Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

giao an lich su lop 12 bai 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.62 KB, 21 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

1

GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 12 BÀI 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÁ ẤN ĐỘ
Mẫu 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia
Đông Nam Á, tiêu biểu là Lào và Campuchia. Tình đồn kết ciến đấu giữa 3 nước Việt
Nam – Lào – Campuchia.
- Biết được quá trình xây dựng, phát triển của các nước Đông Nam Á. Sự ra đời,
quá trình phát triển và vai trị của tổ chức ASEAN.
- Nắm được những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng
đất nước của Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh.
- Rèn luyện các kỹ năng tư duy.
3. Tư tưởng:
Hiểu, trân trọng, cảm phục những thành tựu đạt được trong công cuộc đấu tranh
giành độc lập và xây dựng phát triển đất nước của các quốc gia Đông Nam Á và Ấn Độ.
Tự hào về những biến đổi lớn lao của bộ mặt khu vực Đông Nam Á hiện nay. Rút ra
những bài học cho sự đổi mới và phát triển của đất nước Việt Nam.
II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Lược đồ khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Lược đồ các nước Nam Á.
- Một số tranh ảnh có liên quan.
- Tài liệu tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:


Câu 1: Hãy nêu những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 dãn tới sự thành lập
nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa của sự thành lập nhà nước này.
Câu 2: Nội dung cơ bản của đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc và những
thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000?
2. Bài mới:
Trong xu thế biến đổi không ngừng của các quốc gia trên thế giới từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở ku vực Đơng Nam Á và Nam Á có sự
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

2

thay đổi sâu sắc: các nước trong khu vực đã giành được độc lập và bước vào thời kỳ xâ
dựng đất nước với nhiều thành tựu rực rỡ.
Q trình giành độc lập của các quốc gia Đơng Nam Á và Ấn Độ diễn ra như thế
nào? Các nước này đã thực hiện biện pháp gì để xây dựng, phát triển đất nước và thu được
thành tựu to lớn ra sao? Đó là những vấn đề cơ bản chúng ta cần làm sáng tỏ qua bài này.
3. Tổ chức dạy – học bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

* Hoạt động: Tìm hiểu nét chung về q trình I. Các nước Đơng Nam Á.
đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam
1. Sự thành lập của các quốc
Á.
gia độc lập ở Đông Nam Á sau
- GV hướng dẫn HS khai thác lược đồ khu vực Đông Chiến tranh thế giới thứ hai.

Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai và khai thác * Vài nét chung về quá trình đấu
SGK bằng cách đưa ra câu hỏi: Qua quan sát lược tranh giành độc lập:
đồ và SGK, em hãy cho biết Đông Nam Á là một khu
vực như thế nào? Từ sau chiến tranh thế giới thứ - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai, các nước Đông Nam Á phải đấu tranh chống lại hai, các nước Đông Nam Á liên
tục nổi dậy đấu tranh giành độc
những kẻ thù nào và thu được kết quả gì?
lập:
- HS quan sát, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
+ Tháng 8/1945, nhân cơ hội
- GV nhận xét, phân tích, kết luận:
Nhật đầu hàng Đồng minh, nhiều
+ Nhìn vào lược đồ, các em thấy Đông Nam Á là nước Đông Nam Á đã nổi dậy
một khu vực thống nhất gồm 2 bộ phận: vùng bán giành được độc lập (Inđơnêxia,
đảo (cịn gọi là Đơng Nam Á lục địa hay bán đảo Việt Nam, Lào) hoặc giải phóng
Trung Ấn) và quần đảo Mã Lai (Đông Nam Á hải phần lớn lãnh thổ (Miến Điện, Mã
đảo). Diện tích của Đơng Nam Á rộng 4,5 triệu km2, Lai, Philippin).
gồm 11 nước với số dân 536 triệu người (2002).
+ Tiếp đó, nhân dân Đông Nam
+ Các nước trong khu vực Đông Nam Á gồm: Á tiến hành kháng chiến chống
Philip1pin, Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam thực dân Âu – Mỹ quay trở lại xâm
Mianma, Brunây, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia và lược và đều giành được thắng lợi:
Đông Timo.
 Việt Nam đánh bại thực dân
+ Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các Pháp (1954) và đế quốc Mỹ
nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước (1975).
thực dân phương Tây (Trừ Xiêm-Thái Lan). Trong
 Hà Lan phải công nhận độc
những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước lập của Inđônêxia (1949).
Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt

 Các nước Âu – Mỹ phải
Nhật Bản.
công nhận độc lập của Philippin
+ - GV dựa vào SGK tóm lược q trình đấu tranh (7/1946), Miến Điện (1/1948), Mã
chống quân phiệt Nhật Bản và chống chủ nghĩa thực Lai (8/1957), Xingapo (6/1959).
dân Âu – Mỹ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á.
 Brunây tuyên bố độc lập
Sau đó, GV kết luận: Tóm lại, từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài và
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

3

Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

gian khổ, các quốc gia Đông Nam Á đều đã giành (1/1984).
được độc lập. Đây là một kết quả to lớn, làm thay đổi
 Đông Timo tách khỏi
sâu sắc cục diện khu vực Đông Nam Á , tạo điều Inđônêxia (8/1999).
kiện cho các nước bắt tay vào công cuộc xây dựng,
phát triển đất nước đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
* Hoạt động: Tìm hiểu về các giai đoạn phát triển
của cách mạng Lào và Campuchia.
* Lào (1945 – 19754)
- GV chia lớp làm 2 nhóm với nhiệm vụ:

* Campuchia (1945 – 1993)
+ Nhóm 1: Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát
triển của cách mạng Lào (1945 – 1975).
+ Nhóm 2: Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát
triển của cách mạng Campuchia (1945 – 1993).
- Các nhóm tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến,
lập bảng thống kê, cử đại diện báo cáo. GV nhận xét,
đưa ra thông tin phản hồi bằng bảng thống kê đã
chuẩn bị sẵn.
Bảng 1: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945 – 1975)
Các giai đoạn
phát triển
Khởi nghĩa
chống quân
phiệt Nhật
(1945)

Thời gian
23/8/1945

Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền

12/10/1945

Chính phủ Lào tuyên bố độc lập

3/1945
Kháng chiến
chống Pháp


Sự kiện chính và kết quả

Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào

1946 – 1954

Phối hợp với Việt Nam và Campuchia tiến hành kháng
chiến chống Pháp.

7/1954

Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền
dân tộc cơ bản của Lào.

Kháng chiến
chống Mỹ

22/3/1955

Đảng Nhân dân cách mạng Lào được thành lập, lãnh đạo
nhân dân tiến hành kháng chiến chống Mỹ.

(1955 – 1975)

21/2/1973

Mỹ và tay sai phải ký hiệp định Viêng Chăn lập lại hịa
bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

(1945 – 1954)


Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

4

Từ tháng 5
đến tháng
12/1975
2/12/1975

Quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
Nước Cộng hịa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành
lập.

Bảng 2: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Campuchia (1945 -1993)
Các giai đoạn
phát triển

Thời gian
10/1945

Kháng chiến
chống Pháp
(1945 – 1954)

Thời kỳ trung
lập

(1954 – 1970)

Sự kiện chính và kết quả
Pháp trở lại xâm lược Campuchia.

1951

Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia thành lập, lãnh
đạo nhân dân đấu tranh.

9/11/1953

Chính phủ Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập nhưng qn
Pháp vẫn cịn chiếm đóng.

7/1954

Pháp ký hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền dân tộc
cơ bản của Campuchia.

Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hịa bình trung
1954 – 1970 lập; đẩy mạnh công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, giáo
dục của đất nước.

Kháng chiến
chống Mỹ

18/3/1970

Mỹ điều khiển tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc.

Campuchia tiến hành kháng chiến chống Mỹ.

(1970 – 1975)

17/4/1975

Giải phóng thủ đơ Phnơm Pênh. Đế quốc Mỹ bị đánh bại.

Đấu tranh
chống tập đoàn
Khơme đỏ
(1975 – 1979)

Nội chiến
(1979 – 1993)

1975 – 1979

Nhân dân Campuchia nổi dậy đánh đuổi tập đồn Khơme
đỏ do Pơn Pốt cầm đầu.

7/1/1979

Tập đồn Pơn Pốt bị lật đổ. Nước Cộng hòa Nhân dân
Campuchia được thành lập.

1979

Bùng nổ nội chiến giữa Đảng Nhân dân Cách mạng với
các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ .


23/10/1991

Được cộng đồng quốc tế giúp đỡ, Hiệp định hịa bình về
Campuchia được ký kết tại Pari.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

5

9/1993

Tổng tuyển cử bầu quốc hội mới, thành lập Vương quốc
Campuchia do Xihanúc làm quốc vương.

Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

* Hoạt động: Tìm hiểu về tình đồn kết
chiến đấu giữa 3 dân tộc Đơng Dương.
- GV đặt câu hỏi: Qua tìm hiểu q trình
đấu tranh giành độc lập của Lào và
Campuchia, em hãy cho biết tình đồn kết
chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông
Dương được thể hiện như thế nào?
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét và kết luận: Trong suốt tiến
trình đấu tranh cách mạng, nhân dân 3 nước
Việt Nam – Lào – Campuchia luôn sát cánh,
kề vai, giúp đỡ, tương trợ lẫn nhau. Chiến
thắng đạt được ở mỗi nước đều có tác dụng
cổ vũ, động viên hoặc cũng chính là thắng
lợi của các nước bạn. Đặc biệt, trong chiến
dịch Điện Biên Phủ (1954), quân dân Lào
và Campuchia đã giúp đỡ đắc lực cho quân
dân Việt Nam cả về vật chất lẫn tinh thần và
thắng lợi vẻ vang của quân dân Việt Nam
trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã buộc đế
quốc Pháp – Mỹ phải ký Hiệp định
Giơnevơ, công nhận quyền cơ bản của cả 3
dân tộc Đơng Dương… Tình đồn kết tương
trợ của cả 3 nước Đông Dương là một trong
những nguyên nhân quan trọng đưa tới
thắng lợi của cách mạng 3 nước.
* Hoạt động: Tìm hiểu q trình xây
dựng và phát triển của nhóm các nước
sáng lập ASEAN.
- GV chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm vụ:

2. Quá trình xây dựng và phát triển của các
+ Nhóm 1: Tìm hiểu Chiến lược kinh tế nước Đông Nam Á.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí


6

Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
ASEAN.
Q trình xây dựng và phát triển đất nước
+ Nhóm 2: Tìm hiểu Chiến lược kinh tế trải qua 2 giai đoạn:
hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập - Sau khi giành dộc lập, nhóm nước này tiến
ASEAN.
hành cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và (chiến lược kinh tế hướng nội):
cử đại diện trình bày.
+ Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các
- GV nhận xét, phân tích, kết luận:
ngành cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
+ Nhóm 1: Từ sau khi giành độc lập, quá nội địa thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng
trình xây dựng và phát triển đất nước của thị trường trong nước.
nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđơnêxia,
+ Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu cơ
Malaixia,Philippin, Xingapo, Thái Lan) trải bản của nhân dân trong nước, góp phần giải
qua 2 giai đoạn:
quyết nạn thất nghiệp.
Ở giai đoạn đầu, nhóm nước này thực
hiện cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
(chiến lược kinh tế hướng nội) với nội dung
đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp

sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế
hàng nhập khẩu, chú trọng thị trường trong
nước. Mặc dù hực hiện chiến lược kinh tế
hướng nội đã đáp ừng được nhu cầu cơ bản
của nhân dân trong nước, góp phần giải
quyết nạn thất nghiệp, song chiến lược này
ngày càng dẫn đến nhiều hạn chế được bộc
lộ. Đó là tình trạng thiếu nguồn vốn, thiếu
nguyên liệu và công nghệ, sản xuất thua lỗ,
tệ tham những, quan liêu phát triển, đời
sống người lao động gặp nhiều khó khăn…

+ Hạn chế: Đời sống người lao động cịn
khó khăn, tệ tham nhũng, quan liêu phát
triển; chưa giải quyết được quan hệ giữa
tăng trưởng với công bằng xã hội.
- Từ những năm 60 – 70 của thế kỷ XX trở
đi, nhóm nước này chuyển sang chiến lược
cơng nghiệp hóa, lấy xuất khẩu làm chủ đạo
(chiến lược kinh tế hướng ngoại):
+ Nội dung: Tiến hành “mở cửa” nền kinh
tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước
ngoài, tập trung cho xuất khẩu và phát triển
ngoại thương.
+ Thành tựu: Làm cho bộ mặt kinh tế-xã
hội các nước này biến đổi to lớn. Tỉ trọng
công nghiệp và mậu dịch đối ngoại tăng
nhanh, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Đặc biệt, Xingapo đã trở thành “con rồng”
kinh tế nổi trội nhất của châu Á.


+ Nhóm 2: Từ những năm 60 – 70 trở đi,
nhóm nước này chuyển sang chiến lược
cơng nghiệp hóa hướng ngoại: Tiến hành
“mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và
kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất
+ Hạn chế: Xảy ra cuộc khủng hoảng tài
hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại chính lớn (1997 – 1998). Song đã khắc phục
thương. Thành tựu đạt được đã làm biến đổi được.
sâu sắc bộ mặt các nước. Các nước này đều
đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đặc
biệt Xingapo đã chuyển mình thành “con
rồng” kinh tế nổi trội nhất châu Á. Mặc dù
năm 1997 – 1998 các nước ASEAN đã trải
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

7

Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

qua cuộc khủng hoảng tài chính nghiêm
trọng, song đã khắc phục được và tiếp tục
phát triển.
→ Nhận xét về q trình phát triển kinh
tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.

- GV đưa câu hỏi: Qua tìm hiểu về các
chiến lược, đường lối phát triển kinh tế của
các nước Đơng Nam Á cùng các thành tựu
đạt được, em có nhận xét gì về quá trình xây
dựng và phát triển của các nước Đông Nam
Á?
- HS trao đổi, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và tổng kết: Từ sau khi giành
độc lập, có thể nói các nước Đơng nam Á đã
bước vào một quá trình xây dụng và phát
triển kinh tế t\rất năng động. Các chiến
lược, đường lối phát triển kinh tế lản lược
được thử nghiệm và điều quan trọng là
Chính phủ các nước thường xun có sự
điều chỉnh để tìm ra đường lối phát triển tối
ưu nhất. Do vậy, bộ mặt kinh tế - xã hội của
khu vực Đông Nam Á kể từ sau khi giành
độc lập đã có biến đổi sâu sắc và tồn diện,
đời sống nhân dân ngày càng được nâng
cao. Hiện nay, Đông Nam Á trở thành một
trong những khu vực có nền kinh tế phát
triển năng động nhất thế giới.
* Hoạt động: Tìm hiểu tổ chức ASEAN.
- GV đặt câu hỏi: Hiệp hội các nước Đơng b. Nhóm các nước Đơng Dương.
Nam Á (ASEAN ra đời trong hồn cảnh lịch c. Nhóm các nước Đông Nam Á.
sử nào?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV căn cứ SGK chốt lại vần đề.

3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức

* Hoạt động: Tìm hiểu quá trình phát ASEAN.
triển của tổ chức ASEAN.
- GV giảng: Trong giai đoạn đầu (1967 –
1975, ASEAN là một tổ chức non yếu, sự * Hoàn cảnh ra đời:
hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có - Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong
vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của khu vực bước vào phát triển kinh tế song
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

8

Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao
lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng
2/1976, với việc ký Hiệp định hữu nghị và
hợp tác ở Đông Nam Á.

gặp nhiều khó khăn và thấy cần phải hợp tác
với nhau để cùng phát triển.
- Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các
cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

- GV đặt câu hỏi: Nội dung chính của Hiệp - Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới
ước Bali là gì và Hiệp ước này có vai trị xuất hiện ngày càng nhiều đã cổ vũ các
quan trọng như thế nào trong tiến trình phát nước Đơng Nam Á liên kết với nhau.

triển của ASEAN?
- Do đó, ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước
- HS tham khảo SGK, suy nghĩ trả lời câu Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại
hỏi.
Băng Cốc(Thái Lan, gồm 5 nước
- GV bổ sung, kết luận:
(Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan,
+ Tại Hiệp ước Bali, các bên cam kết: Philippin).
“ Cố gắng phát triển và củng cố quan hệ
hữu nghị cổ truyền, quan hệ văn hóa, lịch
sử, láng giềng tốt và hợp tác đã từng ràng
buộc họ với nhau và sẽ thực hiện trung
thành những nhiệm vụ đề ra trong bản hiệp
ước này”.

* Quá trình phát triển:

- Giai đoạn 1967 – 1975: ASEAN là một tổ
chức non yếu, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị
trí trên trường quốc tế.
- Tháng 2/1976, tại Hôi 5nghi5 cấp cao
ASEAN lần thứ nhất họp tại Bali
(Inđônêxia), Hiệp ước Bali được ký kết với
nội dung chính là tăng cường quan hệ hữu
nghị và hợp tác ở Đông Nam Á. Từ đây
ASEAN có sự khởi sắc.

+ Bản hiệp ước Bali đã vạch ra những điều
khoản khá chi tiết nhằm củng cố và tăng
cường sự hợp tác trên tất cả lĩnh vực giữa

các nước ASEAN như kinh tế, xã hội, văn
hóa, khoa học kỹ thuật và cả những lĩnh vực
- Lúc đầu, ASEAN thực hiện chính sách đối
hành chính.
đầu với các nước Đơng Dương. Song từ
+ Hiệp ước thân thiện và hợp tác Bali là cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, khi “vấn
một bước tiến quan trọng trên quá trình phát đề Campuchia” được giải quyết giữa hai
triển của ASEAN. Thứ nhất, đây là một nhóm nước này đã bắt đầu q trình đối
hiệp ước có tính chất pháp lý quốc tế. Tính thoại, hịa dịu.
chất ràng buộc cố kết giữa các thành viên
chặt chẽ hơn. Thứ hai, văn kiện được ký kết - Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành
bởi các nguyên thủ quốc gia thành viên. thành viên thứ 6 của ASEAN.
Thứ ba, nội dung Hiệp ước bao gồm 20 điều - Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm Việt
khoản với các chương, mục cụ thể hơn.
Nam(7/1995), Lào và Mianma (9/1997,
- GV hướng dẫn HS theo dõi SGK và khai Campuchia (9/1999).
thác hình 11. GV hỏi: Bức ảnh trên cho thấy Như vậy, ASEAN từ 5 nước sáng lập ban
điều gì?
đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên
- Sau khi HS phát biểu, GV chốt lại: Hội hợp tác ngày càng chặt chẽ về mọi mặt.
nghị cấp cao (khơng chính thức) lần thứ 3
của ASEAN được tổ chức tại Manila
(Philippin) vào 11/1999. Tham dự Hội nghị
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

9


Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

có nước chủ nhà Philippin, Brunây, Thái
Lan, Xingapo, Inđơnêxia, Mianma, Việt
Nam, Lào, Campuchia. Hội nghị đã tăng
cường hợp tác toàn diện giữa các nước
thành viên. Trong ảnh là 10 nhà lãnh đạo
đại diện cho 10 nước ASEAN đang nắm
chặt tay nhau thể hiện một tinh thần hợp tác,
hịa bình và cùng nhau phát triển. Như vậy
là từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến năm
1999 ASEAN đã phát triển thành 10 nước
thành viên với quan hệ hợp tác ngày càng
chặt chẽ.

* Hoạt động: Đánh giá về tổ chức
ASEAN.
- GV đặt câu hỏi: Em đánh giá như thế nào
về vai trò của tổ chức ASEAN?

* Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ
chức hợp tác toàn diện và chặt chẽ của khu
- GV nhận xét và kết luận: Trải qua hơn 40 vực Đơng Nam Á, góp phần tạo dựng một
năm phát triển, ASEAN đã trở thành tổ khu vực Đơng Nam Á hịa bình, ổn định và
chức liên minh, hợp tác toàn diện của tất cả phát triển.
các nước trong khu vực Đơng Nam Á, có
đóng góp lớn trong việc tạo dựng một khu
vực Đơng Nam Á hịa bình, ổn định và phát

triển.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

* Hoạt động: Tìm hiểu về cuộc đấu tranh
giành độc lập ở Ấn Độ.
- GV sử dụng lược đồ các nước Đông Nam
Á và giới thiệu về Ấn Độ.: Ấn Dộ là quốc
gia lớn nhất ở Nam Á, có 3 mặt giáp biển
(Ấn Độ Dương), là một nước rộng lớn và
đơng dân thứ hai ở châu Á, với diện tích
gần 3,3 triệu km2, dân số 1 tỉ 50 triệu người
(2002). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,
cuộc đấu tranh chống thục dân Anh, đòi độc
lập của nhân dân Ấn Độ đưới sự lãnh đạo
của Đảng Quốc Đại phát triển mạnh mẽ.

II. Ấn Độ:
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, dưới sự
lãnh đạo của Đảng Quốc đại, cuộc đấu tranh
chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân
dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.

- GV đặt câu hỏi: Vì sao thực dân Anh phải
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

10


Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

nhượng bộ và trao quyền tự trị cho Ấn Độ?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV bổ sung và nhấn mạnh: Do sức ép của
phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân
Ấn Độ, đặc biệt là công nhân và nông dân,
đã buộc thực dân Anh phải nhượng bộ. Về
phong trào cơng nhân, trình bày như SGK.
- GV bổ sung thêm về cuộc đấu tranh của
nông dân Ấn Độ: Năm 1946 còn chứng kiến
nhiều cuộc nổi dậy tự phát trên khắp các
tỉnh của nông dân. Nông dân nhiều vùng
xung đột vũ trang với địa chủ, cảnh sát. Tại
các vùng Basti, Ballia…nơng dân địi cải
cách ruộng đất. Ở Bengan, phong trào
Tebhaga (“một phần ba”) của nơng dân địi
chủ đất hạ mức thuế xuống 1/3 thu hoạch.
Phong trào lôi cuốn gần 5 triệu người tham
gia. Phong trào nông dân đạt tới đỉnh cao
hơn cả là ở Telingan. Tại đây, nông dân nổi
dậy địi thủ tiêu chính quyền của lãnh
vương Nidam, thành lập chính quyền nhân
dân.

- Do sức ép của phong trào đấu tranh, thực
dân Anh buộc phải nhượng bộ: Ngày

15/8/1947 đã chia Ấn Độ thành 2 quốc gia
tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người
theo đạo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người
theo Hồi giáo.

- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, trong
những năm 1948 – 1950, Đảng Quốc đại
Cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nông dân đã tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành
buộc thực dân Anh phải thơng qua “Kế thắng lợi hồn toàn.
hoạch Maobáttơn”, chia Ấn Độ thành 2 - Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập
quốc gia tự trị: Ấn Độ của người theo Ấn và thành lập nước Cộng hòa.
Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
- GV giảng: Ngày 30/1/1948, vị lãnh tụ kiệt
xuất của nhân dân Ấn Độ: M. Ganđi bị bọn
phản động ám sát, nên sau đó J.Nêru giữ vai
trị lãnh đạo Đảng Quốc Đại. Sau khi Ấn Độ
giành độc lập hoàn toàn. Tổng thống đầu
tiên được bầu là một trong những nhà hoạt
động lão thành nhất của Đảng Quốc Đại,
bạn chiến đấu của Ganđi, ngài Ragieđra
Pxaxat, còn thủ tướng là J.Nêru.
- GV đặt câu hỏi: Sự thành lập nước Cộng
hịa Ấn Độ có ý nghĩa lịch sử gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt lại: Thắng lợi của
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí


11

Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

cuộc đấu tranh giành độc lập và sự ra đời
của nước Cộng hòa Ấn Độ là bước ngoặt
trọng đại của lịch sử Ấn Độ, đưa Ấn Độ
bước sang thời kỳ độc lập và xây dựng đất
nước. Đồng thời sự kiện này đã cổ vũ mạnh
mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.

- Sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu
* Hoạt động: Tìm hiểu về cơng cuộc xây
bước ngoặt quan trọng của lịch sử Ấn Độ,
dựng đất nước của Ấn Độ.
cổ vũ mãnh mẽ phong trào giải phóng dân
- GV hướng dẫn HS khai thác hình 13 tộc trên thế giới.
(J.Nêru). GV đặt câu hỏi: Em biết gì về
J.Nêru và vai trị của gia đình ơng đối với
công cuộc xây dựng, phát triển đất nước Ấn
Độ?
- Sau khi HS phát biểu, GV nah65 xét, bổ
sung:
+ J.Nêru sinh 1889, mất 1964. Ơng là
người hoạt động tích cực và có đóng góp
lớn trong việc lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu 2. Công cuộc xây dựng đất nước:
tranh giành độc lập. Sau khi M. Ganđi qua

đời (30/1/1948), J.Nêru trở thành lãnh tụ
Đảng Quốc Đại, đã đưa sự nghiệp giải
phóng Ấn Độ đền thắng lợi hồn tồn, thành
lập nước Cộng hịa Ấn Độ (26/1/1950). Ơng
được bầu làm Thủ tướng Ấn Độ. J.Nêru có
những đóng góp lớn trong việc đề ra và thực
hiện nhiều kế hoạch xây dựng kinh tế, phát
triển đất nước như kế hoạch cải tạo nền
công nghiệp, kế hoạch điện khí hóa đất
nước. Ngày 27/5/1964, J.Nêru qua đời.
Ngay sau đó, Ấn Độ lâm vào khủng hoảng
kinh tế - xã hội gay gắt.
+ Hai năm sau khi J.Nêru qua đời, cong
gái ông là Inđira Ganđi lên làm thủ tướng
Ấn Độ. Bà đã thực hiện nhiều chính sách
khơi phục, phát triển kinh tế Ấn Độ trong
bối cảnh khó khăn phức tạp, giúp Ấn Độ
đạt được nhiều bước tiến mới. Ngày
31/10/1984 bà bị ám sát. Con trai bà là
Ragip Ganđi trở thành thủ tướng mới của
Ấn Độ, tiếp tục công cuộc xây dựng và phát
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

12

Hoạt động của GV và HS


Kiến thức cơ bản

triển đất nước. Tháng 5/1991, R. Ganđi bị
ám sát, sự kiện bi thảm này đã chấm dứt
hơn nửa thế kỷ Đảng Quốc Đại gắn liền với
tên tuổi và sự lãnh đạo của gia đình J.Nêru .
- GV đặt câu hỏi: Ấn Độ đã đạt được những
thành tựu nổi bật như thế nào trong công
cuộc xây dựng và phát triển đất nước?
- HS khai thác SGK, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung thêm: Mặc dù đạt nhiều thành
tựu về xây dựng, phát triển đất nước, song
một thực tế khác là Ấn Độ đã và đang phải
đối phó với nhiều khó khăn to lớn: Khó
khăn kinh tế, vấn đề dân số, mâu thuẫn tông
giáo Hồi - Ấn, các hoạt động khủng bố, xu
hướng ly khai của các bang Pengiáp,
Casơmia…
- Về chính sách đối ngoại, GV bổ sung
thêm: Trong 40 năm qua, trên cơ sở lập
trường độc lập, không liên kết, Ấn Độ chủ
trương hợp tác, hữu nghị với tất cả các nước
trên thế giới. Ấn Độ gắn bó và tích cực giúp
đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới, ủng hộ mạnh mẽ cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước của nhân dân Đơng
Dương, góp phần quan trọng trong việc
chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở khu
vực này. Sau chấm dứt Chiến tranh lạnh, Ấn
Độ thực hiện “đa dạng hóa quan hệ, chủ

trương cải thiện quan hệ láng giềng với
Turng Quốc, Ấn Độ cũng tranh thủ Mỹ,
Nhật Bản, tăng cường quan hệ với ASEAN.

- Trong thời kỳ xây dựng đất nước, mặc dù
gặp nhiều khó khăn nhưng Ấn Độ đã đạt
được nhiều thành tựu quan trọng:
+ Nông nghiệp:
 Từ giữa thập niên 70 của thế kỷ XX,
Ấn Độ đã thực hiện cuộc “Cách mạng
xanh” trong nông nghiệp, nhờ đó đã tự túc
được lương thực.
 Từ 1995, xuất khẩu gạo đừng thứ ba
thế giới.
+ Công nghiệp: Trong thập niên 80 của
thế kỷ XX, Ấn Độ đứng hàng thứ 10 thế
giới về sản xuất công nghiệp, đã chế tạo
được nhiều máy móc hiện đại.
+ Khoa học, kỹ thuật: Đang cố gắng vươn
lên hàng các cường quốc về công nghệ phần
mềm, cơng nghệ hạt nhân, cơng nghệ vũ trụ.
+ Văn hóa, giáo dục: Thực hiện cuộc

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

13


Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản
“Cách mạng xám” và trở thành một trong
những cường quốc sản xuất phần mềm lớn
nhất thế giới.
- Đối ngoại: Ấn Độ theo đuổi chính sách
hào bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong
trào cách mạng thế giới.

4. Sơ kết bài học:
- Củng cố: GV yêu cầu tổng hợp kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau
1. Lập bảng niên biểu về thời gian tuyên bố độc lập của các quốc gia Đông Nam Á.
2. Sau khi giành độc lập, các quốc gia Đông Nam Á tiến hành xây dựng và phát triển
đất nước như thế nào? Đạt được thành tựu gì?
3. Hãy nêu những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây
dựng đất nước.
5. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về một nước Châu Phi hoặc Mỹ-Latinh mà em quan tâm.
- Bài tập:
1. Sau khi giành độc lập, chiến lược đầu tiên mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực
hiện là:
A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại.
B. Chiến lược kinh tế hướng nội.
C. Cả hai chiến lược kinh tế trên.
2. Cho đến năm 1984, ASEAN có mấy thành viên?
A. 5 thành viên.
B. 6 thành viên.
C. 7 thành viên.
3. Đảng nào lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ?

A. Đảng dân chủ.
B. Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Quốc đại.
4. Nối sự kiện với thời gian sao cho đúng:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

14

Sự kiện

Thời gian

1. Đơng Timo tách khỏi Inđơnêxia

a. 2/12/1975

2. Nước Cộng hịa Dân chủ Nhân Lào chính thức
thành lập

b. 8/1999

3. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời

c. 26/1/1950

4. Việt Nam gia nhập ASEAN


d. 8/8/1967

5. Ấn Độ tuyên bố độc lập

đ. 7/1995

Mẫu 2
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, những mốc
chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia
- Những giai đoạn phát triển và thành tựu xây dựng đất nước của các quốc gia Đơng
Nam Á, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.
- Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và các giai đoạn phát triển của ASEAN
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước của
nhân dân Ấn
2. Về kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng khái quát, tổng hợp, so sánh các sự kiện, sử dụng lược đồ...
3. Về thái độ
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc; sự xuất hiện
các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á
- Những nét tương đồng và đa dạng trong sự phát triển đất nước; đánh giá cao những
thành tựu xây dựng đất nước của nhân dân Đơng Nam Á.
4. Năng lực hướng tới
• Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác.
• Năng lực chuyên biệt:
 o Năng lực tái hiện sự kiện.
 o Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, bản đồ
II. Chuẩn bị của GV & HS

1. Chuẩn bị của Giáo viên
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

15

- Lược đồ khu vực Đơng Nam Á sau chiến tranh thế giới thứhai
- Bảng thống kê các giai đoạn phát triển của CM Lào và Campuchia
2. Chuẩn bị của học sinh
- Xác định vị trí các quốc gia Đông Nam Átrên lược đồ khu vực Đông Nam Á sau
CTTG II
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa 3 nước Đông Dương trong lịch sử
III. Phương tiện, phương pháp, kỹ thuật dạy học
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động tạo tình huống
a. Mục đích: tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng tiếp thu bài học về tình hình
các nước ĐNÁ và Ấn Độ sau CTTG thứ 2-1945.
b. Phương pháp: GV cho HS xem một đoạn phim về Đại Hội thể thao
ĐNÁ(seagame), sau đó hỏi HS qua đoạn phim các em có cảm nhậ và suy nghĩ gì?
- HS suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung…
c. Dự kiến sản phẩm: Sau khi HS trả lời xong GV bổ sung và chốt đồng thời chuyển
vào nội dung bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở
khu vực Đông Nam Á có sự thay đổi sâu sắc. Để hiểu thêm về q trình giành độc lập,
những thành tựu trong cơng cuộc xây dựng đất nước...chúng ta cùng tìm hiểu bài 4: CÁC
NƯỚC ĐƠNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
2. Hoạt động hình thành kiến thức
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC


GỢI Ý SẢN PHẨM

*Hoạt động 1: Cá nhân

I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

- GV: Sử dụng kiến thức liên môn: giới
thiệu Khái quát về KV Đơng Nam á về:
dân số, diện tích, ĐKTN, văn hố…

1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau
chiến tranh thế giới thứ hai

GV hỏi: như vậy tình hình ĐNA, trước,
trong, sau CTTG thứ 2 như thế nào?
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời; GV
bổ sung, nhận xét và kết luận.
Chuyển mục.

a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
giành độc lập
- Trước chiến tranh: Là thuộc địa của các đế
quốc Âu- Mỹ (trừ Thái Lan)
- Trong chiến tranh: Thuộc địa của Nhật Bản
- Sau chiến tranh: Nhiều nước đã giành được
độc lập (Inđônêxia, VN, Lào) hoặc đã giải

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

16

phóng phần lớn lãnh thổ (Miến Điện, Mã
Lai, Philippin)
- Tiếp đó, nhân dân Đơng Nam Á tiến hành
kháng chiến chống thực dân Âu- Mỹ quay
trở lại xâm lược và đều giành thắng lợi.
- Hầu hết, các nước đều gia nhập tổ chức
Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN).
* Hoạt động 2: Cả lớp

B. LÀO (1945- 1975)

GV: Hãy cho biết nét chung về Lào:

- Ngày 12/10/1945, ND thủ đô Viêng chăng
k/n thắng lợi, tuyên bố độc lập

HS: Tổng DT: 236.800 km2, DT đất:
230.800 km2; DS: 6.086.117 (2004).
CHDCND Lào
GV: Em hãy cho biết tình hình Lào sau
CTTG 2?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Nét đặc sắc của công cuộc ĐT
giành độc lập của nước Lào?
HS: Suy nghĩ trả lời GV gợi ý:

- LS Lào gắn liền với LS nước ta

- Từ đầu 1946-1954, ND Lào thực hiện cuộc
KC chống Pháp, chiến thắng Điện Biên Phủ
của nhân dân VN, kí hiệp định Giơnevơ, Lào
giành độc lập.
- Từ 1954-1975, ND Lào tiến hành KC
chống Mĩ với sự giúp đỡ của ND VN...Lào
kí Hiệp định Viêng chăn (2/1973), hoà hợp
dân tộc và lập lại HB ở Lào.
- Ngày 2/12/1975, nước CHDCND Lào được
thành lập, mở ra giai đoạn phát triển của
Lào.

- Khẳng định VN-Lào có nét tương đồng
về nhiều mặt...
HS: VN và Lào đồn kết trong cơng
cuộc chống Pháp và Mĩ-> hình thành
nên tình hữu nghị Việt Lào
GV: Kết luận và chốt và liên hệ về câu
thơ của Hồ Chí Minh nói về tình hữu
nghị Việt Lào:
Việt Lào hai nước chúng ta

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

17


Tình sâu như nước Hồng Hà Cửu Long
* Hoạt động 3: Cả lớp

C. Campuchia (1945- 1993)

GV: Hãy cho biết nét chung về:
Campuchia

- Từ cuối 1945-1954, nhân dân Capuchia
kháng chiến chống Pháp, 9/11/1954, Pháp kí
hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.

HS: Tổng DT: 181.040 km2, DT đất:
176.520 km2; DS: 13.363.421 (2004).
Vương quốc CPC
GV: Em hãy cho biết tình hình CPC sau
CTTG 2?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Q trình giành độc lập của CPC có
gì giống và khác Lào?
HS:
- Điểm giống:
- Điểm khác:
GV: Mời HS trả lời...
GV: Có thể kể một số câu chuyện về tội
ác của Khơ me đỏ đối với ND CPC, liên
hệ với VN...

- Từ 1954-1970, Chính phủ Campuchia do

Xihanuc lãnh đạo theo đường lối trung lập,
ko tham gia các khối liên minh quân sự nào.
- 18/3/1970, Chính phủ Xihanuc bị Mĩ lật
đổ ...CPC tiến hành KC chống Mĩ
- Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm pênh giải
phóng, kết thúc thắng lợi cuộc KC chống Mĩ.
Sau đó tập đồn Khơ me đỏ do Pốt pốt cầm
đầu thi hành CS diệt chủng tàn bạo ....ngày
7/1/1979, thủ đô Phnôm pênh được GP,
nước CHND CPC ra đời.
- Từ 1979-1991, diễn ra cuộc nội chiến kéo
dài 10 năm kết thúc với sự thất bại của Khơ
me đỏ. 10/1991, hiệp định hồ bình CPC
được kí kết. Sau cuộc tổng tuyển cử 1993,
CPC trở thành VQ độc lập bước vào thời kì
xây dựng và phát triển.

GV: Em hãy cho biết vài nét CPC hiện
nay. Nếu HS ko trình bày được GV trình
bày và chốt ý chuyển mục
*Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân
Trước hết GV giới thiệu tình hình chung
của khu vực Đơng Nam Á với hai nhóm
nước cơ bản theo hai chiến lược phát
triển kinh tế khác nhau.
GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết đường lối

2. Quá trình xây dựng và phát triển của
các nước Đơng Nam Á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN

Quá trình xây dựng và phát triển đất nước
trải qua hai giai đoạn
* Giai đoạn đầu sau khi giành được độc

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

18

phát triển kinh tế, m c tiêu, nội dung và
thành tựu đạt được của nhóm các nước
sáng lập ASEAN trong giai đoạn đ u
sau khi giành được độc lập?
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến; GV nhận
xét, bổ sung và kết luận
GV: Tại sao từ những năm ,
tr đi,
nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thay
đổi đường lối phát triển kinh tế?
c
tiêu, nội dung và thành tựu đạt được
trong thời gian này?
HS trả lời,GV nhận xét và bổ sung, chốt
ý
- Trong những năm 70 của TK XX, tốc
độ tăng trưởng kinh tế của Inđônêxia là
7- 7,5% của Malaixia là 7,8 %, của
Philippin là 6,3 %, củâThái Lan là 9 %,

của Xingapo là 12 %
GV: hướng dẫn phần 2,b,c cho HS...

lập: Cơng nghiệp hố thay thế nhập khẩu
(chiến lược kinh tế hướng nội)
- Mục tiêu: Xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây
dựng nền kinh tế tự chủ
- Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các ngành
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa
thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng thị
trường trong nước
- Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu cơ bản
của ND, góp phần giải quyết nạn thất
nghiệp...
- Hạn chế: Đời sống người lao động cịn khó
khăn, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển;
chưa giải quyết mqh giữa tăng trưởng với
công bằng xã hội
* Từ những năm 60, 70 trở đi: Cơng nghiệp
hố lấy xuất khẩu làm chủ đạo
(chiến lược kinh tế hướng ngoại)
- Mục tiêu: Khắc phục những hạn chế của
chiến lược hướng nội, thúc đẩy nền kinh tế
tiếp tục phát triển nhanh
- Nội dung: Tiến hành mở cửa nền kinh tế,
thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật nước ngồi,
tập trung sản xuất hàng hố để xuất khẩu
- Thành tựu: Bộ mặt kinh tế- xã hội các nước
thay đổi, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
b. Nhóm các nước Đơng Dương: (HD Đọc

thêm)
c. Các nước khác ở Đông Nam Á (HD Đọc
thêm)

Tiết 2 (tiếp theo)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

19

MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ - chuẩn bị thời gian 4 phút.
- Nhóm 1: Hồn cảnh ra đời của tổ chức
ASEAN?
- Nhóm 2: Sự thành lập và m c tiêu của
ASEAN?
- Nhóm 3: Q trình phát triển của
ASEAN?
- Nhóm 4: Hoạt động của ASEAN?
HS thảo luận, cử đại diện nhóm trình
bày. GV bổ sung, chốt ý
Các nước gia nhập ASEAN
 1984: Brunây,1995:Việt Nam,

GỢI Ý SẢN PHẨM
I/3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức

ASEAN
* Hoàn cảnh ra đời:
- Sau khi giành độc lập, đất nước gặp nhiều
khó khăn cần có sự hợp tác giúp đỡ nhau
phát triển
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc
bên ngoài đối với khu vực
- Xu thế xuất hiện các tổ chức khu vực trên
thế giới như EU
* Sự thành lập:
- 8- 8- 1967, Hiệp hội các nước ĐNA
(ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái
Lan) với sự tham gia 5 nước: Inđônêxia,
Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin

 1999: Campuchia gia nhập

* Mục tiêu: Hợp tác giữa các nước thành
viên nhằm phát triển kinh tế, văn hố trên
tinh thần duy trì hồ bình và ổn định khu vực

GV: Nội dung chính của Hiệp ước Bali?

* Những thành tựu chính:

HS: Đọc SGK trả lời,

- 1967- 1975: Cịn non trẻ, chưa có vị trí trên
trường quốc tế


 1997: Lào và Mianma,

GV hỏi tiếp: Vì sao hiệp ước Bali được
coi là bước phát triển của ASEAN?
GV gợi ý, HS trả lời – HS ko trả lời
được GV trả lời và giải thích thêm.

- 2/1976, kí hiệp ước thân thiện và hợp tác ở
ĐNA (Hiệp ước Bali), nhằm xác định những
nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các
nước.
- Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải
pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa 3 nước
Đơng Dương và Asean được cải thiện 112007 các nước thành viên đã ký bản hiến
chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

20

thành một cộng đồng vững mạnh
*Hoạt động 2: cá nhân

II. Ấn Độ:

GV sử dụng kiến thức liên môn: dùng
lược đồ các nước Đông Nam Á để giới

thiệu vài nét về khu vực, tập trung vào
Ấn Độ:

1.Cuộc đấu tranh giành độc lập

GV: Hãy cho biết nét chung về: Ấn Độ
HS: Tổng DT: 3.287.590 km2, DT đất:
2.973.190 km2; DS: 1.065.070.607
(2004).

- Sau 1945, phong trào đòi độc lập dân tộc
phát triển
- Thực dân Anh phải nhượng bộ, chia Ấn Độ
thành hai quốc gia dựa trên cơ sở tôn giáo
+ Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo
+ Pakixtan của người theo Hồi giáo

Cộng hòa Ấn Độ: ở Nam Á

Hai nước này được hưởng quy chế tự trị

sau đó nêu câu hỏi: Những sự kiện nào
chứng tỏ phong trào đấu tranh Ấn Độ
phát triển mạnh mẽ?

- Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân tiếp tục
đấu tranh...

HS trả lời, GV chốt ý


- 26/1/1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành
lập nước cộng hoà.

GV: Trước sự lớn mạnh của phong trào
thực dân Anh đã đối phó như thế nào?

2. Cơng cuộc xây dựng đất nước

HS dựa vào SGK trả lời, GV giải thích
thêm về hậu quả của “phương án
Maobáttơn” và nêu vấn đề: Cuộc đấu
tranh giành độc lập của nhân dân Ấn
Độ đã kết thúc chưa? Tại sao?

- Kinh tế:

HS suy nghĩ trả lời, GV kết luận và
chuyển ý sang phần 2

Trong thời kỳ xây dựng đất nước Ấn Độ đạt
được nhiều thành tựu

+ Nông nghiệp:Tiến hành cách mạng xanh
trong nông nghiệp, tự túc được lương thực;
1995 xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới
+ Công nghiệp: Đứng thứ 10 trên thế giới...

GV: Những thành tựu của Ấn Độ trong
công cuộc xây dựng đất nước?


- KHKT, văn hố, giáo dục: Có những bước
tiến nhanh chóng

- HS:
- Về kinh tế

+ Cơng nghệ phần mềm, công nghệ hạt
nhân, công nghệ vũ trụ

- Về KHKT, văn hố, giáo dục

+ 1974, thử thành cơng bom nguyên tử

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

21

Giải thích từ: Trung lập tích cực

+ 1975, phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo

GV: Em có nhận xét gì về chính sách đối
ngoại của Ấn Độ, CS đó cs tác động như
thế nào đối với TG và KV ASEAN?

- Đối ngoại: Hồ bình, trung lập; tích cực
ủng hộ phong trào cách mạn


HS suy nghĩ trả lời, GV kết luận kết thúc
bài
3. Hoạt động luyện tập
- Những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Thơng qua việc tìm hiểu về các chiến lược phát triển kinh tế cùng những thành tựu
mà các nước Đông Nam Á đạt được, em có nhận xét gì về q trình xây dựng và phát triển
của các nước này?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
- Hoàn chỉnh bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (19451975) và cách mạng Campuchia (1945- 1993)
- Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN và mối quan hệ giữa Việt Nam – ASEAN.
- Tìm hiểu nét chính PTĐTGPDT và thành tựu XD đất nước của Ấn Độ sau khi giành
độc lập.
Tìm hiểu các tác phẩm văn học nói về mối quan hệ VN với các nước ĐNÁ, Ấn Độ.
V. Hướng dẫn học sinh tự học
- Lập niên biểu quá trình phát triển của ASEAN. - Chuẩn bị bài mới: CÁC NƯỚC
CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
+ Tìm hiểu về cách mạng Cuba và lãnh tụ Phiđen Catxtơrơ.
+ Tìm hiểu về chế độ phân biệt chủng tộc (APACTHAI).
Duyệt của tổ chuyên môn
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×