Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

(TIỂU LUẬN) kế TOÁN CÔNG TY đề tài CÔNG TY cổ PHẦN tôn ĐÔNG á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA KẾ TOÁN
------------------

KẾ TỐN CƠNG TY
ĐỀ TÀI: CƠNG TY CỔ PHẦN TƠN ĐƠNG Á
Giáo viên: Phan Thị Đỗ Quyên
Thành viên nhóm:
1.
2.
3.
4.
5.

Hồ Trần Nam.
Lê Thị Huỳnh Lin.
Lê Hồi Bảo.
Ong Thị Bình n.
Nguyễn Thị Hồng Linh.

Đà Nẵng, tháng 07 năm 2020


Kếế tốn cơng ty

Mục Lục

I.

GIỚI THIỆU CƠNG TY.............................................................................................3
1. Giới thiệu chung:......................................................................................................3


2. Lịch sử hình thành:..................................................................................................3
3. Sản phẩm kinh doanh:.............................................................................................3
4. Tầm nhìn, sứ mệnh:.................................................................................................4
5. Thành tựu:................................................................................................................4

II. NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH:..........................................................................5
1. Kế toán phát hành cổ phiếu:....................................................................................5
2.Kế toán phát hành trái phiếu:..................................................................................9
3. Hợp nhất kinh doanh:............................................................................................12
a. Trường hợp khơng hình thành quan hệ mẹ con:................................................12
b. Trường hợp hình thành quan hệ mẹ con............................................................13
III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT:.......................................................................14
1.Nhật ký chung:........................................................................................................14
2. Bảng cân đối số phát sinh:.....................................................................................24
3. Bảng tổng hợp chỉ tiêu hợp nhất:..........................................................................26
4. Bảng cân đối kế toán hợp nhất:.............................................................................31

2
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty

I.

GIỚI THIỆU CƠNG TY

1. Giới thiệu chung:
 Tên tiếng Việt:


CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN ĐÔNG Á

 Tên tiếng Anh:

TON ĐONG A

 Địa chỉ: Số 5, đường số 5, Khu Cơng Nghiệp Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thành
phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
 Điện Thoại: 0274 373 2575, Fax: 0274 379 0420, Email:
 Website: tondonga.com.vn
2. Lịch sử hình thành:
-

Cơng ty thành lập ngày 5/11/1998 với tên gọi Cơng ty TNHH Đơng Á, sau đó đổi
thành Cơng ty TNHH Tôn Đông Á vào năm 2004.

-

Năm 2009 được xem là một bước ngoặt lớn của Tôn Đông Á khi chuyển đổi từ
hình thức cơng ty TNHH sang cơng ty cổ phần để phù hợp với tình hình mới, hòa
nhập vào sự phát triển chung của đất nước và thế giới.

-

Với hai nhà máy tại KCN Sóng Thần 1 và Đồng An 2, Tơn Đơng Á hiện có 2 dây
chuyền mạ kẽm/nhơm kẽm với cơng nghệ lị ủ NOF, 3 dây chuyền mạ màu, 1 dây
chuyền tẩy rỉ và 1 dây chuyền cán nguội có khả năng cung cấp sản lượng thép mạ
lên đến 400.000 tấn/năm.

-


Cuối năm 2017, kết thúc giai đoạn II xây dựng nhà máy tại KCN Đồng An 2, Tơn
Đơng Á sẽ có thêm 2 dây chuyền mạ kẽm/nhôm kẽm, một dây chuyền cán nguội,
một dây chuyền mạ màu, nâng tổng công suất của hai nhà máy lên 1 triệu
tấn/năm.

-

Tôn Đông Á đã xây dựng và phát triển một mạng lưới phân phối rộng khắp trải
dài từ Bắc vào Nam và đã xuất khẩu ổn định vào các nước ASEAN, Trung Đông,
Châu Phi, Úc, Nhật Bản và Mỹ.

-

Hiện nay, Tôn Đông Á đang lập kế hoạch đầu tư giai đoạn 2019-2025 với việc xây
dựng một nhà máy thứ ba với nhiều dây chuyền sản xuất công suất lớn (từ
300.000 đến 500.000 tấn/năm).

-

Với thuận lợi của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) sẽ được triển
khai trong thời gian tới, Tôn Đông Á sẽ đẩy mạnh xuất khẩu ra các nước, đặc biệt
là Mỹ, Úc và Nhật Bản.

3. Sản phẩm kinh doanh:
-

Thép cán nguội (cold rolled coil - CRC) hay cịn gọi là tơn đen.

-


Thép mạ kẽm (gavalnized - GI) hay cịn gọi tơn kẽm.

-

Thép mạ hợp kim nhơm kẽm (galvalume GL) hay cịn gọi là tôn lạnh.

-

Các loại tôn này khi được phủ sơn tại các dây chuyền mạ màu sẽ trở thành các sản
phẩm tôn màu như tôn đen màu (pre-painted cold rolled coil - PPCRC), tôn kẽm
3

Công ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty

màu (pre-painted galvanized - PPGI) và tơn lạnh màu (pre-painted galvalume PPGL).
4. Tầm nhìn, sứ mệnh:
a. Tầm nhìn:
-

Tơn Đơng Á đặt chiến lược trở thành một trong những doanh nghiệp dẫn đầu của
Việt Nam về ngành thép lá mạ. Công ty phấn đấu trở thành niềm tự hào tôn Việt
với các sản phẩm chất lượng cao. Tôn Đơng Á chú trọng đầu tư các thiết bị có
cơng nghệ hiện đại và thân thiện với môi trường theo tinh thần của slogan “cùng
xây cuộc sống xanh”.
b. Sứ mệnh:


-

Với phương châm “An toàn, chất lượng, hiệu quả, thân thiện môi trường”, Tôn
Đông Á quyết tâm trở thành một doanh nghiệp năng động, hoạt động có năng suất
cao, lấy chất lượng sản phẩm và hiệu quả tổ chức quản lý làm yếu tố cạnh tranh,
sản xuất các sản phẩm đạt các tiêu chuẩn quốc tế, bảo vệ môi trường, tối đa hóa
giá trị gia tăng cho khách hàng, hướng đến phát triển bền vững.

5. Thành tựu:
-

Chứng nhận Top 500 Doanh nghiệp Tư nhân lớn Việt Nam 2016.

-

Bằng khen giải nhất Chất lượng Quốc tế Châu Á Thái Bình Dương.

-

Ngày 20/12/2018, Tơn Đơng Á đón nhận danh hiệu "Thương hiệu Quốc gia" do
Hội đồng Thương hiệu Quốc gia và Bộ Công Thương trao tặng.

-

Chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2020.

4
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á



Kếế tốn cơng ty

II. NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH:
1. Kế tốn phát hành cổ phiếu:
*Nghiệp vụ 1:
Ngày 01/03/2018, Cơng ty cổ phần Tôn Đông Á đưa ra quyết định phát hành 100.000
cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, giá phát hành là 15.000 đồng/cổ phiếu. Cơng
ty có kế hoạch gọi vốn như sau:
 Đợt 1: Người đặt mua kí quỹ vào tài khoản công ty ở ngân hàng với giá trị 3.000
đồng/cổ phiếu. Ngày 31/03/2018 kết thúc việc đặt mua cổ phần.
 Đợt 2: Thanh toán 8.000 đồng/cổ phiếu vào ngày 01/04/2018 khi mà công ty phân
phối cổ phiếu cho khách hàng.
 Đợt 3: Thanh tốn nốt phần cịn lại khi Ban giám đốc công ty yêu cầu.
Ngày 31/03/2018, kết thúc việc đặt mua cổ phiếu, công ty nhận được yêu cầu mua đủ
100.000 cổ phiếu dự kiến phát hành và đã nhận được số tiền khách hàng ký quỹ vào tài
khoản phong tỏa ngân hàng.
Ngày 01/04/2018, BGĐ công ty quyết định giao 100.000 cổ phiếu cho các cổ đơng đã
đặt mua và u cầu thanh tốn đợt 2 tại thời điểm nhận cổ phiếu.
Ngày 02/05/2018 công ty thông báo các cổ đơng phải thanh tốn số tiền cịn lại với giá
trị 4.000 đồng/cổ phiếu cho đến hết ngày 31/05/2018.
Ngày 31/05/2018 cơng ty thu được số tiền góp đợt 3 của 95.000 cổ phiếu. Trên bảng
kê góp vốn cơng ty thấy cổ đông Phan Tiến Minh sở hữu 5.000 cổ phiếu vẫn chưa nộp
tiền đợt 3.
Sau một số lần thông báo bằng văn bản cho cổ đông Phan Tiến Minh về việc thanh
toán tiền mua cổ phiếu, Hội đồng quản trị công ty xác định cổ đông Phan Tiến Minh bỏ
góp. Ngày 03/06/2018 cơng ty quyết định tiến hành thu hồi số cổ phiếu của cổ đông Phan
Tiến Minh.
Ngày 01/07/2018 BGĐ công ty quyết định tái phát hành 5.000 cổ phiếu bị thu hồi cho
số cổ đơng hiện có với giá 12.000 đồng/cổ phiếu. Phí phục vụ tái phát hành 500 đồng / cổ
phiếu đã thanh toán bằng chuyển khoản.

Ngày 15/07/2018 cơng ty đã thu được tồn bộ số tiền bán 5.000 cổ phiếu tái phát sinh
trên.
Ngày 30/07/2018 công ty quyết định xử lý số tiền đã góp cịn lại của cổ đông Phan
Tiến Minh sau khi trừ chi phí tái phát hành cổ phiếu bị thu hồi như sau: 50% hồn trả cổ
đơng bằng Chuyển khoản , 50% cịn lại cơng ty hưởng.
*Định khoản:
Ngày 31/03/2018: Cơng ty nhận được tiền ký quỹ của khách hàng
5
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty

Nợ TK 112 “Phong tỏa”: 300.000.000 (100.000 x 3.000)
Có TK 138:

300.000.000 (100.000 x 3.000)

Ngày 01/04/2018: Cơng ty giao cổ phiếu cho KH và yêu cầu KH thanh tốn
Nợ TK 138:

1.500.000.000 (100.000 x 15.000)

Có TK 4111: 1.000.000.000 (100.000 x 10.000)
Có TK 4112: 500.000.000 (100.000 x 5000)
Nợ TK 112 :
Có TK 138:
Nợ TK 112:

800.000.000 (100.000 x 8.000)

800.000.000
300.000.000

Có TK 112 “Phong tỏa”: 300.000.000
Gọi góp

Nợ TK 1388- PTCĐ: 800.000.000
Có TK 4112: 800.000.000

Ngày 02/05/2018: Cơng ty gọi góp đợt 3
Nợ TK 1388-ptcđ: 400.000.000
Có TK 4112: 400.000.000
Ngày 31/05/2018: Cơng ty thu tiền vốn gớp đợt 3 của 95.000 CP
Nợ TK 112: 380.000.000 (95.000 x 4.000)
Có TK 138: 380.000.000
Ngày 03/06/2018: Cơng ty thu hồi 5.000 CP cổ đơng bỏ góp
Nợ TK 4111 “Vốn cổ phần đăng ký mua” : 50.000.000 (5.000 x 10.000)
Nợ TK 4112:

25.000.000 (5.000 x 5.000)

Có TK 411 “Vốn CP bị thu hồi lại” :

55.000.000 (5.000 x 11.000)

Có TK 138:

20.000.000 (5.000 x 4.000)

Ngày 01/07/2018: Công ty tái phát hành lại CP bị thu hồi

Nợ TK 138:

60.000.000 (5.000 x 12.000)

Có TK 4111:

50.000.000 (5.000 x 10.000)

Có TK 4112:

10.000.000 (5.000 x 2.000)

Nợ TK 411 “Vốn cổ phần của CP bị thu hồi”: 2.500.000 (5.000 x 500)
Có TK 112:

2.500.000 (5.000 x 500)

Ngày 15/07/2018: Thu tiền số CP tái phát hành
Nợ TK 112: 60.000.000 (5.000 x 12.000)
Có TK 138: 60.000.000
6
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty

Ngày 31/07/2018: Xử lý số tiền của cổ đơng bỏ góp
Nợ TK 411 “Vốn CP của cổ phiếu bị thu hồi” : 57.500.000 (5.000 x 11.500)
Có TK 112:


28.750.000 [(5.000 x 11.500) / 2]

Có TK 711:

28.750.000 [(5.000 x 11.500) / 2]

*Nghiệp vụ 2
Ngày 07/05/2018, công ty phát hành 100.000 CP với mệnh giá 10.000đ/CP, giá phát
hành 13.000đ/CP. Ngày 20/06/2018 người đặt mua cổ phiếu đã ký quỹ vào TK phong tỏa
của công ty ở ngân hàng. Ngày 26/07/2018 cơng ty đã giao cổ phiếu đến các cổ đơng,
tồn bộ số tiền ký quỹ được chuyển vào tài khoản ngân hàng. Chi phí phát hành cổ phiếu
là 750.000đ được thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.
Sau đó, ngày 05/08/2018 cơng ty mua lại 3.000 CP có mệnh giá 10.000đ/CP đang lưu
hành dùng làm cổ phiếu quỹ, giá mua lại 11.000đ/CP , đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Ngày 25/08/2018 Hội đồng quản trị ra quyết định, xử lý số cổ phiếu quỹ trên bằng
cách tái phát hành 700 CP với giá phát hành 10.000đ/CP, số cổ phiếu còn lại xử lý hủy.
Toàn bộ số tiền bán cổ phiếu đều được chuyển vào tài khoản ngân hàng.
*Định khoản
Ngày 20/06/2018: KH ký quỹ
Nợ TK 112 “TK Phong tỏa” : 1.300.000.000 (100.000 x 13.000)
Có TK 1388:

1.300.000.000

Ngày 26/07/2018: Cơng ty giao CP cho KH
Nợ TK 1388: 1.300.000.000 (1.000.000 x 13.000)
Có TK 4112: 300.000.000
Có TK 4111: 1.000.000.000
Nợ TK 112: 1.300.000.000
Có TK 112 “TK phong tỏa”: 1.300.000.000

Nợ TK 4112: 750.000
Có TK 112: 750.000
Ngày 05/08/2018: Công ty mua lại CP làm cổ phiếu quỹ
Nợ TK 419: 33.000.000 ( 3.000 x 11.000)
Có TK 112: 33.000.000
Ngày 25/08/2018:
a. Tái phát hành cổ phiếu quỹ:
Nợ TK 112: 7.000.000 (700 x 10.000)
Nợ TK 4112: 700.000
Có TK 419: 7.700.000 ( 700 x11.000)
7
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty

b. Bút tốn hủy bỏ cổ phiếu quỹ:
Nợ TK 4111: 23.000.000 ( 2.300 x 10.000)
Nợ TK 4112: 2.300.000
Có TK 419: 25.300.000 ( 2.300 x 11.000)
*Nghiệp vụ 3:
Ngày 2/7/2018, cơng ty có vốn điều lệ là 35.000.000.000 với 6.000.000 CP và mệnh
giá là 10.000đ/CP. Công ty quyết định kê khai và phân phối cổ tức từ lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối với 10% vốn cổ phần đã góp.
Chia cổ tức như sau: phát hành 450.000 cổ phiếu với giá phát hành 12.000đ/CP. Phần
còn lại được trả bằng tiền gửi ngân hàng.
*Định khoản
Ngày 2/7/2018:
a. Công ty kê khai và phân phối cổ tức
Nợ TK 421: 6.000.000.000 (10% x 6.000.000 x 10.000)

Có TK 338: 6.000.000.000
b. Chia cổ tức bằng cách phát hành CP
Nợ TK 338: 5.400.000.000 ( 450.000 x 12.000)
Có TK 4111: 4.500.000.000 ( 450.000 x10.000)
Có TK 4112: 900.000.000
c.Trả cổ tức bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 338: 600.000.000
Có TK 112: 600.000.000
*Nghiệp vụ 4
Ngày 10/8/2018 công ty công bố bản cáo bạch mời mua 500.000 CP, với mệnh giá
10.000đ/CP, giá phát hành 12.000đ/CP với kế hoạch gọi vốn như sau:
Người mua muốn mua CP phải ký quỹ vào tài khoản phong tỏa của công ty ở ngân
hàng 6.000đ/CP ( ngày 25/8/2018 kết thúc việc đặt mua cổ phiếu). Ngày 30/8/2018, Ban
giám đốc quyết định phân phối 500.000 CP đến các cổ đơng.
Góp vốn lần 2 với 6.000đ/CP (u cầu thanh toán vào ngày 5/9/2018).
*Định khoản
Ngày 25/8/2018: KH ký quỹ
Nợ TK 112_TK phong tỏa: 3.000.000.000 (500.000 x 6.000)
Có TK 1388: 3.000.000.000
Ngày 30/8/2018: Công ty phân phối cổ phiếu cho KH
8
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty

Nợ TK 1388: 3.000.000.000 (800.000 x 6.000)
Nợ TK 4112: 2.000.000.000
Có TK 4111: 5.000.000.000 (500.000 x 10.000)
Nợ TK 112: 3.000.000.000

Có TK 112 “TK Phong tỏa”: 3.000.000.000
Ngày 5/9/2018: nhận vốn góp lần 2
Nợ TK 112: 3.000.000.000 (500.000 x 6.000)
Có TK 1388: 3.000.000.000
2. Kế toán phát hành trái phiếu:
*Nghiệp vụ 5:
Ngày 1/1/2018, cơng ty phát hành 1.000 trái phiếu kì hạn 3 năm với mệnh giá 100.000
đồng/trái phiếu, lãi suất 8%/năm và trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Lãi suất thực tế tại thời
điểm phát hành trên thị trường là 10%.
 Tiền lãi trái phiếu phải trả hằng năm: 100.000 * 8% = 8.000
 Giá phát hành trên một trái phiếu:
3

PV =∑
i=1

100.000 × 0,08 100.000 +( 100.000 × 0,08 )
=95.026
+
i
(1+0,1)3
(1+0,1)

 Chiết khấu của trái phiếu = 100.000 – 95.026 = 4.974

Thời
kỳ
1
2
3


Số dư nợ
ròng đầu Tiền lãi thời kỳ
năm
(1)
95.026
96.529
98.182

(2) = (1) * 10%
9.503
9.653
9.818
28.974

ĐVT: 1.000 đồng
Số chiết
Tiền lãi
Số dư nợ
Số chiết khấu khấu
trả
cho
ròng cuối
được phân bổ
chưa
trái chủ
kỳ
phân bổ
(3)
(4) = (2) – (3)

(5)
(6)
8.000
1.503
3.471
96.529
8.000
1.653
1.818
98.182
8.000
1.818
0
100.000
24.000
4.974

*Định khoản:
Ngày 1/1/2018: Ngày phát hành
Nợ TK 112: 95.026.000
Nợ TK 34312: 4.974.000
Có TK 34311: 100.000.000
Ngày 31/12/2018: Ngày trả lãi
Nợ TK 635: 9.503.000
Có TK 34312: 1.503.000
9
Cơng ty Cổ phần Tơn Đông Á


Kếế tốn cơng ty


Có TK 112: 8.000.000
Ngày 31/12/2019: Ngày trả lại
Nợ TK 635: 9.653.000
Có TK 34312: 1.653.000
Có TK 112: 8.000
Ngày 31/12/2020: Ngày đáo hạn
Nợ TK 34311: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000
*Nghiệp vụ 6:
Ngày 1/6/2018, Công ty phát hành 1.000 trái phiếu kỳ hạn 2 năm với mệnh giá
100.000 đồng, trả lãi định kỳ 6 tháng một lần vào 30/6 và 31/12 hằng năm. Lãi suất ghi
trên trái phiếu là 12%/năm, lãi suất thị trường vào ngày phát hành là 8%.
 Tiền lãi trái phiếu phải định kỳ: 100.000 * 6% = 6.000
 Giá phát hành trên một trái phiếu:
4

PV =∑
i=1

100.000 × 0,06 100.000 +(100.000 × 0,06 )
=¿
+
(1+0,04)4
(1+0,04)i

107.260 (đồng)

 Phụ trội của trái phiếu = 107.260 – 100.000 = 7.260
BẢNG TÍNH LÃI SUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP LÃI SUẤT THỰC TẾ

ĐVT: 1.000 đồng
Thời
kỳ

1
2
3
4

Số dư nợ
ròng đầu
năm
(1)
107.260
105.550
103.772
101.923

Tiền lãi thời kỳ

Tiền lãi
trả cho
trái chủ

Số chiết khấu
được phân bổ

(2) = (1) * 4%
4.290
4.222

4.151
4.077
16.740

(3)
6.000
6.000
6.000
6.000
24.000

(4) = (3) – (2)
1.710
1.778
1.849
1.923
7.260

Số chiết
khấu chưa
phân bổ

Số dư nợ
ròng cuối
kỳ

(5)
5.550
3.772
1.923

0

(6)
105.550
103.772
101.923
100.000

*Định khoản
Ngày 1/6/2018: Ngày phát hành
Nợ TK 112: 107.260.000
Có TK 34311: 7.260.000
Có TK 34313: 100.000.000
Ngày 30/6/2018: Ngày trả lãi
Nợ TK 635: 4.290.000
10
Công ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty

Nợ TK 34313: 1.710.000
Có TK 112: 6.000.000
Ngày 31/12/2018
Nợ TK 635: 4.222.000
Nợ TK 34313: 1.778.000
Có TK 112: 6.000.000
Ngày 30/6/2019
Nợ TK 635: 4.151.000
Nợ TK 34313: 1.849.000

Có TK 112: 6.000.000
Ngày 31/12/2019
Nợ TK 635: 4.077.000
Nợ TK 34313: 1.923.000
Có TK 112: 6.000.000
Đáo hạn:

Nợ TK 34311: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000

*Nghiệp vụ 7:
Ngày 1/1/2018, Công ty phát hành 1.000 trái phiếu với mệnh giá 100.000. Lãi suất ghi
trên trái phiếu là 10%, kì hạn 4 năm. Lãi suất thị trường 10%. Trả lãi trước tại ngày phát
hành với giá bán bằng với giá phát hành.Tiền thu được bằng tiền gửi ngân hàng.
Trả lãi trước
Ngày 1/1/2018
Nợ TK 112: 40.000.000
Nợ TK 242: 40.000.000
Có TK 34311: 80.000.000
Ngày 31/12/2018
Nợ TK 635: 10.000.000
Có TK 242: 10.000.000
Ngày 31/12/2019, 31/12/2020
Nợ TK 635: 10.000.000
Có TK 242: 10.000.000
Ngày 31/12/2021
11
Cơng ty Cổ phần Tơn Đông Á



Kếế tốn cơng ty

Nợ TK 635: 10.000.000
Có TK 242: 10.000.000
Đáo hạn:

Nợ TK 34311: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000

3. Hợp nhất kinh doanh:
a. Trường hợp khơng hình thành quan hệ mẹ con:
*Nghiệp vụ 8:
Ngày 1/1/2018, công ty Đông Á mua tất cả tài sản và nợ phải trả của công ty BBC
bằng cách phát hành 10.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000VND/cổ phiếu. Gía thị trường
của cổ phiếu phát hành là 70.000VND/cổ phiếu. Chi phí định giá tài sản và kiểm tốn
liên quan đến việc mua tài sản và nợ phải trả của công ty BBC mà công ty Đông Á phải
trả bằng tiền gửi ngân hàng là 30.000.000đ. Chi phí phát hành cổ phiếu của công ty Đông
Á chi trả bằng tiền gửi ngân hàng là 15.000.000đ. Sau khi mua lại tất cả tài sản và nợ
phải trả , chỉ có công ty Đông Á tồn tại, công ty BBC phá sản. Giả sử tại ngày
31/12/2018, bảng cân đối kế toán của cơng ty Đơng Á như sau:
Cơng ty ĐƠNG Á
Khoản mục

Giá trị ghi sổ

Giá trị hợp lý

Chênh lệch

TÀI SẢN

Tiền

30.000.000

30.000.000

Phải thu khách hàng

35.000.000

35.000.000

Hàng tồn kho

60.000.000

75.000.000

15.000.000

Tài sản vơ hình (quyền sử dụng đất)

55.000.000

95.000.000

40.000.000

Tài sản hữu hình (nhà cửa, máy móc
thiết bị)


550.000.000

Giá trị hao mòn lũy kế

530.000.000 (20.000.000)

(200.000.000)

(200.000.000)

Tổng tài sản

530.000.000

565.000.000

NỢ PHẢI TRẢ

135.000.000

145.000.000 (10.000.000)

Phải trả người bán

135.000.000

145.000.000 (10.000.000)

VỐN CHỦ SỞ HỮU


395.000.000

Vốn CSH (mệnh giá 10.000đ/ CP)

250.000.000

Thặng dư vốn cổ phần

35.000.000

45.000.000

Lợi nhuận chưa phân phối

100.000.000

Tổng nguồn vốn

530.000.000

Giá trị hợp lý của tài sản thuần

395.000.000

(10.000.000)
420.000.000

25.000.000
12


Công ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty

Ta có, lợi thế thương mại

= Giá phí hợp nhất – Tổng tài sản thuần
= [(10.000 x 70.000) + 30.000.000] – 420.000.000
= 310.000.000

Bút tốn tại cơng ty Đông Á:
Nợ TK 112: 30.000.000
Nợ TK 131: 35.000.000
Nợ TK 156: 75.000.000
Nợ TK 211: 330.000.000
Nợ TK 213: 95.000.000
Nợ TK 242-LTTM: 310.000.000
Có TK 4112: (70.000-10.000)x 10.000=600.000.000
Có TK 4111: 100.000.000
Có TK 341: 145.000.000
Có TK 112: 30.000.000
Chi phí phát hành:
Nợ TK 4112: 15.000.000
Có TK 112: 15.000.000
b. Trường hợp hình thành quan hệ mẹ con
Ngày 01/01/2018 Công ty P mua 70% cổ phiếu đang lưu hành của công ty S với giá
400.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng. Ngày 31/12/2018, giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý
của các tài sản nợ phải trả trên bằng cân đối kế tốn của cơng ty S như sau:

Công ty S
Khoản mục

Giá trị ghi sổ

Giá trị hợp lý

Chênh lệch

TÀI SẢN
Tiền

25.000.000

25.000.000

Phải thu khách hàng

30.000.000

35.000.000

Hàng tồn kho

55.000.000

75.000.000

20.000.000


Tài sản vơ hình(quyền sử dụng
đất)

40.000.000

150.000.000

110.000.000

Tài sản hữu hình (nhà cửa, máy
móc thiết bị)

450.000.000

400.000.000

(50.000.000)

(150.000.000)

(150.000.000)

Tổng tài sản

485.000.000

535.000.000

80.000.000


NỢ PHẢI TRẢ

220.000.000

245.000.000

(25.000.000)

Phải trả người bán

100.000.000

100.000.000

Vay dài hạn

120.000.000

145.000.000

Giá trị hao mịn lũy kế

(25.000.000)
13

Cơng ty Cổ phần Tơn Đơng Á


Kếế tốn cơng ty


VỐN CHỦ SỞ HỮU

265.000.000

Vốn đầu tư của CSH (mệnh giá
10.000đ/ CP)

165.000.000

Lợi nhuận chưa phân phối

100.000.000

Tổng nguồn vốn

485.000.000

Giá trị tài sản thuần

265.000.000

Ta có lợi thế thương mại

= Giá phí hợp nhất – Tổng tài sản thuần

(25.000.000)
290.000.000

25.000.000


= 400.000.000 – (70% x 290.000.000)
= 197.000.000

1. Bút tốn tại cơng ty mẹ:
Nợ TK 221: 400.000.000
Có TK 112: 400.000.000
2. Bút tốn điều chỉnh:
Nợ TK 4111: 115.500.000
Nợ TK 412: 44.000.000
Nợ TK 421: 70.000.000
Nợ TK 242: 197.000.000
Có TK 221: 426.500.000
Lợi thế của cổ đơng thiểu số:
Nợ TK 4111: 49.500.000
Nợ TK 412: 16.500.000
Nợ TK 421: 30.000.000
Có TK “Lợi ích cổ đơng thiểu số” 96.000.000

14
Cơng ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty

III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT:
1. Nhật ký chung:
Chứng từ
T
T


Ngày
tháng

1.

01/01/2018

Số
hiệu

Ngày CT
01/01/2018

Diễn giải
Công ty phát hành 1.000 trái phiếu kì hạn 3
năm với mệnh giá 100.000đ/TP

Đã
ghi
sổ cái
x

2

01/01/2018

01/01/2018

Cơng ty phát hành 1.000 TP. Lãi suất ghi
trên trái phiếu là 10%, kì hạn 4 năm


x

3

01/01/2018

01/01/2018

Cơng ty mua tất cả tài sản và nợ phải trả của
công ty BBC bằng cách phát hành 10.000 cổ
phiếu với mệnh giá 10.000đ/CP. Gía thị
trường của CP phát hành là 70.000đ/CP.
Công ty mua 70% cổ phiếu đang lưu hành
của công ty MINH THI với giá 400.000.000
bằng tiền gửi ngân hàng.
Công ty nhận được yêu cầu mua đủ 100.000
cổ phiếu dự kiến phát hành và đã nhận được
số tiền khách hàng ký quỹ vào tài khoản
phong tỏa ngân hàng.
BGĐ công ty quyết định giao 100.000 cổ
phiếu cho các cổ đông đã đặt mua và yêu
cầu thanh toán đợt 2 tại thời điểm nhận cổ
phiếu.

x

4
5


6

01/01/2018
31/03/2018

01/04/2018

01/01/2018
31/03/2018

01/04/2018

Số phát sinh
Số
dịng

Số hiệu
TKĐƯ
112
34312
34311
112
242
34311
Thanh
tốn HN
4111
4112
221
112

112 "PT"

Nợ



95.026.000
4.974.000
100.000.000
40.000.000
40.000.000
80.000.000
700.000.000
100.000.000
600.000.000
400.000.000
400.000.000
300.000.000

138
X

138
4111
4112
112

300.000.000
1.500.000.000
1.000.000.000

500.000.000
300.000.000
15

Cơng ty Cổ phần Tơn Đơng Á

Kếế tốn cơng ty

7

01/04/2018

01/04/2018

8

01/04/2018

01/04/2018

9

02/05/2018

02/05/2018

10

31/05/2018


31/05/2018

11

01/06/2018

01/06/2018

12

13
14

15
16

03/06/2018

20/06/2018
30/06/2018

01/07/2018
01/07/2018

03/06/2018

20/06/2018
30/06/2018

01/07/2018

01/07/2018

Nhận được tiền thanh tốn mua cổ phiếu đợt
2
Chuyển tiền từ TK phong tỏa sang TK ngân
hàng
Gọi góp đợt 3
Cơng ty thu tiền vốn góp đợt 3 của 95.000
cổ phiếu
Công ty phát hành 1.000 TP kỳ hạn 2 năm
với mệnh giá 100.000 đồng, trả lãi định kỳ 6
tháng một lần. Lãi suất trái phiếu là
12%/năm, lãi suất thị trường là 8%.
Công ty quyết định thu hồi 5.000 cổ phiếu
của cổ đơng bỏ góp

x

x

300.000.000
800.000.000
800.000.000
800.000.000
800.000.000
300.000.000
300.000.000
400.000.000
400.000.000
380.000.000

380.000.000
107.260.000
7.260.000
100.000.000

x

Người đặt mua 100.000 CP cổ phiếu đã ký
quỹ vào TK phong tỏa của công ty ở ngân
hàng. Giá phát hành 13.000đ/CP
Công ty phát hành 1.000 TP kỳ hạn 2 năm
với mệnh giá 100.000 đồng, trả lãi định kỳ 6
tháng một lần. Lãi suất trái phiếu là x
12%/năm, lãi suất thị trường là 8%.
Công ty tái phát hành số cổ phiếu bị thu hồi x
Chi phí phát hành lại cổ phiếu bị thu hồi

112-pt
1388
4112
112
138
112
112"PT"
1388
4112
112
138
112
34311

34313
4111
4112
411
138
112"PT"
1388

50.000.000
25.000.000

635
34313
112

4.290.000
1.710.000

138
4111
4112
411

60.000.000

55.000.000
20.000.000
1.300.000.000
1.300.000.000


6.000.000
50.000.000
10.000.000
2.500.000
16

Công ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty

17

02/07/2018

02/07/2018

18

02/07/2018

02/07/2018

Cơng ty kê khai và phân phối cổ tức từ lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối
Chia cổ tức bằng cách phát hành 450.000 cổ
phiếu với giá phát hành 12.000đ/CP

19


02/07/2018

02/07/2018

Trả cổ tức bằng tiền gửi ngân hàng

20

15/07/2018

15/07/2018

21

26/07/2018

26/07/2018

công ty đã thu được toàn bộ số tiền bán
5.000 cổ phiếu tái phát sinh.
Công ty đã giao cổ phiếu đến các cổ đơng,
tồn bộ số tiền ký quỹ được chuyển vào tài
khoản ngân hàng.
Công ty đã giao cổ phiếu đến các cổ đơng,
tồn bộ số tiền ký quỹ được chuyển vào tài
khoản ngân hàng.
Chi phí phát hành cổ phiếu là 750.000đ
được thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.
Cơng ty quyết định xử lý số tiền đã góp cịn
lại của cổ đơng Phan Tiến Minh


22

26/07/2018

26/07/2018

23

26/07/2018

26/07/2018

24

31/07/2018

31/07/2018

25
26

05/08/2018
25/08/2018

05/08/2018
25/08/2018

Cơng ty mua lại 3.000 CP có mệnh giá
10.000đ/CP đang lưu hành dùng làm cổ

phiếu quỹ
Xử lý số cổ phiếu quỹ trên bằng cách tái
phát hành 700 CP với giá phát hành
10.000đ/CP, số cổ phiếu còn lại xử lý hủy.
Toàn bộ số tiền bán cổ phiếu đều được
chuyển vào tài khoản ngân hàng.

x

x

x

112
421
338
338
4111
4112
338
112
112
138
1388
4112
4111
112
112"PT"
4112
112

411
112
711
419
112
112

x

2.500.000
6.000.000.000
6.000.000.000
5.400.000.000
4.500.000.000
900.000.000
600.000.000
600.000.000
60.000.000
60.000.000
1.300.000.000
300.000.000
1.000.000.000
1.300.000.000
1.300.000.000
750.000
750.000
57.500.000
28.750.000
28.750.000
33.000.000

33.000.000
7.000.000

4112
700.000
419
7.700.000

27

25/08/2018

25/08/2018

Xử lý số cổ phiếu quỹ trên bằng cách tái

4111

23.000.000
17

Công ty Cổ phần Tôn Đông Á

Kếế tốn cơng ty

28

25/08/2018

25/08/2018


29

30/08/2018

30/08/2018

30

30/08/2018

30/08/2018

31

05/09/2018

05/09/2018

32

31/12/2018

31/12/2018

33

34

31/12/2018


31/12/2018

31/12/2018

31/12/2018

phát hành 700 CP với giá phát hành
10.000đ/CP, số cổ phiếu cịn lại xử lý hủy.
Tồn bộ số tiền bán cổ phiếu đều được
chuyển vào tài khoản ngân hàng.
Ký quỹ 500.000 CP của người mua vào tài
khoản phong tỏa của công ty ở ngân hàng
Phân phối 500.000 CP đến các cổ đông.

x

x

Chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi sang tài
khoản phong tỏa
Nhận góp vốn lần 2 với 6.000đ/CP
Cơng ty phát hành 1.000 trái phiếu kì hạn 3
năm với mệnh giá 100.000đ/TP, lãi suất
8%/năm và trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Lãi
suất thực tế tại thời điểm phát hành trên thị
trường là 10%.
Công ty phát hành 1.000 TP kỳ hạn 2 năm
với mệnh giá 100.000 đồng, trả lãi định kỳ 6
tháng một lần. Lãi suất trái phiếu là

12%/năm, lãi suất thị trường là 8%.
Công ty mua tất cả tài sản và nợ phải trả của
công ty A

x

x
35

31/12/2018

31/12/2018

Công ty mua tất cả tài sản của cơng ty A

4112
419

2.300.000

112"PT"
1388
1388
4112
4111
112
112"PT"
112
1388
635

34312
112

3.000.000.000

25.300.000

3.000.000.000
3.000.000.000
2.000.000.000
5.000.000.000
3.000.000.000
3.000.000.000
3.000.000.000
3.000.000.000
9.503.000
1.503.000
8.000.000

635
34313
112

4.222.000
1.778.000

Thanh
tốn HN
4112
112

112
131
156
211
213

30.000.000

6.000.000

15.000.000
45.000.000
30.000.000
35.000.000
75.000.000
330.000.000
95.000.000
18

Công ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty

36

31/12/2018

31/12/2018


Cơng ty mua tất cả nợ phải trả của công ty A

37

31/12/2018

31/12/2018

Công ty mua tất cả tài sản và nợ phải trả của
công ty A (Tạo lợi thế thương mại)

38

31/12/2018

31/12/2018

Kết chuyển chi phí

39

31/12/2018

31/12/2018

Kết chuyển doanh thu

40

31/12/2018


31/12/2018

Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh

Thanh
tốn HN
Thanh
tốn HN
331
242
Thanh
tốn HN
911
635
711
911
911
421

565.000.000
145.000.000
145.000.000
310.000.000
310.000.000
18.015.000
18.015.000
28.750.000
28.750.000
10.735.000

10.735.000

19
Cơng ty Cổ phần Tơn Đơng Á

Kếế tốn cơng ty

Sổ cái
Tên tài khoản : Vốn góp chủ sỡ hữu
Số hiệu : 4111
Ngày,
tháng ghi
sổ
A

Chứng từ
Số
hiệu
B

Diễn giải
Ngày tháng
C

01/01/2018

01/01/2018

01/04/2018


01/04/2018

03/06/2018

03/06/2018

1/07/2018

1/07/2018

02/07/2018

02/07/2018

26/07/2018

26/07/2018

D
- Số dư đầu năm.
- Số phát sinh trong tháng
Công ty mua tất cả tài sản và nợ phải trả của
công ty BBC bằng cách phát hành 10.000 cổ
phiếu với mệnh giá 10.000đ/CP. Gía thị
trường của CP phát hành là 70.000đ/CP.
BGĐ công ty quyết định giao 100.000 cổ
phiếu cho các cổ đông đã đặt mua và yêu cầu
thanh tốn đợt 2 tại thời điểm nhận cổ phiếu.
Cơng ty quyết định thu hồi 5.000 cổ phiếu
của cổ đông bỏ góp

Cơng ty tái phát hành số cổ phiếu bị thu hồi
. Chia cổ tức bằng cách phát hành 450.000 cổ
phiếu với giá phát hành 12.000đ/CP
Công ty đã giao cổ phiếu đến các cổ đơng,
tồn bộ số tiền ký quỹ được chuyển vào tài
khoản ngân hàng

Nhật ký
chung
Trang STT
sổ
dịng
E
G

Số hiệu
TK đối
ứng

Nợ



H

1

2

Số tiền


15

3

Tt HN

700.000.000

15

6

138

1.500.000.00
0

16

12

16

15

16

18


17

21

138

20.000.000

411

55.000.000

138
388CTPT

60.000.000
5.400.000.00
0

1388

1.300.000.00
0
20

Công ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty


25/08/2018

25/08/2018

Xử lý số cổ phiếu quỹ trên bằng cách tái phát
hành 700 CP với giá phát hành 10.000đ/CP,
số cổ phiếu cịn lại xử lý hủy. Tồn bộ số tiền
bán cổ phiếu đều được chuyển vào tài khoản
ngân hàng

17

27

419

1388
30/08/2018

30/08/2018

Phân phối 500.000 CP đến các cổ đông.

17

29
4112

25.300.000
3.000.000.00

0
2.000.000.00
0

- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý

21
Công ty Cổ phần Tơn Đơng Á

Kếế tốn cơng ty

Ngày tháng
ghi sổ

Số
hiệu

Chứng từ
Ngày tháng

01/01/2018

01/01/2018

01/04/2018

01/04/2018

01/04/2018


01/04/2018

02/05/2018
03/06/2018

02/05/2018
03/06/2018

01/07/2018

01/07/2018

02/07/2018

02/07/2018

26/07/2018

26/07/2018

SỔ CÁI
Số hiệu: 4112
Diễn giải
Số dư đầu kì
Số phát sinh trong kì
Cơng ty mua tất cả tài sản và nợ phải trả
của công ty BBC bằng cách phát hành
10.000 cổ phiếu với mệnh giá
10.000đ/CP. Gía thị trường của CP phát

hành là 70.000đ/CP.
BGĐ công ty quyết định giao 100.000 cổ
phiếu cho các cổ đơng đã đặt mua và u
cầu thanh tốn đợt 2 tại thời điểm nhận cổ
phiếu
yêu cầu thanh toán đợt 2 tại thời điểm
nhận cổ phiếu
Yêu cầu góp lần 3
Công ty quyết định thu hồi 5.000 cổ phiếu
của cổ đơng bỏ góp

Nhật ký chung
Số
STT
trang
dịng

Số hiệu
TK đối
ứng

15

3

Thanh
Tốn
TH

700.000.000.000


15

6

138

1.500.000.000

15

6

1388

800.000.000

16
16

9
12

1388
138

400.000.000

Cơng ty tái phát hành số cổ phiếu bị thu 16
hồi

Chia cổ tức bằng cách phát hành 450.000 16
cổ phiếu với giá phát hành 12.000đ/CP
Công ty đã giao cổ phiếu đến các cổ đông, 17
toàn bộ số tiền ký quỹ được chuyển vào
tài khoản ngân hàng

Số tiền
Nợ



20.000.000

411

55.000.000

15

138

60.000.000

18

1388

5.400.000.000

21


1388

1.300.000.000

22
Cơng ty Cổ phần Tơn Đơng Á


Kếế tốn cơng ty

26/07/2018

26/07/2018

25/08/2018

25/08/2018

25/08/2018

25/08/2018

30/08/2018
31/12/2018

30/08/2018
31/12/2018

Chi phí phát hành cổ phiếu là 750.000đ 17

được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Xử lý số cổ phiếu quỹ trên bằng cách tái 17
phát hành 700 CP với giá phát hành
10.000đ/CP, số cổ phiếu còn lại xử lý hủy.
Toàn bộ số tiền bán cổ phiếu đều được
chuyển vào tài khoản ngân hàng.
Xử lý số cổ phiếu quỹ trên bằng cách tái
17
phát hành 700 CP với giá phát hành
10.000đ/CP, số cổ phiếu còn lại xử lý hủy.
Toàn bộ số tiền bán cổ phiếu đều được
chuyển vào tài khoản ngân hàng.
Phân phối 500.000 CP đến các cổ đông
17
Công ty mua tất cả tài sản và nợ phải trả
18
của cơng ty A
Tổng số phát sinh trong kì
Số dư cuối kì

23

112

750.000

26

419


7.700.000

27

419

29
34

4111
112

25.300.000

5.000.000.000
45.000.000

23
Cơng ty Cổ phần Tơn Đơng Á

Kếế tốn cơng ty

Ngày tháng
ghi sổ

Chứng từ
Số
hiệu

SỔ CÁi

Số hiệu: 34311
Diễn giải

Ngày tháng

01/01/2018

01/01/2018

01/01/2018

01/01/2018

01/06/2018

01/06/2018

31/12/2018

31/12/2018

Số dư đầu kì
Số phát sinh trong kì
Cơng ty phát hành 1.000 trái phiếu kì hạn 3
năm với mệnh giá 100.000đ/TP
Cơng ty phát hành 1.000 TP. Lãi suất ghi
trên trái phiếu là 10%, kì hạn 4 năm
Cơng ty phát hành 1.000 TP kỳ hạn 2 năm
với mệnh giá 100.000 đồng, trả lãi định kỳ
6 tháng một lần. Lãi suất trái phiếu là

12%/năm, lãi suất thị trường là 8%.
Từ năm 2018 công ty phát hành 1.000 trái
phiếu kì hạn 3 năm với mệnh giá
100.000đ/TP, lãi suất 8%/năm và trả lãi định
kỳ 1 năm 1 lần. Lãi suất thực tế tại thời
điểm phát hành trên thị trường là 10%.
Tổng số phát sinh trong kì
Số dư cuối kì

Nhật ký
chung
Số
STT
trang dịng

Số
hiệu
TK đối
ứng

112
43412
112
242
635

112

Số tiền
Nợ




95.026.000
4.974.000
40.000.000
40.000.000
1.653.000

107.260.000

24
Cơng ty Cổ phần Tôn Đông Á


Kếế tốn cơng ty

SỔ CÁI
Số hiệu: 34312
Ngày
tháng ghi
sổ

Chứng từ
Số
hiệ
u

Diễn giải


Ngày
tháng

Nhật ký chung
Số
trang

STT
dịng

Số hiệu
TK đối
ứng

Nợ

34311

4.974.000

Số dư đầu kì
Số phát sinh trong kì
01/01/2018 Cơng ty phát hành 1.000 trái phiếu kì hạn 3 năm với

01/01/201
8

Số tiền



mệnh giá 100.000đ/TP

31/12/201
8

31/12/2018 Cơng ty phát hành 1.000 trái phiếu kì hạn 3 năm với
mệnh giá 100.000đ/TP, lãi suất 8%/năm và trả lãi định
kỳ 1 năm 1 lần. Lãi suất thực tế tại thời điểm phát
hành trên thị trường là 10%.

635

1.503.000

31/12/201
9

31/12/2019 Từ năm 2018 công ty phát hành 1.000 trái phiếu kì hạn
3 năm với mệnh giá 100.000đ/TP, lãi suất 8%/năm và
trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Lãi suất thực tế tại thời
điểm phát hành trên thị trường là 10%.

635

1.653.000

31/12/202
0

31/12/2020 Từ năm 2018 công ty phát hành 1.000 trái phiếu kì hạn

3 năm với mệnh giá 100.000đ/TP, lãi suất 8%/năm và
trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Lãi suất thực tế tại thời
điểm phát hành trên thị trường là 10%.
Tổng số phát sinh trong kì

635

1.818

4.974.000

4.974.000
25

Cơng ty Cổ phần Tơn Đơng Á

Kếế tốn cơng ty

Sổ cái
Số hiệu: 34313
Ngày tháng
ghi sổ

Chứng từ
Số
hiệu

01/06/2018

30/06/2018


31/12/2018

Diễn giải

Ngày tháng

01/06/2018

30/06/2018

31/12/2018

Số dư đầu kì
Số phát sinh trong kì
Cơng ty phát hành 1.000 TP kỳ hạn 2 năm với
mệnh giá 100.000 đồng, trả lãi định kỳ 6 tháng
một lần. Lãi suất trái phiếu là 12%/năm, lãi suất
thị trường là 8%.
Công ty phát hành 1.000 TP kỳ hạn 2 năm với
mệnh giá 100.000 đồng, trả lãi định kỳ 6 tháng
một lần. Lãi suất trái phiếu là 12%/năm, lãi suất
thị trường là 8%.
Công ty phát hành 1.000 TP kỳ hạn 2 năm với
mệnh giá 100.000 đồng, trả lãi định kỳ 6 tháng
một lần. Lãi suất trái phiếu là 12%/năm, lãi suất
thị trường là 8%.
Tổng số phát sinh trong kì
Số dư cuối kì


Nhật ký
Số
chung
hiệu
Số
STT TK đối
ứng
trang dịng

112

Số tiền
Nợ

107.260.000

34311
635

7.260.000
4.290.000

112
635



6.000.000
4.222.000


112

6.000.000
115.772.000

19.260.000

26
Cơng ty Cổ phần Tơn Đơng Á



×