KHOA Y
BỘ MƠN CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
SIÊU ÂM ĐÀN HỒI
(Tài liệu tham khảo)
2010
Ths. Bs Phù Trí Nghĩa
Bm Chẩn Đốn Hình Ảnh
Trường ĐHYD Cần Thơ
Siêu âm đàn hồi _ bước ngoặc mới
trong ngành siêu âm chẩn đoán
Gia tăng sự tin cậy của chẩn đoán: nhờ
thu thập và kết hợp nhiều thông tin hơn.
GIỚI THIỆU
Sờ chạm bằng tay là một trong những phương
pháp chẩn đoán lâu đời nhất để đánh giá độ
cứng của nhu mô.
Cần có kỹ thuật mới để :
Để ghi hình, ước tính, định lượng một cách khách
quan đặc tính độ cứng của mơ.
Ghi hình đàn hồi: Siêu âm đàn hồi, Cộng hưởng
từ đàn hồi.
KHÁI NIỆM
Độ đàn hồi?
Độ cứng?
MỨC BIẾN DẠNG- ĐẶC TÍNH
ĐÀN HỒI
Một vật thể được gọi là đàn hồi khi nó bị biến
dạng do chịu một lực nén, nhưng sau đó trở lại
hình dạng ban đầu khi khơng cịn lực nén nửa.
Mức độ biến dạng xác định đặc tính đàn hồi.
ĐỘ CỨNG
Độ cứng biểu hiện sự kháng lực của một vật thể đàn
hồi trước một biến dạng gây nên bởi lực nén.
Đặc tính độ cứng này khiến chúng ta cảm nhận được
vật thể đó cứng hay mềm khi sờ nắn
Độ cứng tỷ lệ nghịch với mức biến dạng
Một vật càng cứng thì càng ít biến dạng, thậm
chí khơng biến dạng . Một vật càng mềm thì
càng dễ biến dạng.
Cùng 1 lực nén thì cấu trúc mềm biến dạng
nhiều hơn cấu trúc cứng
Các thông số đàn hồi gồm : Xu hướng biến dạng
dọc, ngang xảy ra do một một lực áp đặt lên nó
Xuất đàn hồi ( Young modulus, Shear modulus)
• Young modulus: xu hướng biến dạng
dọc
• Shear modulus: xu hướng biến dạng
ngang
E = S/ε
• E: hệ số Young’s, hệ số đàn hồi (kiloPascan: kPa)
• S (stress): lực đè nén
• ε ( strain): sư biến dạng
Vận tốc sóng lan truyền
• E , ρ : xuất đàn hồi (E) và tỷ trọng của mô –> Mơ
càng cứng thì v càng lớn
Đo đàn hồi tĩnh cho vú và khối u tiền liệt tuyến, đã
được báo cáo vào năm 1991 bởi Ophir và cs.
Tạo hình đàn hồi dùng lực bức xạ
âm
(Sugimoto, 1990) tác động trực tiếp trong mơ đó là
shear wave elasticity imaging.
Tại Việt Nam: TE (Medic – 2005) SSI, ARFI, HiRTE,
GE...(Strain Elastography – Shear Wave
Elastography).
Tương lai: Siêu âm đàn hồi khối (Bulk Elastography).
NGUYÊN LÝ SIÊU ÂM ĐÀN HỒI
Nguyên lý của siêu âm đàn hồi là dung áp lực
tác động lên mô để gây ra sự biến dạng của mô
và ghi lại phản ứng của mơ bằng hệ thống siêu
âm.
Có 2 dạng biến dạng mơ:
• Simple shear .
• Pure shear
PHÂN LOẠI
Phân thành 2 loại chính: tĩnh (Quasi-static) và
động (dynamic)
• Tĩnh: khi mơ phản ứng với sự đè nén
chậm
• Động: khi mô phản ứng với sự đè nén
nhanh hay các rung động
PHÂN LOẠI
Phân
lọai theo hai cách, dựa trên
nguyên tắc đo lường cơ bản :
• Ghi hình đàn hồi biến dạng mơ (strain)
• Ghi hình đàn hồi sóng biến dạng (shearwave).
GHI HÌNH ĐÀN HỒI
BIẾN DẠNG MƠ
Strain Elastogrphy
Compress Elastogrphy (E.Sie Touch/Siemens)
RTE – Realtime Elastography (Hitachi)
Strain elastography
Dùng đầu dò đè ấn rất nhẹ (thường < 0,5 mm), mô
dời chỗ được đo ở mỗi độ sâu.
Với mơ mềm, mơ gần với đầu dị dời chỗ nhiều và
mơ xa đầu dị thì dời chỗ ít nhất.
Mơ rất cứng thì lực ấn làm tồn bộ khối di chuyển,
phần xa giống như phần gần đầu dò.
THỂ HIỆN KẾT QUẢ
Mã hóa theo thang độ xám sự
phân bố độ cứng của mơ :
•
•
Mã hóa theo thang độ màu sự
phân bố độ cứng của mơ
•
•
•
Mơ cứng: thang xám ngã về phía đen
Mơ mềm: thang xám ngã về phía trắng
Mơ cứng: màu mã hóa ngã về màu
xanh (thơng thường)
Mơ mềm: màu mã hóa ngã về màu đỏ.
Lục, vàng, cam: mô cứng vừa
Ghi chú: màu theo cài đặt của máy
Với cùng một lực tác dụng, mô mềm biến dạng nhiều
và mơ càng cứng biến dạng càng ít. Điều đó được
mã hóa màu thành bản đồ đàn hồi (Elastogram).
Nhiều loại mơ mềm có cùng phản âm nhưng có độ
cứng khác nhau.
Việc phân biệt lành và ác dựa vào:
•
•
•
Độ cứng tương đối của tổn thương
(Elasticity Score - ES) dựa theo Elastogram.
Tỷ lệ diện tích của tổn thương trên
Elastogram so với hình siêu âm B- Mode
(Area Ratio - AR).
Tỷ lệ độ biến dạng của tổn thương so với mô
xung quanh (Strain Ratio - SR).
VTI
Esie Touch
Ưu điểm
•
•
Kỹ thuật xuất hiện đầu tiên trên lâm sàng do cơng nghệ
khơng cao
Giá thành thiết bị khơng đắt
Nhược điểm
•
•
•
•
Mang tính chủ quan, phụ thuộc vào người làm (lực ép
trên đầu dị để tạo lực nén)
Chỉ thể hiện thơng tin định tính, bán định lượng
Mơ sâu thì khó thực hiện
Ảnh giả
Shear Wave Elastography
Sử dụng một rung động hoặc một xung đẩy
nhanh Gây biến dạng mơ (strain) Tạo
sóng biến dạng truyền chậm qua mô (shear
wave) Dùng siêu âm theo dõi (tracking).