Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề cương ôn thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2021 2022 (Sách mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.48 KB, 12 trang )

BÀI 1. TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG GIA ĐÌNH, DỊNG HỌ
Câu 1. Truyền thống tốt đẹp của gia dòng họ là gì? Gia đình, dịng họ em có
những truyền thống tốt đẹp nào?
Gợi ý:
- Truyền thống tốt đệp của gia đình , dịng họ là những giá trị tốt đẹp của gia đình,
dịng họ được lưu truyền từ đời này sang đời khác.
- Gia đình, dịng họ em có một số truyền thống tốt đẹp như : yêu nước, yêu
thương con người, hiếu học , cần cù lao động , các nghề truyền thống ... được lưu
giữ, tiếp nối và phát huy qua nhiều thế hệ
Câu 2. Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ có ý nghĩa như thế nào?
Gợi ý:
Truyền thống tốt đẹp gia đình, dịng họ giúp ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh
trong cuộc sống, góp phần làm phong phú thêm truyền thống và bản sắc dân tộc
Việt Nam, nhất là trong thời đại ngày nay.
Câu 3. Em hãy kể tên những việc làm nhằm giữ gìn, phát huy truyền thống
gia đình, dịng họ?
Gợi ý: Chúng ta cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng
họ mình bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi như: chăm ngoan,
học giỏi; tích cực trau dồi kiến thức; kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ; phụ
giúp gia đình những cơng việc vừa sức; khơng làm điều gì tổn hại đến thanh danh
của gia đình, dịng họ,...
Câu 4. Em hãy những câu ca dao, tục ngữ nói về giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình và dịng họ?
Gợi ý:
1. Giấy rách phải giữ lấy lề.
2. Nghèo cho sạch rách cho thơm.
3. Khôn ngoan đối đáp người ngoài


Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau.
4. Cơng cha như núi Thái Sơn


Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lịng thờ mẹ kính cha
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con.
Bài tập. Bình rất tự hào về nghề làm lồng đèn trung thu truyền thống do ông nội
là “nghệ nhân làm lồng đèn” đã truyền lại cho con cháu trong gia đình. Bình kể
với các bạn rằng, để làm được một chiếc lồng đèn địi hỏi nhiều cơng đoạn rất
công phu, tỉ mỉ và sự khéo léo của đôi bàn tay. Nghe kể, một số bạn tỏ vẻ coi
thường nói: Nghề làm lồng đèn thì có gì cao siêu mà tự hào, phải học giỏi, đỗ đạt
cao hay phát minh ra cái gì đó mới đáng để kể chứ!
a) Theo em, suy nghĩ của các bạn là đúng hay sai? Tại sao?
b) Nếu là Bình em sẽ nói gì với các bạn?
Gợi ý:
a) Theo em, suy nghĩ của các bạn là khơng đúng.
Vì nghề làm lồng đèn cũng là một nghề truyền thống và là truyền thống tốt đẹp
của gia đình bạn Bình. Vì vậy, việc bạn Bình yêu và tự hào về nghề làm lồng đèn
là đúng đắn.
b) Nếu là Bình em sẽ giải thích cho các bạn hiểu nghề làm lồng đèn cũng là một
nghề truyền thống và là truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ cần được giữ
gìn và phát huy.
Khun các bạn không được chế giễu, coi thường nghề truyền thống của gia đình
mà phải tự hào và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
BÀI 2. YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
Câu 1. Thế nào là yêu thương con người? Những biểu hiện của yêu thương
con người?
Gợi ý:


- Yêu thương con người là sự quan tâm, giúp đỡ , làm những điều tốt đẹp cho
người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Biểu hiện: Sẵn sàng giúp đỡ, cảm thơng chia sẻ những khó khăn, đau thương

của người khác, dìu dắt giúp đỡ những người mắc sai lầm để họ tìm ra điều đúng
đắn, biết hi sinh quyền lợi của bản thân,...
Câu 2. Yêu thương con người có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
Gợi ý:
- Yêu thương con người là tình cảm quí giá, là một giá trị nhân văn và là truyền
thống quý báu của dân tộc mà mỗi chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy.
-Tình yêu thương giúp mỗi cá nhân biết sống đẹp hơn, sẵn sàng làm những điều
tốt đẹp nhất vì người khác; giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn,
hoạn nạn.
- Tình yêu thương làm cho mối quan hệ giữa con người với con người thêm gần
gũi, gắn bó; góp phần xây dựng cộng đồng an toàn, lành mạnh và xã hội ngày
càng tốt đẹp hơn.
- Người biết yêu thương con người sẽ được mọi người yêu quý và kính trọng.
Câu 3. Em hãy kể những việc làm thể hiện tình yêu thương con người và
những việc làm chưa yêu thương con người?
Gợi ý:
a/ Những việc làm thể hiện tình yêu thương con người:
+ Quyên góp ủng hộ tiền, vật tư, hàng hoá, nhu yêu phẩm…. giúp cho bà con
nhân dân vùng lũ lụt.
+ Tích cực tham gia hoạt động từ thiện.
+ Giúp đỡ bạn bè vô tư, không mong chờ sự trả ơn.
+ Thăm trẻ em trong trại trẻ mồ côi.
+ Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm...
b/ Những việc làm chưa thể hiện tình yêu thương con người:
+ Thờ ơ, lạnh nhạt trước người khác gặp khó khăn .


+ Chỉ biết nghĩ đến mình, sống ích kỉ khơng nghĩ đến người khác.
+ Chế giễu trước nỗi đau của người khác.
+ Không quan tâm, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.

+ Bao che, bênh vực cho người làm điều xấu, điều ác...
Câu 4. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về lịng u thương
con người?
Gợi ý:
Tục ngữ

Ca dao

1. Thương người như

1. Bầu ơi thương lấy bí cùng.

thể thương thân. ...

Tuy rằng khác rống nhưng trung một

2. Một miếng khi đói bằng một gói khi

giàn

no. ...

2. Nhiễu điều phủ lấy giá gương,

3. Một giọt máu đào hơn ao nước lã ...

Người trong một nước phải thương

4. Lá lành đùm lá rách. ...


nhau cùng.

5. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. ...

6. Anh em như thể tay chân

6. Chị ngã, em nâng. ...

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần

7. Nhường cơm, sẻ áo. ...
8. Yêu nhau chín bỏ làm mười.
9. Máu chảy ruột mềm.
Bài tập: Sau buổi học, Bình và Thân cùng đi bộ về nhà. Bỗng có một người phụ
nữ lại gần hỏi thăm đường, Bình dừng lại và Thân kéo tay Bình: “Thơi mình về
đi, muộn rồi, chỉ đường cho người khác khơng là việc của mình”. Bình đi theo
Thân, nhưng chân cứ dừng lại không muốn bước.
a) Em đồng ý hay không đồng ý với lời nói và việc làm của Thân?
b) Theo em, trong trường hợp này Bình nên xử sự như thế nào?
Gợi ý:


a) Em khơng đồng ý với lời nói và việc làm của Thân vì Thân chưa biết giúp đỡ
người khác. Người phụ nữ kia khơng có điểm nào đáng nghi, hơn nữa việc chỉ
đường chỉ mất một chút thời gian nhỏ, hai bạn nên chỉ đường cho họ.
b) Theo em trong trường hợp này Bình nên dừng lại và chỉ đường cho người phụ
nữ. Rồi sau đó giải thích cho Thân về lý do mình nên dừng lại giúp họ.
BÀI 3. SIÊNG NĂNG KIÊN TRÌ
Câu 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?
Gợi ý:

- Siêng năng là tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó, thường xuyên của
con người.
- Kiên trì là tính cách làm việc miệt mài, quyết tâm giữ và thực hiện ý định đến
cùng, dù gặp khó khăn trở ngại cũng khơng nản.
Câu 2. Em hãy nêu một số biểu hiện của siêng năng kiên trì và trái với siêng
năng kiên trì trong học tập, trong lao động và trong sinh hoạt hằng ngày?
Gợi ý:
a/ Biểu hiện của siêng năng kiên trì :
- Trong học tập: Đi học đều, làm bài tập đầy đủ, tích cực tham gia vào các hoạt
động học tập ở lớp, gặp bài khó khơng nản lịng,…
- Trong lao động và trong sinh hoạt hằng ngày: Chăm chỉ làm việc, không ngại
khó, làm việc một cách thường xuyên, liên tục; kiên trì, dù gặp khó khăn trở ngại
cũng khơng nản chí, quyết tâm phấn đấu đạt mục đích cuộc sống, tích cực tham
gia các hoạt động xã hội do nhà trường và địa phương tổ chức,...
b/ Biểu hiện trái với siêng năng kiên trì : lười biếng, ỷ lại, trốn tránh cơng việc;
hay nản lịng trong học tập, lao động và trong cuộc sống.
Câu 3. Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và xã
hội?


Gợi ý: Siêng năng, kiên trì giúp con người thành cơng, hạnh phúc trong cuộc sống.
Người siêng năng kiên trì sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng.
Câu 4. Để rèn luyện tính siêng năng kiên trì chúng ta phải làm gì?
Gợi ý:
Chúng ta phải cần cù, tự giác làm việc, khơng ngại khó ngại khổ, cụ thể:
- Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.
- Trong lao động: Chăm làm việc nhà, khơng ngại khó, miệt mài với cơng việc.
- Trong các hoạt động khác: kiên trì luyện tập thể dục thể thao, đấu tranh phòng
chống tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường...
Câu 5. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về siêng năng kiên trì?

Gợi ý:
Tục ngữ

Ca dao

1. Có chí thì nên.

1. Ngọc kia chuốt mãi cũng tròn,

2.Thua keo này bày keo khác.

Sắt kia mài mãi cũng cịn nên kim.

3. Người có chí thì nên, nhà có nền thì

2. Ai ơi giữ chí cho bền

vững.

Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.

4.Cần cù bù thông minh.

3. Trời nào có phụ ai đâu

5. Có cứng mới đứng được đầu gió.

Hay làm thì giàu, có chí thì nên.

6. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.


4. Non cao cũng có đường trèo

7. Có cơng mài sắt có ngày nên kim.

Đường dù hiểm nghèo cũng có lối đi.

Bài tập:
Tình huống:
Buổi tối, Hải làm bài tập tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến
các bài sau Hải đọc mấy câu khó q bèn suy nghĩ: “Mình sẽ khơng làm nữa,
sang nhờ bạn Hồng giải hộ”. Nhưng rồi, Hải lại băn khoăn: “Liệu Hồng có nhà
khơng? Thơi, giờ sang nhà Liên chép bài của bạn vẫn chưa muộn, vì Liên ở ngay
gần nhà mình.”
a) Em có đồng ý với suy nghĩ của Hồng khơng? Vì sao?


b) Nếu em là bạn của Hải, em có thể khun Hải điều gì?
Gợi ý:
a) Em khơng đồng ý với suy nghĩ của Hải. Vì Hải thiếu tính siêng năng kiến trì.
Nếu gặp bài tập khó thì mình phải tìm những cách giải khác tốt hơn, như thế sẽ
vận động khả năng tư duy và nhớ lâu hơn.
b) Nếu em là bạn của Hải, em có sẽ khuyên Hải cố gắng tìm mọi cách để giải
được bài tập đó, nếu không thể hãy nhờ sự hỗ trợ từ mạng internet hoặc liên hệ
với các bạn nhờ các bạn chỉ cho cách giải, Hải khơng nên chép bài như vậy sẽ
hình thành tính ỷ lại, dựa dẫm vào người khác.
BÀI 4: TƠN TRỌNG SỰ THẬT
Câu 1. Sự thật là gì? Tơn trọng sự thật là gì?
- Sự thật là những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện
thực cuộc sống.

- Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
Câu 2. Em hãy nêu biểu hiện của tôn trọng sự thật và biểu hiện trái với tôn
trọng sự thật?
- Biểu hiện của tơn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, cụ thể
như:
+ Dám nhận lỗi khi làm sai
+ Dũng cảm nói lên sự thật
+ Khơng che dấu, bao che cho các hành động sai trái
+ Chấp nhận mọi hậu quả khi sự thật được sáng tỏ
+ Đấu tranh để bảo vệ sự thật
+ Có ý thức bảo vệ, gìn giữ sự thật
+ Lên án, bài trừ những sự việc sai trái,...


- Trái với tôn trọng sự thật là: ăn không nói có, đổ oan cho người khác, trốn tránh
trách nhiệm, thiếu trung thực, nói dối, nói xấu người khác...
Câu 3. Vì sao cần phải tơn trọng sự thật?
- Tơn trọng sự thật là đức tính cần thiết, quý báu, giúp con người nâng cao phẩm
giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp, được mọi người tin
yêu, quý trọng.
- Tôn trọng sự thật giúp chúng ta hiểu rõ về sự việc, hiện tượng, từ đó có cái nhìn
đúng để giải quyết tốt mọi cơng việc.
Câu 4. Để trở thành người biết tôn trọng sự thật chúng ta cần làm gì?
- Để tơn trọng sự thật, chúng ta cần nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù
hợp với sự thật. Ngồi ra, cịn phải bảo vệ sự thật, phê phán, lên án với các hành
vi thiếu tơn trọng sự thật, bóp méo sự thật,...
Câu 5. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về tơn trọng sự thật?
Tục ngữ

Ca dao


1. Vàng thật khơng sợ lửa.

1. Nói lời phải giữ lấy lời.

2. Cây ngay không sợ chết đứng.

Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.

3. Nói phải củ cải cũng nghe.

2. Làm người mà chẳng biết suy

4. Mất lòng trước, được lòng sau.

Đến khi nghĩ lại cịn gì là thân.

5. Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn

3. Dù ai nói ngả nói nghiêng,

vẹn.

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

6. Ăn ngay nói phải.

4. Người gian thì sợ người ngay

7. Ăn ngay ở thẳng, chẳng sợ mất


Người ngay chẳng sợ đường cày cong

lịng,...

queo.

Bài tập
Tình huống: Mai và Thảo cùng học lớp 6C đo Mai làm lớp trưởng. Hai bạn rất
thân với nhan. Mai học giỏi, cịn Thảo thì học hành chưa được chăm chỉ, hay
thiếu bài tập vẻ nhà. Là cán bộ lớp, Mai báo cáo với cơ giáo vẻ tình hình chuẩn bị
bài của lớp mình, nhưng lại khơng báo cáo với cơ về tình hình của Thảo.


a) Em hãy nhận xét về việc làm của Mai?
b) Nếu em là Mai, em sẽ làm gì? Vì sao?
Lời giải:
a) Việc làm của Mai như vậy là khơng nói đúng sự thật, cũng khơng tốt cho Thảo.
Vì như thế sẽ làm bạn ỉ lại học thói quen nói dối.
b, Nếu em là Mai, em sẽ khuyên bạn nên chăm chỉ làm bài tập về nhà nếu còn tái
diễn em sẽ báo cáo cho cô giáo.
BÀI 5: TỰ LẬP
Câu 1. Thế nào là tự lập?
Tự lập là tự làm lấy cơng việc bằng khả năng và sức lực của mình. Tự lập khơng
có nghĩa là biệt lập, chỉ biết đến mình, khơng cần quan hệ với ai, khơng nhờ ai
giúp đỡ việc gì.
Câu 2. Biểu hiện của tự lập và biểu hiện trái với tự lập?
a. Biểu hiện của tự lập
- Tự tin, tự làm lấy việc của mình.
- Bản lĩnh, tự mình tìm cách vượt qua khó khăn.

- Có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì, bền bỉ thực hiện kế hoạch đã đề ra.
b. Biểu hiện trái với tự lập
- Ỷ lại, dựa dẫm vào người khác.
- Trông chờ vào may rủi.
- Sống biệt lập, chỉ biết đến mình, khơng cần quan hệ, khơng nhờ ai giúp đỡ việc
gì.
Câu 3. Tự lập có ý nghĩa như thế nào?
Tự lập giúp chúng ta tự tin, bản lĩnh, giải quyết các công việc hiệu quả và làm
chủ được cuộc sống; nhận đươc sự kính trọng của mọi người.
Câu 4. Để trở thành người có tính tự lập chúng ta cần làm gì?


Để trở thành người có tính tự lập chúng ta cần: Chủ động làm việc từ lúc còn
nhỏ, từ những việc nhỏ; Tự tin vào bản thân; Cố gắng, kiên trì và quyết tâm thực
hiện cơng việc,...
Câu 5. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về tự lập?
Tục ngữ

Ca dao

1. Có thân phải lập thân.

1. Làm người ăn tối lo mai

2. Muốn ăn phải lăn vào bếp.

Việc mình hồ dễ để ai lo lường.
2. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
3. Có khó mới có miếng ăn

Khơng dưng ai dễ đem phần đến cho.
4. Đói thì đầu gối phải bị
Cái chân hay chạy cái giò hay đi.

Bài tập: Trong giờ kiểm tra Tốn, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn
chưa giải được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong bài, Dũng ngồi
bên cạnh đưa bài đã giải sẵn cho Nam chép.
a) Em có nhận xét gì về việc làm của Nam và Dũng?
b) Nếu là Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?
c) Nếu là Dũng, em sẽ làm gì? Vì sao?
Gợi ý:
a) Theo em việc làm của Nam và Dũng là sai, vi phạm nội quy học sinh. Dũng đã
cho Nam chép bài của mình, cịn Nam không tự lập, tự làm bài mà lại đi chép bài
của Dũng.
b) Nếu là Nam, em sẽ từ chối chép bài của Dũng và tự giác nghĩ cách làm. Sau
giờ kiểm tra em có thể hỏi bạn cách giải để lần sau làm được bài. Như thế sẽ
khiến cho em nhớ bài lâu hơn, rèn luyện tính tự lập.


c) Nếu là Dũng, em sẽ không cho bạn chép bài mà sau giờ kiểm tra em sẽ chỉ
bạn cách làm. Vì như thế mới khiến bạn có thể tự lập. Em cũng động viên và
giúp đỡ bạn trong việc học.
BÀI 6: TỰ NHẬN THỨC BẢN THÂN
Câu 1. Em hiểu thế nào là tự nhận thức bản thân?
Tự nhận thức bản thân là tự nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu, đặc điểm riêng
của mình để từ đó hồn thiện bản thân.
Câu 2. Theo em, tự nhận thức bản thân có ý nghĩa như thể nào đỗi với mỗi
chúng ta?
Tự nhận thức bản thân giúp chúng ta tin tưởng vào những giá trị của mình để
phát huy những ưu điểm, hạn chế nhược điểm và kiên định với những mục tiêu

đã đặt ra.
Câu 3. Để tự nhận thức bản thân em cần làm gì?
Để tự nhận thức bản thân chúng ta cần:
- Tự suy nghĩ, phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, sở thích, tính cách của
bản thân.
- So sánh những nhận xét, đánh giá của người khác về mình với tự nhận xét, tự
đánh giá của bản thân.
- So sánh mình với những tấm gương tốt, việc tốt để thấy mình cần phát huy và
cần cố gắng điều gì.
- Lập kế hoạch phát huy ưu điểm và sửa chữa nhược điểm của bản thân.
Câu 4. Những việc nên làm để tự nhận thức bản thân?
Gợi ý:
- Nhìn nhận bản thân theo hướng khách quan.
- Viết nhật ký
- Viết ra những mục tiêu, kế hoạch ưu tiên của bản thân.
- Thực hiện việc tự phê bình mỗi ngày.
- Yêu cầu những người bạn đáng tin cậy nhận xét về mình,...


Bài tập 1: Hồng rất tự tin vào những ưu điểm của bản thân. Mặc dù hát không
hay, nhưng Hồng luôn mơ ước trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Hồng nghĩ rằng,
muốn làm ca sĩ thì khơng cần phải hát hay, chỉ cần xinh đẹp, ăn mặc thời trang,
biết nhảy múa là được.
Em có đồng ý với suy nghĩ của Hồng khơng? Vì sao?
Gợi ý:
Em khơng đồng ý với suy nghĩ của Hồng vì bản thân bạn phải có tài năng, thực
lực về ca sĩ thì bạn mới có thể trở thành ca sĩ được.
Bài tập 2. Bạn Minh ở lớp 6A có hồn cảnh gia đình khó khăn nên thường cảm
thấy tự ti, mặc cảm về bản thân, nhiều lúc rất muốn thôi học. Một lần, Minh đã
đọc trên báo về một tấm gương vượt khó, cũng có hồn cảnh khó khăn như mình,

nhưng đã nỗ lực vươn lên trở thành một sinh viên ưu tú, được ra nước ngoài học
tập và thành đạt. Minh đã quyết tâm lấy tấm gương đó làm động lực để mình học
giỏi và đạt được mơ ước.
a) Minh đã sử dụng cách thức nào để tự nhận thức bản thân?
b) Để tự nhận thức bản thân tốt hơn, theo em bạn Minh nên áp dụng thêm cách
thức nào nữa?
Gợi ý:
a, Minh sử dụng cách thức là đọc báo để biết được những tấm gương có hồn
cảnh như mình.
b, Để tự nhận thức bản thân tốt hơn, theo em bạn Minh nên áp dụng thêm cách
thức so sánh, nhận xét đánh giá của người khác về mình, lập kế hoạch phát huy
ưu điểm, tự đánh gía điểm mạnh điểm yêu của bản thân.



×