Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

TẬP THƠ CHỮ VIỆT__TẬP THƠ CHỮ VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.22 KB, 10 trang )

1.

Chữ ngun trị chơi dân gian

Dơ huyền sớm lội chiều đàn bay cao
Có nặng che đường ơng Thảo
Hỏi rằng lồi cây nơi nào cũng ưa

2.

Chữ nguyên bằng sứ hay sắt

Thêm nặng anh hùng đất Bắc minh quân
Thêm sắc vị vua Vạn Xuân
Thêm hỏi quốc gia Hà Lan láng giềng

3.

Chữ nguyên dân nghe đã sợ

Thêm huyền không kẹp không nơ đủ dung
Thêm sắc gắn tên Hồng Dung
Thêm hỏi lồi rau bơng vàng lá xanh

4.

Chữ nguyên bà mẹ hay dùng

Thêm huyền hương thơm rung động nhân gian
Thêm ngã lời xưng cao sang
Dân đen chẳng dám to gang dùng bừa



5.

Chữ nguyên của báu con người

Thêm sắc thêm màu chẳng tươi chẳng hồng
Em đi anh vào được khơng…
Anh vào tạc chữ trong lịng qn tử


Chữ nguyên hay sắc như nhau

6.

Thêm vào dấu huyền chẳng rau là củ
Thêm nặng nơi ở người tu
Hỏi rằng kết cục Chu Du thua Lượng

7.

Chữ nguyên phá đậu phá rau

Thêm huyền gặp phải buồn đau tấm lòng
Thêm nặng vút bay lên không
Thêm sắc xuống nước đợi trông con mồi

8.

Chữ nguyên chỉ người ít nói


Thêm hỏi mùa thu hương ổi hiện về
Hán Việt ta dùng chơi nghe
“Phát triển tốt đẹp” ai dè cùng nặng
Thêm sắc thì nghe quen quen
Mắt mũi lưỡi răng da nhăn cịn gì

9.

Chữ ngun sừng sững trên đất

Thêm huyền món ngon sao thật là ngon
Thêm nặng là lời nhờ khôn
Thêm sắc việc làm chôn chân trong bùn


10.

Chữ nguyên chỉ vật trong nhà

Thêm sắc không nước là toi mạng rồi
Thêm huyền mà cho vào nồi
Thêm dầu thêm mắm ôi ôi bụng tôi

11.

Chữ nguyên sắc đẹp vô cùng

Thêm hỏi ánh rực đứng trong ngũ hành
Thêm nặng các cứ phân tranh
Thêm sắc môn học thực hành hay lo


12.

Chữ nguyên dùng chỉ trẻ nhỏ

Thêm nặng hay huyền nghĩa có như nhau
Thêm sắc chữ sầu bỏ sau
Thêm ngã mà hỏng lòng đau tái tê

13.

Chữ nguyên thức ăn nhuyền mềm

Thêm huyền thêm cứng thêm bền thêm cao
Sắc vào chỉ người đứng đầu
Thêm nặng dẫu có là trâu chẳng bằng


14.

Chữ nguyên mướn sắc làm danh

Không sắc không đua không tranh với đời
Có huyền trị kẻ trời ơi
Hỏi rằng lối học nghỉ ngơi cầu trời

15.

Chữ nguyên răng chẳng ai ước


Thêm huyền mênh mơng khoảng nước hiện ra
Thêm hỏi thì dọa người ta
Là vua phải vua gọi là chúa tể

16.

Chữ nguyên bộ phận cơ thể

Thêm hỏi thứ quả chỉ chê bề ngoài
Thêm nặng vật dùng trong nhà
Đựng lúa muối dưa muối cà dùng ta

17.

Chữ nguyên nhằm mùa trong năm

Thêm huyền gặp phải ói ăm cuộc đời
Hán Việt ta dùng ta chơi
“Giữ” kìa một nghĩa nói lời cùng hỏi


18.

Chữ nguyên âm thêm ghê sợ

Thêm huyền nô lại chẳng mơ là mình
Sắc đến thóc lúa lặng thinh
Hỏi rằng giấc mơ tiền tình phải chăng!

19.


Chữ nguyên rao bán đã lâu

Thế nhân hỡ hừng cho sầu lịng ai?
Sắc vào mn màu hợp lại
Trờ đi anh đến nhạt phai tối chiều

20.

Chữ nguyên chỉ tên môn học

Bỏ đi một nét là vật thường dùng
Nét đi huyền đến đùng đùng
Cha mẹ, mẹ cha chẳng mong con mình

21.

Chữ nguyên là phần con thuyền

Thêm sắc nàng biết “yêu liền anh ha”
Thêm ngã thì chỉ “hắn ta”
Thêm huyền “hắn ta” thỏa lòng thị ơi!


22.

Chữ nguyên ban đêm thường có

Thêm huyền con thuyền dùng nó vượt tiến
Thêm sắc thêm thanh chẳng yên

Thêm nhạc thêm khí thêm tiên cõi trần

Chữ nguyên vừa nghe đã sợ

23.

Thanh sắc thân thương ba mơ ở cùng
Ngã lầm thì chạy rất sung
Dụng nặng ung dung đứng bùn phất xanh

24.

Chữ nguyên là con số đếm

Thêm sắc hóa vật dân đem ra ruộng
Thêm huyền thì hết chữ buồn
Thêm hỏi mênh mơng đại dương hiện về

25.

Chữ nguyên tên một loài sâu

Thêm huyền con nước dù sâu chẳng ngại
Thêm hỏi một vận trong bài
Kẻ kẻ đều mong phát tài đến mau


26.

Chữ ngun có huyền trời phú


Khơng huyền khơng tốt Nguyễn Du từng bàn
Mua hỏi cho đời thêm sang
Lên bác giàu có cơng an hỏi chào

27.

Chữ ngun tên một lồi cây

Thêm sắc loài vật thường thấy ngoài biển
Thêm ngã thêm trắng thêm tiền
Thêm vui lịng bé thêm phiền ví cha

28.

Chữ ngun đặc sản mùa hè

Thêm huyền văn dân chữ nghe làm đầu
Thêm ngã thêm đường thêm màu
Thêm tài thêm tính thêm vào cái tơi

29.

Chữ ngun thân hình to tướng

Phong huyền phong kiến một vườn Kinh Nho
Nặng nỗi một ông chức to
Đông A hào khí ai lo dựng nghiệp?



Chữ nguyên rạng danh Tầm Hoan

30.

Hỏi rằng vấn nạn hoang mang lịng người
Có nặng, có tài đầy mưu
Vó ngựa hùng mạnh ta cười người vong

31.

Chữ nguyên chú Bờm, chú Ngáo

Hỏi rằng học được cụ Cao vơi giận!
Ngã đau Dế Mèn ân hận
Dế Choắt chết rồi gác chân kiểu gì?

32.

Chữ nguyên thì ăn rất mát

Dát huyền Bến Tre bát ngát một vùng
Dùng sắc đầy mắt lung tung
Ngọt dòn thơm ngon bập bùng miệng nhaihụ

33.

Vật dùng để cắt

Thêm vào dấu sắc
Kết quả như nhau

Thêm vào lưỡi câu
Lại vắt lên tường
Thêm vào cục đường
Nhọn ơi là nhọn.


34.

Tiếng kêu của dế

Thêm huyền cho dễ
Lại hóa khó nghe
Thêm hỏi khỏi chê
Thỏa lòng người mua
Chua lòng người bán
Thêm sắc phát hoảng
Choáng đầu người nghe

35.

Nhịp điệu từ đâu vang lên

Âm sắc nhảy nhót làm nên màu xanh
Mang nặng mà lịng nhẹ tanh
Một ngã hai không mong manh giếng trời

36.

Nhịp điệu từ đâu vang lên


Âm sắc nhảy nhót làm nên màu xanh
Cầu huyền thì thẳng rất nhanh
Sập ngã trên lưng trong xanh giếng tròn


37.THUYỀN TRĂNG

Có phải trăng khơng? Tại sao chẳng trịn!
Lại giống thuyền nan rẻ mây vượt trời
Tiến về phía trước như vượt biển khơi
Có lúc dừng lại như là nghỉ ngơi
Thình lình một cái trăng biến mất rồi
Chỉ cịn mây đen một màu xám sặc
Rồi bừng một cái thuyền trăng hiện ra
Đánh tan lũ mây giành lại màu sáng
Trên ngàn ngọn cây đầy mặt đất xa
Hằng Nga chèo lái hay chú Cuội ta
Hãy đi đi trăng màu sáng cần mãi
Cho quê hương tôi và bè bạn năm châu.



×