạo.
B. Tích cực, tự giác.
C. Cần cù, tự giác.
D. Cần cù, chịu khó.
Câu 7: Câu nào dưới đây nói về tính năng động, sáng tạo?
A. Mồm miệng đỡ chân tay.
B. Năng nhặt chặt bị.
C. Dễ làm, khó bỏ.
D. Cái khó ló cái khơn.
Câu 8: Bạn học sinh A sáng chế ra máy bắt bọ xít và được ứng dụng trong thực tế đạt hiệu quả
cao. Việc làm đó thể hiện?
A. A là người năng động, sáng tạo.
B. A là người tích cực.


C. A là người sáng tạo.
D. A là người cần cù.

Câu 9: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh?
A. Luôn giở sách giải ra chép khi gặp bài khó.
B. Hãng hái giơ tay phát biểu trong giờ học.
C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu.
D. Chủ động đọc thêm sách, báo để nâng cao sự hiểu biết của bản thân.
Câu 10: Quan điểm nào dưới đây không phải biểu hiện của năng động, sáng tạo?
A. Ăn cây nào, rào cây nấy.
B. Cái khó ló cái khôn.
C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
D. Non cao cũng có đường trèo/ Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi.
Câu 11: Đối lập với năng động và sáng tạo là?
A. Làm việc máy móc, khơng khoa học.
B. Đức tính ỷ lại, phó mặc.
C. Trơng chờ vào người khác.
D. Cả A, B, C.
Câu 12: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là biểu hiện của người
A. Thụ động
B. Lười biếng
C. Năng động
D. Khoan dung.
Câu 13: Biểu hiện nào dưới đây được coi là tính năng động, sáng tạo?
A. Dám làm việc khó khăn mà người khác né tránh.
B. Luôn làm theo những điều đã được hướng dẫn, chỉ bảo.
C. Có ý kiến riêng và bằng mọi giá bảo vệ ý kiến đó.
D. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình.
Câu 14: Năng động, sáng tạo trong học tập được biểu hiện khi
A. Chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở.
B. Lười suy nghĩ khi gặp bài khó.



C. Thực hiện đúng nội quy nhà trường để khỏi bị phạt.
D. Tự lập kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân trong mỗi năm học.
Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo?
A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang.
B. Giúp mỗi người đạt được bất cứ điều gì mình mong muốn.
C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hồn cảnh.
D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp.
Câu 16: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là?
A. Năng động.
B. Chủ động.
C. Sáng tạo.
D. Tích cực.
Câu 17: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về năng động, sáng tạo?
A. Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trước hết phải có ý thức tự giác.
B. Chỉ những người trẻ tuổi mới phát huy được tính năng động, sáng tạo.
C. Siêng năng, cần cù, chăm chỉ là yếu tố tạo nên tính năng động và sáng tạo.
D. Khơng có động lực nào giúp ta say mê làm việc bằng tình u đối với cơng việc.
Câu 18: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là?
A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động.
B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
Câu 19: Người có tính năng động sáng tạo
A. Luôn chờ đợi may mắn đến với mình.
B. Dễ dàng chấp nhận những cái đã có sẵn.
C. Say mê tìm kiếm những cái mới mẻ, đem lại hữu ích cho cuộc đời.
D. Nhạy bén trong việc bắt chước, học lỏm những thành tựu của người khác.
Câu 20: Bản chất của sáng tạo thể hiện ở chỗ sản phẩm của sáng tạo
A. Thường lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất.
B. Khơng lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất.



C. Khơng lặp lại cái đã có và có hại cho người sản xuất.
D. Lặp lại cái đã có và khơng đem lại lợi ích cho người sản xuất.
Câu 21: Say mê, tìm tịi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới,
cách giải quyết mới mà khơng bị gị bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là?
A. Sáng tạo.
B. Tích cực.
C. Tự giác.
D. Năng động.
Câu 22: Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự năng động?
A. Bạn Q học Tiếng Anh trong giờ Văn.
B. Bạn M chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
C. Bạn T ln tìm những cách giải mới cho một bài toán.
D. Bạn P trốn học để đi làm thêm kiếm tiền.
Câu 23: Trong giờ học mơn Cơng nghệ, cơ giáo phân cơng mỗi nhóm lắp một bảng điện dân
dụng. Bạn 1 nhóm em đưa ra sáng kiến, mỗi bạn trong nhóm đóng, tiền thuê người làm để
được điểm cao. Các bạn nhất trí và khen T sáng tạo. Là người hiệu về sự sáng tạo, em sẽ làm
gì?
A. Nhất trí với ý kiến của T và các bạn để cùng thực hiện.
B. Vận động các bạn không làm theo ý kiến của T và đề nghị T rời khỏi nhóm.
C. Xin cơ chuyển sang nhóm khác vì khơng đồng tình với việc làm của T và các bạn.
D. Thuyết phục các bạn tự làm để có kinh nghiệm.



×