ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢO ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN LỊCH SỬ 6
I/ Các quốc gia cổ đại
Nội dung
Thời gian
hình
Ở phương Đơng
Ở phương Tây
Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III Đầu thiên niên kỉ I TCN.
TCN.
thành
Ở trên lưu vực các dịng sơng lớn như Trên các bán đảo Ban Căng ở I-ta-li-a, ở
Địa điểm
sông Nin ở Ai Cập, Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ đó có rất ít đồng bằng, chủ yếu là đất đồi,
ở Lưỡng Hà, sông Ấn và sông Hằng ở Ấn khô và cứng, nhưng lại có nhiều hải cảng
Độ, Hồng Hà và Trường Giang ở Trung tốt, thuận lợi cho buôn bán đường biển.
Quốc.
Đời sống
+ Ngành kinh tế chính là nơng nghiệp.
+ Ngành kinh tế chính là thủ cơng nghiệp
Các tầng
+ 3 tầng lớp chính
+ 2 giai cấp chính
lớp xã hội
- Nơng dân cơng xã là tầng lớp lao động, sản - Giai cấp chủ nơ: gồm các chủ xưởng thủ
kinh tế
xuất chính trong xã hội.
- Quý tộc là tầng lớp có nhiều của cải
- Nô lệ là những người hầu hạ, phục dịch cho
quý tộc
Tổ chức
xã hội
cơng, thuyền bn, trang trại..., rất giàu và
có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nơ lệ.
- Giai cấp nơ lệ: là lực lượng lao động
chính trong xã hội, bị chủ nơ bóc lột và
đối xử rất tàn bạo.
+ Tổ chức bộ máy nhà nước do vua đứng + Tổ chức bộ máy nhà nước do giai cấp
đầu
chủ nơ bầu ra ,làm vệc có thời hạn Giai cấp
thống trị là chủ nô, nắm giữ mọi quyền
+ Bộ máy hành chính từ Trung ương đến hành nhưng có sự phân quyền hơn so với
địa phương: giúp việc cho vua, lo thu thuế, phương Đông
xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy
qn đội
Những
thành tựu
văn hóa
chính
+ Biết làm lịch và dùng lịch âm
+ Biết làm lịch và dùng lịch dương
+ Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình
+ Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c...
+ Toán học: phát minh ra phép đếm đến + Khoa học phát triển cao, đặt nền móng cho
10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được các ngành khoa học sau này.
số Pi bằng 3,14
+ Kiến trúc và điêu khắc với nhiều cơng trình
+ Kiến trúc: xây dựng các cơng trình kiến nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông ở A-ten; đấu
trúc đồ sộ như Kim tự tháp ở Ai Cập, thành trường Cô-li-đê ở Rô-ma, tượng Lực sĩ ném
Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà...
đĩa, thần Vệ nữ ở Mi-lô...
II/Buổi đầu lịch sử nước ta
1. Đặc điểm của người tối cổ?
- Sống theo bầy, săn bắt hái lượm, ngủ trong hang động…đã biết chế tạo công cụ và
phát minh ra lửa
2. Đặc điểm người tinh khơn?
- Sống theo nhóm, gần gũi gọi là thị tộc, tư duy phát triển , sinh hoạt gần giống con
người ngày nay
3. Đời sống kinh tế của người nguyên thủy nước ta có những chuyển biến như thế
nào?
- Công cụ sản xuất liên tục được cải tiến
- Phát minh ra thuật luyện kim
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời
4. Nghề nông trồng lúa nước ra đời có ý nghĩa gì trong q trình tiến hóa của con
người?
- Con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn
- Cuộc sống ổn định về vật chất lẫn tinh thần
5. Đời sống xã hội của người nguyên thủy nước ta có những chuyển biến như thế
nào?
- Hình thành sự phân công lao động
- Chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ
- Có sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt
III/ Thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc
1. Nhà nước văn lang ra đời trong điều kiện nào?
-
Do nảy sinh mâu thuẫn giữa người giàu người nghèo
Có nhu cầu giải quyết vấn đề thủy lợi
Nhu cầu giải quyết những xung đột giữa các bộ lạc
2. Đời sống vật chất của người Văn lang
- Nước Văn Lang là một nước nơng nghiệp, thóc lúa đã trở thành lương thực chính, ngồi ra
-
cịn trồng khoai, đậu, cà, bầu, bí, chuối, cam…
Nghề trồng dâu, đánh cá, chăn nuôi gia súc và các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt vải,
-
xây nhà, đóng thuyền…đều được chun mơn hóa.
Thức ăn chính của người Văn Lang là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá,... biết làm mắm và
dùng gừng làm gia vị. Họ ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái trịn hình mui thuyền
làm bằng gỗ, tre, nứa, lá. Làng, chạ thường gồm vài chục gia đình, sống ven đồi, ven sông,
-
ven biển. Họ đi lại bằng thuyền.
Về trang phục, nam đóng khố mình trần, nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc cắt
ngắn hoặc bỏ xõa, búi tó hoặc tết đi sam. Ngày lễ họ thích đeo các đồ trang sức như
vòng tay, khuyên tai, đội mũ cắm lông chim hoặc bông lau.
Lưu ý :
- Đề kiểm tra tự luận dựa vào các nội dung tham khảo ở trên (có kiểm tra kiến
-
thức thực tiễn 20% -30% số điểm)
Có thay đổi các dạng câu hỏi
Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 học kì 1
Câu 1: Câu nói: “Các vua Hùng đã có cơng dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ
lấy nước” là của ai:
a. Hồ Chí Minh
b. Tơn Đức Thắng
c. Phạm Văn Đồng
Câu 2: Tìm hiểu và dựng lại tồn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người
trong quá khứ là nhiệm vụ của môn học:
a- Sử học
b- Khảo cổ học
c- Sinh học
d- Văn học
Câu 3:- Hùng Vương lên ngôi, đặt tên nước là:
a- Đại Việt
b- Văn Lang
c- Đại Cồ Việt
d- Âu Lạc
Câu 4: Hiện vật tiêu biểu cho nền văn hố của cư dân Văn lang:
a- Vũ khí bằng đồng
b- Lưỡi cày đồng
c- Lưỡi cuốc sắt
d- Trống đồng
Câu 5: Nét đặc sắc trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang
a- Ở nhà sàn
b- Làm bánh chưng, bánh giầy
c- Ăn cơm, rau, cà, thịt, cá
d- Nam đóng khố, nữ mặc váy
Câu 6: Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc, năm đó cách ngày nay ( 2012) là :
A. 2191 năm.
B. 2007 năm.
C. 1831 năm.
D. 179 năm .
Câu 7: Truyện Âu Cơ- Lạc Long Quân thuộc nguồn tư liêụ :
A. Truyền miệng.
B. Chữ viết.
C. Vật chất.
D. Cả 3 nguồn tư liệu trên.
Câu 7. 2: Thục Phán là người chỉ huy quân ta kháng chiến chống quân xâm lược :
A. Tần.
B. Triệu Đà.
C. Quân Nam Hán.
D. Quân Hán.
Câu 8: Sản xuất nông nghiệp của người Việt cổ bắt đầu phát triển khi :
A. Đồ đồng ra đời.
B. Đồ đá được cải tiến.
C. Công cụ xương, sừng xuất hiện.
D. Đồ gốm ra đời.
Câu 8. 2- Thuật luyện kim ra đời dựa trên cơ sở của nghề :
a-Làm đồ gốm
b- Rèn sắt
c- Làm đồ đá
d- Làm đồ trang sức .
Câu 9:- Một trong những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang là :
a. Nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi
b. Dân số tăng
c. Xuất hiện nhiều người giàu có
d- Làm ra nhiều lúa gạo .
Câu 10: Kim loại dùng đầu tiên của người Phùng Nguyên,Hoa Lộc là?
A- Đồng
B- Thiết
C- Sắt
D-Kẽm
Câu 11: Văn hố Đơng Sơn là của ai?
A- Người Lạc Việt
B. Người Âu Lạc
C- Người Tây Âu
D- Người Nguyên Thuỷ
Câu 12: Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta?
A- Chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp
B- Chống giặc ngoại xâm
C- Giải thích việc tạo thành núi
D- Giải thích việc sinh ra lũ lụt
Câu 13: . Nhà nước đầu tiên của nước ta là?
A- Văn Lang
B- Âu Lạc
C-Vạn Xuân
D-Lạc Việt
Câu 14: Thành Cổ Loa do ai xây dựng ?
A-Hùng Vương
B-An Dương Vương
C-Triệu Đà
D-Triệu Việt Vương
Câu 15: Thời Văn Lang – Âu Lạc đã để lại cho chúng ta những thành tựu gì?
A-Chữ Viết
B- Làm giấy
C- Khắc bản in
D-Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước
Câu 16: Trống đồng Đơng Sơn được các nhà khảo cổ tìn thấy lần đầu tiên tại tỉnh nào?
a. Thanh Hóa
b. Nghệ An
c. Phú Thọ
d. Hà Nội
Câu 17: Theo truyền thuyết có tất cả bao nhiêu đời Hùng Vương ?
a. 18
b. 16
c. 20
d. 19
Câu 18: Kinh đô nước Văn Lang hiện nay thuộc tỉnh nào?
a. Phú Thọ
b. Thanh Hóa
c. Huế
d. Hà Nội
Câu 19. Dân ta phải biết sử ta,
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam. Câu nói trên của ai?
A. Tướng Cao Lỗ;
B. Hùng Vương thứ 18
C. An Dương Vương;
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 20. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng:
A. Thế kỉ XI TCN;
B. Thế kỉ VIII TCN;
C. Thế kỉ VII TCN;
D. Thế kỉ III TCN.
Câu 21. Bài học lớn nhất sau thất bại của An Dương Vương chống quân xâm lược Triệu
Đà là:
A. Phải cảnh giác với quân thù; B. Phải có tướng giỏi;C. Phải có lịng u nước; D. Phải
có vũ khí tốt.
Câu 22: Kinh đơ của nước Văn Lang được xây dựng ở:
A. Việt Trì (Phú Thọ)
B. Phong Khê (Hà Nội)
C. Đơng Sơn (Thanh Hóa)
D. Bạch Hạc (Phú Thọ)
Câu 23: Nước ta đầu tiên Có tên là gì ?
A. Âu Lạc
B. Văn Lang
C. Đại việt
D. Việt Nam
Câu 24: Nhà nước đầu tiên Được thành lập vào thời gian nào?
A. Thế kỉ VII
B. Thế kỉ V Trước công nguyên
C. Thế kỉ VII Trước công nguyên
D. Thế kỉ V
Câu 25: Ai đứng đầu nhà nước văn Lang?
A. Hùng Vương
B. Thục Phán
C. Lạc hầu
D. Lạc tướng
Câu 26: Kinh đô nước văn Lang ở đâu?
A. Phong Khê ( Cổ Loa –Đông Anh –Hà Nội )
B. Phong châu ( Bạch Hạc –Phú Thọ )
C. Thăng Long ( Hà Nội )
D. Sài Gịn
Câu 27: Nghề nơng trồng lúa nước ra đời ở:
a. Vùng núi cao
b. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gò đồi trung du
c. Vùng đồi trung du
d. Vùng cao châu thổ
Câu 28: Nhà ở chủ yếu của cư dân Văn Lang là:
a. Nhà đất
b. Nhà sàn
c. Nhà xây
d. Nhà ngói
Câu 29: An Dương Vương đóng đơ ở:
a. Phong Khê (Đông Anh,Hà Nội)
b. Bạch Hạc ( Phú Thọ)
c. Mê Linh (Vĩnh Phúc)
d. Phong Châu (Phú Thọ)
Câu 30: Xã hội Văn Lang đã chia thành nhiều tầng lớp khác nhau là:
A. Người quyền quý, dân tự do
B. Người quyền q, dân tự do, nơ tì
C. Người quyền quý, nông dân, công xã, nông nô
D. Cả 3 đều đúng
Câu 31: Trước nạn xâm lược, người Tây Âu và Lạc Việt hợp nhau lại tự vệ bằng cách:
A. Kháng chiến lâu dài, ban ngày trốn vào rừng, đêm đến ra đánh giặc
B. Tạm hoà với giặc
C. Đánh nhanh thắng nhanh
D. Cả 3 đều sai
Câu 32: Nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở:
A. Nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi
B. Sau khi đánh thắng quân Tần
C. Hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt
D. Câu A và B đúng
Câu 33: Để tăng cường phòng thủ bảo vệ kinh đô An Dương Vương cho:
A. Xây dựng thành Cổ Loa kiên cố
B. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh
C. Trang bị vũ khí nhiều loại
D. Cả 3 đều đúng
Câu 34: Hiện vật tiêu biểu nhất của thời Văn Lang là:
A. Thành Cổ Loa
B. Trống đồng
C. Cuốc sắt
D. Cả 3 đều sai
Câu 35: Theo các nhà khoa học thì Việt Nam là quê hương của:
A. Chè
B. Cây lúa hoang
C. Cà phê
D. Hồ tiêu
Câu 36: Điền vào chỗ trống với: Vua Hùng ,Tây Âu, Lạc Việt, Thục Phán, 207 TCN,
Âu Lạc
“Kháng chiến thắng lợi vẻ vang. Năm …………………………… nhân đó,
……………………………… đã buộc ………………………………… phải nhường
ngơi cho mình.
Hai vùng đất cũ của người ………………………… và………………………………
được hợp thành một nước mới có tên là ……………………………………”